Tìm kiếm bài viết học tập

Cách đọc số đếm tiếng Trung chi tiết, dễ nhớ, dễ hiểu

Muốn học tiếng Trung giỏi thì bạn cần phải nắm vững được các chữ số và cách đọc số đếm. Đây cũng là kiến thức căn bản đối với những người mới bắt đầu trên con đường chinh phục ngôn ngữ này. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ chia sẻ cho bạn cách đọc số đếm tiếng Trung đầy đủ, chi tiết. Cùng tham khảo ngay thôi nào!
số đếm tiếng trung
Cách đọc số đếm tiếng Trung từ 0 đến hàng tỷ

I. Bảng đơn vị số đếm tiếng Trung

Trước khi đi tìm hiểu cụ thể về các số đếm trong tiếng Trung, chúng ta sẽ ghi nhớ về bảng số đếm tiếng Trung căn bản mà PREP chia sẻ sau đây:

STTCác đơn vị số đếm tiếng TrungPhiên âmNghĩa
1shíMười
2bǎiTrăm
3qiānNghìn
4wàn(vạn) Chục nghìn
5十万shí wàn(mười vạn) Trăm nghìn
6百万bǎi wàn(trăm vạn) Triệu
7千万qiān wàn(nghìn vạn) Chục triệu
8亿(ức) Trăm triệu
9十亿shí yì(mười ức) Tỷ
10百亿bǎi yì(trăm ức) Chục tỷ
11千亿qiān yì(nghìn ức) Trăm tỷ
12zhàoNghìn tỷ

II. Học đếm số tiếng Trung từ 0 - 10

Nếu như thường xuyên xem các bộ phim Hoa ngữ, bạn sẽ thấy họ thường dùng các số “Nhất, nhì, tam, tứ, ngũ, lục, thất, bát, cửu, thập”. Thực chất, đây là cách đọc số đếm tiếng Trung theo nghĩa Hán Việt. Vậy, bạn có thắc mắc nhất là số mấy, thất là số mấy,... hay không? Để nắm được kiến thức này, bạn hãy tham khảo kiến thức về số đếm tiếng Trung ở bảng sau:

Số đếm tiếng TrungPhiên âmNghĩa Hán ViệtNghĩa tiếng Việt
Nhất1 (Một)
ÈrNhị2 (Hai)
SānTam3 (Ba)
Tứ4 (Bốn)
Ngũ5 (Năm)
LiùLục6 (Sáu)
Thất7 (Bảy)
Bát8 (Tám)
JiǔCửu9 (Chín)
ShíThập10 (Mười)

Ngoài việc học chay, bạn có thể tham khảo video bài hát dưới đây để học số đếm trong tiếng Trung nhanh và thú vị hơn nhé:

II. Cách đọc cách số đếm trong tiếng Trung chi tiết

Nếu bạn không nắm vững kiến thức về số đếm tiếng Trung bao gồm hàng chục, trăm, nghìn, triệu,... thì sẽ rất dễ bị nhầm lẫn. Để giúp bạn có thể tránh việc đọc sai các số đếm tiếng Trung Quốc, PREP chia sẻ các mẹo đếm số từ hàng chục đến hàng tỷ theo các công thức dễ nhớ nhất.

1. Học số đếm tiếng Trung từ 11 - 99

Bạn đã nắm rõ được quy tắc đếm số tiếng Trung từ 11 - 99 chưa? Chỉ cần bạn cố gắng ghi nhớ được cách đếm các chữ số cơ bản này thì tiếng Trung sẽ không làm khó được bạn đâu.

1.1. Đếm số từ 11 - 19

Công thức:  十 /Shí/ + Số (từ 1 - 9)

Số đếm tiếng TrungTiếng TrungPhiên âmNghĩa Hán Việt
11十一Shí yīThập nhất
12十二shí'èrThập nhị
13十三shísān Thập tam
14十四shísìThập tứ
15十五shíwǔThập ngũ
16十六shíliùThập lục
17十七shíqī Thập thất
18十八shíbāThập bát
19十九shíjiǔThập cửu

1.2. Học đếm số tiếng Trung từ 20 - 99

Nếu bạn muốn nói một số đếm bất kỳ thì cách đơn giản là bạn lần lượt ghép chúng lại với nhau rồi phiên âm.

Công thức: số (từ 2 - 9)  + 十 + số (từ số 1 - 9)

Số đếm tiếng TrungTiếng TrungPhiên âmNghĩa Hán Việt
20二十ÈrshíNhị thập
21二十一ÈrshíyīNhị thập nhất
22二十二Èrshí'èrNhị thập nhị
23二十三ÈrshísānNhị thập tam
24二十四ÈrshísìNhị thập tứ
25二十五ÈrshíwǔNhị thấp ngũ
26二十六èrshíliùNhị thập lục
27二十七ÈrshíqīNhị thập thất
28二十八ÈrshíbāNhị thập bát
29二十九ÈrshíjiǔNhị thập cửu
30三十SānshíTam thập
31三十一SānshíyīTam thập nhất
32三十二SānshíèrTam thập nhị
33三十三SānshísānTham thập tam
34三十四SānshísìTam thập tứ
35三十五SānshíwǔTam thập ngũ
36三十六SānshíliùTam thập lục
37三十七SānshíqīTam thập thất
38三十八SānshíbāTam thập lục
39三十九SānshíjiǔTam thập cửu
40四十SìshíTứ thập
41四十一SìshíyīTứ thập nhất
42四十二SìshíèrTứ thập nhị
43四十三SìshísānTứ thập tam
44四十四SìshísìTứ thập tứ
45四十五SìshíwǔTứ thập ngũ
46四十六SìshíliùTứ thập lục
47四十七SìshíqīTứ thập thất
48四十八SìshíbāTứ thập bát
49四十九SìshíjiǔTứ thập cửu
50五十WǔshíNgữ thập
51五十一WǔshíyīNgữ thập nhất
52五十二WǔshíèrNgũ thập nhị
53五十三WǔshísānNgũ thập tam
54五十四WǔshísìNgũ thập tứ
55五十五WǔshíwǔNgũ thập ngũ
56五十六WǔshíliùNgũ thập lục
57五十七WǔshíqīNgũ thập thất
58五十八WǔshíbāNgũ thập lục
59五十九WǔshíjiǔNgũ thập cửu
60六十LiùshíLục thập
61六十一LiùshíyīLục thập nhất
62六十二LiùshíèrLục thập nhị
63六十三LiùshísānLục thập tam
64六十四LiùshísìLục thập tứ
65六十五LiùshíwǔLục thấp ngũ
66六十六LiùshíliùLục thập lục
67六十七LiùshíqīLục thập thất
68六十八LiùshíbāLục thập bát
69六十九LiùshíjiǔLục thập cửu
70七十QīshíThất thập
71七十一QīshíyīThất thập nhất
72七十二QīshíèrThất thập nhị
73七十三QīshísānThất thập tam
74七十四QīshísìThất thập tứ
75七十五QīshíwǔThất thập ngũ
76七十六QīshíliùThất thập lục
77七十七QīshíqīThất thập thất
78七十八QīshíbāThất thập bát
79七十九QīshíjiǔThất thập cửu
80八十BāshíBát thập
81八十一BāshíyīBát thập nhất
82八十二BāshíèrBát thập nhị
83八十三BāshísānBát thập tam
84八十四BāshísìBát thập tứ
85八十五BāshíwǔBát thập ngũ
86八十六BāshíliùBát thập lục
87八十七BāshíqīBát thập thất
88八十八BāshíbāBát thập bát
89八十九BāshíjiǔBát thập cửu
90九十JiǔshíCửu thập
91九十一JiǔshíyīCửu thập nhất
92九十二JiǔshíèrCửu thập nhị
93九十三JiǔshísānCửu thập tam
94九十四JiǔshísìCửu thập tứ
95九十五JiǔshíwǔCứu thập ngũ
96九十六JiǔshíliùCửu thập lục
97九十七JiǔshíqīCửu thập thất
98九十八JiǔshíbāCửu thập bát
99九十九JiǔshíjiǔCửu thập cửu

2. Đếm số tiếng Trung hàng trăm đến hàng nghìn

2.1. Chữ số hàng trăm

Cách đọc số đếm tiếng Trung hàng trăm cũng khá đơn giản. Bạn chỉ cần áp dụng theo công thức sau:

Số (từ 1 - 9)  + 百 

Số đếmSố đếm tiếng TrungPhiên âm
100一百Yībǎi
125一百二十五Yībǎi èrshíwǔ
201二百零一Èrbǎi líng yī 
455四百五十五Sìbǎi wǔshíwǔ
534五百三十四Wǔbǎi sānshísì

2.2. Chữ số hàng nghìn

Chữ số hàng nghìn trong tiếng Trung là 千/qiān/. Khi đọc, bạn sẽ đọc theo thứ tự từ chữ số hàng nghìn trước rồi đến hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 

Số đếm Số đếm tiếng TrungPhiên âm
1,000四千Sìqiān
5,678五千六百七十八Wǔqiān liùbǎi qīshíbā
2,536两千五百三十六Liǎngqiān wǔbǎi sānshíliù
1,629一千六百二十九Yīqiān liùbǎi èrshíjiǔ
4,942四千九百四十二Sìqiān jiǔbǎi sìshí'èr

3. Đếm số tiếng Trung từ hàng chục nghìn đến hàng tỷ

Tiếng Việt sẽ đọc hàng nghìn sau đó đến chục nghìn, nhưng tiếng Trung sẽ dùng đơn vị Vạn (万) thay vì chục nghìn như tiếng Việt, dẫn đến các số có đơn vị hàng chục nghìn, trăm nghìn và triệu cũng khác biệt với tiếng Việt. Đây cũng là một khó khăn trong việc quy đổi số nói riêng và dịch thuật nói chung cho người học tiếng Trung. 

Prep sẽ bật mí cho bạn một “tips" để quy đổi đơn vị thật nhanh và chuẩn xác! Cùng theo dõi bảng dưới đây nhé! 

Đối với các đơn vị trăm và nghìn thì chúng ta dịch tương ứng là 百 và 千, nhưng chục nghìn thì chúng ta sẽ bắt đầu dùng đơn vị 万 (vạn). 

Lưu ý: khi viết tiếng Việt dùng dấu chấm, tiếng Trung dùng dấu phẩy. Ví dụ: Tiếng Việt: 10.000 người. Tiếng Trung: 10,000 người.

Sự khác nhau trong cách đọc số tiếng Việt và tiếng Trung“Tips” lùi số trong tiếng TrungVí dụ về cách đọc chữ số tiếng Trung


 

Chục nghìn


 

Vạn 

/wàn/


 

Đếm 4 số từ phải sang, có thể dùng gạch chéo để phân tách hàng “vạn". 

10,000 ➡ 1/0000 

一万 (yíwàn)

50.000 ➡ 5/0000

五万/Wǔ wàn/

23.491 ➡ 2/3491

两万/三千四百九十一

liǎng wàn/ sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī


 

Trăm nghìn


 

Chục vạn

十万

/shí wàn/


 

Đếm 4 chữ số từ phải sang, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách hàng “chục vạn”

100,000 ➡ 10/0000

十万

Shí wàn

600,000 ➡ 60/000

六十万

Liù shí wàn

125,440 ➡ 12/5440

十二万, 五千四百四十

Shí’èr wàn, wǔqiān sìbǎi sìshí


 

Triệu 


 

Trăm vạn

百万

/bǎi wàn/


 

Đếm 4 số từ phải sang, dùng dấu gạch chéo để phân tách hàng “trăm vạn”

3,000,000 ➡ 300/0000

三百万

Sānbǎi wàn

7,000,000 ➡ 700/0000

七百万

Qībǎi wàn

9,876,543 ➡ 987/6543

九百八十七万/六千五百四十三

Jiǔbǎi bāshíqī wàn/ liùqiān wǔbǎi sìshísān


 

Chục triệu 


 

Nghìn vạn

千万

/qiān wàn/


 

Đếm 4 chữ số từ phải sang, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách hàng “nghìn vạn”

10,000,000 = 1000/0000

千万

qiān wàn

80,000,000 ➡ 8000/0000

八千万

Bāqiān wàn 

98,645,432 ➡ 9864/5432

九千八百六十四万/五千四百三十二

jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn/ wǔqiān sìbǎi sānshí’èr


 

Trăm triệu 


 

Ức

亿

/yì/


 

Đếm 4 chữ số từ phải sang, dùng dấu gạch chéo để phân tách hàng “ức”, hàng “nghìn vạn”

100,000,000 ➡ 1/0000/0000

亿

900,000,000 ➡ 9/0000/0000

九亿

Jiǔ yì

9,8765,4321 ➡  9/8765/4321

九亿/八千七百六十五万/四千三百二十一

Jiǔyì/ bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn/ sìqiān sānbǎi èrshíyī

Tỷ 

10 ức

十亿

/shí yì/

Đếm 4 chữ số từ phải sang trái, sử dụng dấu gạch chéo để phân tách “10 ức”, “nghìn vạn”.

2,000,000,000  ➡ 20/0000/0000

二十亿

èrshí yì

1,123,456,789 = 11/2345/6789 

十一亿/ 两千三百四十五万, 六千七百八十九

Shíyī yì/ liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn/ liùqiān qībǎi bāshíjiǔ

4. Cách đọc số lẻ, phân số, phần trăm trong tiếng Trung

Khi học số đếm tiếng Trung, bạn sẽ thấy các số lẻ, phân số hay phần trăm trong tiếng Trung cũng có các cách đọc khác nhau. Do đó, bạn cần phải tìm hiểu kỹ để tránh bị nhầm lẫn.

4.1. Cách đọc số lẻ trong tiếng Trung

Đối với các số lẻ có dấu chấm ở giữa, dấu này sẽ được đọc là 点 /Diǎn/ và các chữ số sau 点 sẽ được đọc một cách độc lập. Ví dụ:

SốTiếng TrungPhiên âm
0.4零点四Líng diǎn sì
164.137一百六十四点一三七Yībǎi liùshísì diǎn yīsānqī

4.2. Cách đọc các phân số trong tiếng Trung

Như các bạn đã biết, phân số có 2 phần, đó là tử số và mẫu số. Không giống như tiếng Việt, cách đọc các phân số trong tiếng Trung sẽ theo chiều ngược lại, mẫu số trước rồi đến tử số. Công thức áp dụng:

Mẫu số + 分之  / Fēn zhī / + Tử số

Phân sốTiếng TrungPhiên âm
3/5五分之三Wǔ fēn zhī sān
4/7七分之四qī fēn zhī sì

4.3. Cách đọc phần trăm

Đọc phần trăm trong tiếng Trung như thế nào chuẩn xác nhất? Cùng prepedu.com tham khảo công thức và ví dụ bên dưới đây nhé! Công thức áp dụng:

百分之/bǎifēnzhī/ + số 

Phần trămTiếng TrungPhiên âm
35%百分之三十五Bǎi fēn zhī sānshíwǔ
100%百分之百Bǎifēnzhībǎi

5. Cách đọc số điện thoại, số nhà

Ngoài các số đếm tiếng Trung kể trên, bạn cần phải nắm được cách đọc số nhà, số điện thoại cũng như số thứ tự trong giao tiếp tiếng Trung hàng ngày. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự chi tiết nhé!

Số đếm tiếng TrungHướng dẫn cách đọcVí dụ
Cách đọc số nhàKhi đọc số nhà, bạn cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.
  • 402: 四零二 /Sì líng èr/
  • 108: 一零八 /Yāo líng bā/
Cách đọc số điện thoạiĐọc riêng từng số và số 1 cũng được đọc là yāo.
  • 0932,859,223: 零九三二八五九二二三 /Líng jiǔsān'èrbāwǔjiǔ'èr'èrsān/
Cách đọc số thứ tựKhi đọc số thứ tự, bạn chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào ngay trước số đếm là được.
  • Thứ nhất (1st): 第一/Dì yī/
  • Thứ hai (2nd): 第二/Dì èr/

III. Những quy tắc cần lưu ý khi đọc số đếm tiếng Trung

Khi bạn học viết hay đọc các số đếm tiếng Trung bất kỳ, bạn cần phải lưu ý một số quy tắc sau để tránh bị nhầm lẫn:

  • Trong tiếng Trung, số 0 là 零 /Líng/ thì không đọc thêm các từ chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ: 10.561.065 ➡ 1056.1065: 一千零五十六万, 一千零六十五 /Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ/.
  • Trong tiếng Trung, số 2 có 2 cách đọc là 二 /èr/两 /liǎng/ mà bạn cần phải ghi nhớ: 
    • 二 dùng cho số thứ tự. Ví dụ: 1 2 3 4… / yī èr sān sì/
    • 两 dùng cho số đếm. Ví dụ: 两个人/liǎng ge rén/
  • Trong dãy số:
    • Đọc  二 /èr/ khi số 2 ở hàng chục và hàng đơn vị:
      • Ví dụ:12= /shíèr/, không đọc /shíliǎng/
      • Ví dụ:22 = /èrshíèr/,không đọc /èrshíliǎng/ hay /liǎngshíliǎng/
    • Đọc 两/liàng/ khi số 2 ở hàng trăm, nghìn, vạn, ức. Dưới đây là bảng phân biệt cách dùng 二 và 两 trong số đếm tiếng Trung:
 Dùng  二Dùng 两
Hàng đơn vị (个位)
Hàng chục (十位)
Hàng trăm(百位)
Hàng nghìn(千位)
Hàng vạn (chục nghìn) 万位
Hàng trăm triệu (ức) 
  •  Ví dụ: 82.224.222 ➡ 8222.4222 = 8222.0000 + 4222, tiếng Trung là 八千两百二十二万, 四千两百二十二 /Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr/.

Như vậy, PREP đã hướng dẫn bạn chi tiết về cách đọc số đếm tiếng Trung đầy đủ nhất. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho quá trình học tiếng Trung của các bạn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự