Tìm kiếm bài viết học tập

Các nét cơ bản trong tiếng Trung: 8 nét chính và 24 nét phát sinh

Cùng với việc học bảng chữ, bạn cần phải nắm vững được các nét cơ bản trong tiếng Trung. Đây là kiến thức nền tảng, giúp bạn làm quen với chữ Hán và cách viết đúng chuẩn. Trong bài viết này, Prep sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về 8 nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn quy tắc viết đúng nhé!

Các nét cơ bản trong tiếng Trung

 Các nét cơ bản trong tiếng Trung

I. Các nét trong tiếng Trung là gì?

Các nét cơ bản trong tiếng Trung cũng giống như các chữ cái trong tiếng Việt. Nếu như trong tiếng Việt có 29 chữ cái thì tiếng Trung có 8 nét cơ bản đó là: Ngang - Sổ - Chấm - Hất - Phẩy - Mác - Gập - Móc.

các nét cơ bản trong tiếng Trung
Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Một chữ Hán có thể được cấu thành từ một hoặc nhiều nét cơ bản. Dễ nhớ hơn, các nét cơ bản trong tiếng Trung đều được sắp xếp lại thành từng bộ gọi là bộ thủ:

  •  
    • Một chữ Hán có thể là tập hợp của một hoặc nhiều bộ thủ.
    • Một bộ thủ là tập hợp của một hoặc nhiều nét.

Ví dụ:

  •  
    • Chữ 大 gồm có bộ Nhân 人 (người) và bộ Nhất 一 (một) ➡ chữ 大 gồm hai bộ thủ là bộ Nhân và bộ Nhất và có tổng là 3 nét.
    • Chữ gồm có bộ Nhật 日 (ngày) và bộ Nguyệt 月 (tháng)  ➡ Chữ  明 gồm hai bộ thủ là bộ Nhật và bộ Nguyệt và có tổng là 7 nét.

II. Tổng hợp các nét cơ bản trong tiếng Trung

Như đã nói, các nét cơ bản trong tiếng Trung gồm có 8 nét đó là ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập và móc. Mỗi nét sẽ có cách viết khác nhau, cụ thể:

1. Nét cơ bản trong tiếng Trung

Các nét trong tiếng TrungCách viếtẢnh minh họa cách viếtVí dụ
Nét ngangNét thẳng ngang kéo từ trái sang phải
  • 王/wáng/: vương, vua, chúa
  • 天 (tian): bầu trời
  • 二(èr): số 2
  • 工: /gōng/: công nhận, thợ, công việc
  • 大(dà): to lớn
Nét sổ thẳngNét thẳng đứng, khi viết kéo từ trên xuống dưới.
  • 十/shí/: số 10
  • 中/zhōng/: trung tâm, chính giữa
  • 丰/fēng/: phong phú, dồi dào
  • 申 /shēn /: thuyết minh, nói rõ
  • 干/gān/: họ Can, xúc phạm,...
Nét chấmMột dấu chấm đi từ trên xuống dưới
  • 立/lì/: đứng
  • 文: /wén/: ngữ văn
  • 头:/tóu/: đầu
  • 主/zhù/: tại
  • 犬/quǎn/: con chó
Nét hấtLà nét cong, đi lên từ phía bên trái sang phải.
  • 冰/bīng/: băng, nước đá.
  • 湖/hú/: hồ nước
  • 凋/diāo/: điêu tàn, héo lụi
  • 泰/tài/: bình an, yên ổn
  • 冷/lěng/: lạnh
Nét phẩyLà nét cong, được kéo xuống từ phải qua trái
  • 八/bā/: số 8
  • 须/xū/: cần phải
  • 仅/jǐn/: vẻ vẹn
  • 顺/shùn/: thuận, xuôi
  • 行/xíng/: được
Nét mácLà nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
  • 入/rù/: vào
  • 丈/zhàng/: đơn vị đo đạc đất đai
  • 夫/fū/: chồng, ông xã
  • 又/yòu/: lại, vừa
  • 伞/sǎn/: ô dù
Nét sổ gậpCó một nét gập giữa nét
  • 区 /qū/: phân biệt, phân chia
Nét sổ mócNét móc lên ở cuối các nét khácnét sổ móc
  • 小/ xiǎo/: nhỏ, bé
  • 水/ shuǐ/: nước
  • 寸/cùn/: tấc
  • 求/qiú/: thỉnh cầu
  • 刮/guā/: cạo

2. Các nét phát sinh từ những nét cơ bản 

Các nét phát sinhẢn minh họaVí dụ

Nghiêng móc

斜钩



 

  • 我/wǒ/: tôi
  • 贱/jiàn/: rẻ
  • 伐/fá/: chặt, đón
  • 代/dài/: thay hộ
  • 或/huò/: có thể, có lẽ
Ngang gập
  • 国/guó/: quốc gia
  • 口/kǒu/: miệng
  • 见/jiàn/: gặp
  • 目/mù/: mắt
  • 皿/mǐn/: đồ đựng 
Ngang phẩy 横撇
  • 又/yòu/: vừa
  • 友/yǒu/: bạn
  • 叉/chā/: nĩa
  • 权/quán/: quả cân
  • 麦/mài/: lúa mạch
Phẩy chấm 撇点
  • 女/nǚ/: con gái
  • 巡/xún/: tuần tra 
  • 姜/jiāng/: cây gừng
  • 好/hǎo/: tốt
  • 妈/mā/: mẹ

Ngang gập gập phẩy

横折折撇

  • 及/jí/: đạt đến
  • 建/jiàn/: kiến trúc
  • 极/jí/: đỉnh điểm

Ngang gập cong móc (㇈(乙)横折弯钩



 

  • 乙/yǐ/: họ Ất
  • 亿/yì/: một trăm triệu
  • 忆./yì/: hồi tưởng, nhớ lại
  • 九/jiǔ/: số 9
  • 几 /jǐ/: mấy
Sổ cong móc 竖弯钩
  • 乱/luàn/: lộn xộn
  • 扎/zhā/: châm chích
  • 己/jǐ/: mình, chính mình
Sổ gập gập móc 竖折折钩
  • 马/mǎ/: ngựa
  • 号/hào/: hiệu
  • 丐/gài/: cầu xin
  • 弓/gōng/: cái cung
Cong móc 弯钩
  • 家/jiā/: nhà
  • 狐/hú/: con cái
  • 逐/zhú/: đuổi, theo đuổi
Ngang gập móc 横折钩
  • 羽/yǔ /: lông chim
  • 包/bāo/: gói, đùm, bọc
  • 刀/dāo/: đao, dao
  • 习/xí/: tập luyện
Ngang gập hất 横折提
  • 计/jì/: tính toán
  • 认/rèn/: nhận thức
  • 识/shí/: nhận thức, biết

Ngang gập gập phẩy

横折折撇

  • 及/jí/: đạt tới
  • 建/jiàn/: kiến trúc
  • 极/jí/: đỉnh điểm
  • 级/jí/: cấp bậc
Ngang phẩy cong móc横撇弯钩
  • 邮/yóu/: gửi
  • 队/duì/: hàng ngũ, đội ngũ
  • 邓/dèng/: họ Đặng
  • 郊/jiāo/: ngoại ô

Phẩy gập

撇折



 

  • 公/gōng/: của công
  • 弘/hóng/: to lớn, vĩ đại
  • 挨/āi/: lần lượt
  • 台/tái/: Cái đài
Sổ hất 竖提
  • 民/mín/: nhân dân
  • 很/hěn/: rất
  • 良/liáng/: tốt
Sổ gập phẩy 竖折撇
  • 专/zhuān/: chuyên môn
  • 传/chuán/: truyền, giao
  • 转/zhuǎn/: xoay, xoay tròn
  • 砖/zhuān/: gạch, viên, bánh
Sổ gập gập 竖折折
  • 鼎/dǐng/: cái đỉnh, cái vạc
Ngang gập gập 横折折
  • 凹/āo/: lõm, chìm
Ngang gập gập gập 横折折折
  • 凸/tū/: lồi, gồ
Ngang gập cong 横折弯
  • 朵/duǒ/: đóa, đám
  • 投/tóu/: ném
  • 沿/méi/: không
  • 剁/duò/: chặt, băm
Nằm móc 卧钩
  • 心/xīn/:tâm
  • 必/bì/: tất nhiên, chắc chắn
  • 蕊/ruǐ/: nhụy hoa
  • 沁/qìn/: ngấm, thấm
Ngang nghiêng móc 横斜钩
  • 飞/fēi/: bay
  • 气/qì/: khí, hơi
  • 风/fēng/: gió
Sổ cong 竖弯
  • 四 西 要
Ngang móc
  • 你 了 冗

II. Quy tắc viết các nét chữ Hán

1. Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản

Quy tắc viết các nét chữ Hán cơ bản mà bạn cần nhớ đó là: từ trái sang phải - từ trên xuống dưới - từ trong ra ngoài - ngang trước sổ sau.

Quy tắc viếtẢnh minh họa cách viết

Ngang trước sổ sau

(nét ngang viết trước, nét sổ đứng viết sau)

Phẩy trước mác sau

(nét phẩy được viết trước, nét mác viết sau)

Trên trước dưới sau

(Theo quy tắc bút thuận chữ Hán, viết các nét từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau)

Trái trước phải sau

(viết theo chiều từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước, xong mới viết các nét bên phải)

Ngoài trước trong sau

(viết khung bên ngoài trước, sau đó viết các nét bên trong)

Vào trước đóng sau

(các nét bên ngoài viết trước, rồi viết các nét bên trong, nét đóng lại sẽ viết sau cùng)

Giữa trước hai bên sau

(quy tắc này áp dụng cho những chữ có hai bên đối xứng, ta viết nét giữa trước, rồi viết các nét hai bên)

Quy tắc khác: Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng

2. Quy tắc viết các nét chữ Hán bổ sung

Ngoài những quy tắc viết các nét cơ bản trong tiếng Trung bên trên, tham khảo bảng dưới đây để nằm lòng một số quy tắc bổ sung khác:

Quy tắc viếtẢnh minh họa cách viết
Nét sổ thẳng và nét xuyên ngang viết sau cùng
Nét xiên trái viết trước, nét xiên phải viết sau
Viết nét sổ dọc bên trái trước rồi viết các nét bao quanh
Viết nét bao quanh ở đáy sau cùng
Viết các nét chấm, nhỏ sau cùng.

III. Một số lưu ý khi luyện viết chữ Hán

Để tập viết các nét cơ bản tiếng Trung có hiệu quả thì việc đầu tiên là bạn cần nắm vững các nét và thứ tự viết các nét chữ Hán. Một vài lưu ý khi luyện viết chữ Hán như sau:

  •  
    • Chữ Hán được quy định viết trong 1 ô vuông (đã có sẵn), cho nên, bạn cần phải căn chỉnh sao cho hợp lý, vừa vặn để viết chữ gọn trong một ô.
    • Tập cho mình tư thế viết chữ và cách cầm bút theo quy chuẩn nhất định. Bạn nên đặt bút nhẹ hoặc nhấn mạnh đậm nhạt tùy ý sao cho chữ viết ra chuẩn và đẹp.
    • Khi viết, cần đưa bút nhẹ nhàng, thả lỏng tinh thần giống như đang luyện viết tiếng mẹ đẻ. Các chữ Hán muốn viết đẹp thì đầu tiên là phải viết đúng. Vì vậy, bạn cần viết rõ ràng các nét chữ Hán. Ví dụ: nét ngang không được viết nhầm sang nét mác,...
    • Khi viết xong 1 chữ Hán nên nhấc bút nhẹ nhàng hoặc nhấn nhẹ để tạo các nét hất (nếu có).

Tập viết các nét cơ bản tiếng Trung
Tập viết các nét cơ bản tiếng Trung

IV. Tài liệu luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung

1. Sách/ vở luyện viết các nét tiếng Trung

Bởi vì chữ Hán là chữ tượng hình nên nó khác hoàn toàn với chữ Latinh mà người Việt chúng ta đang sử dụng. Do đó, đa số người học tiếng Trung Quốc đều có tâm lý sợ học chữ Hán, đặc biệt là người mới bắt đầu. Nếu bạn đang tìm sách hay vở luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung thì có thể tham khảo cuốn Tập viết chữ Hán - THEZHISHI

Sách luyện viết các nét cơ bản tiếng Trung “THEZHISHI”
Sách luyện viết các nét cơ bản tiếng Trung “THEZHISHI”

Cuốn này cực kỳ phù hợp với những người tự học và rèn luyện chữ Hán. Đây cũng là một trong những cuốn sách học ngoại ngữ giúp cải thiện kỹ năng viết tiếng Trung và nâng cao các kỹ năng khác như nghe, nói và đọc

Cuốn sách này sẽ giúp bạn có thể luyện tập viết từ các nét cơ bản trong tiếng Trung đến các chữ tượng hình. Bên cạnh đó, trong sách cũng có những quy tắc cũng như phương pháp luyện viết sao cho người học có thể dễ nhớ mặt chữ.

File tập viết các nét cơ bản tiếng Trung cho bạn nào cần ở đây: 

DOWNLOAD FILE TẬP VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN TIẾNG TRUNG

2. App luyện viết các nét tiếng Trung

Để giúp người học tiếng Trung có thể luyện viết các nét cơ bản trong tiếng Trung ở mọi lúc mọi nơi thì ngày nay nhiều nhà sáng lập đã xây dựng nên các app luyện viết và học tiếng Trung. Các ứng dụng này sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết về quy tắc khi viết chữ Hán, thứ tự viết các nét. Đồng thời, app cũng sẽ giúp bạn ôn tập nhiều hơn về ngữ nghĩa, cách dùng từ vựng và học phiên âm của từ, hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập.

Một số app viết từ vựng mà bạn có thể tham khảo như: Hellochinese, Awabe, Chinese Strokes Order,....

App luyện viết chữ Hán và viết các nét cơ bản trong tiếng Trung
App luyện viết chữ Hán và viết các nét cơ bản trong tiếng Trung

Như vậy, Prep đã bật mí cho bạn các nét cơ bản trong tiếng Trung và hướng dẫn cách viết chuẩn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến kiến thức này, bạn hãy để lại comment ở dưới bài viết này để được Prep giải đáp nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự