Tìm kiếm bài viết học tập

Cấu trúc Used to/ Be Used to/ Get Used to: Phân biệt, hướng dẫn sử dụng

Cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used khá cơ bản và thường gặp trong cả văn nói và văn viết tiếng Anh. Nếu không tìm hiểu kỹ, các bạn sẽ dễ dùng nhầm các cấu trúc này. Bài viết dưới đây Prep chia sẻ với Preppies tất tần tật kiến thức về 3 cấu trúc này, cùng theo dõi nhé!

cau-truc-used-to.jpg
Cấu trúc Used to trong tiếng Anh

I. Used to là gì?

Used to trong tiếng Anh có phiên âm là /juːst tuː/ thường được dùng với 2 nghĩa đó là: 

  • Đã từng làm gì/ đã từng trải qua gì trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại. Ví dụ: 
    • I used to love Literature but now I don't anymore. (Tôi đã từng thích môn Văn nhưng giờ tôi không thích nữa.)
    • Bella used to jog every morning, but now she does yoga. (Bella đã từng chạy bộ vào mỗi sáng, giờ thì cô ấy tập yoga.)
  • Đã quen với điều gì đó. Ví dụ:
    • John is used to working late nights, so his current job can't be too difficult for him. (John đã quen với việc thức khuya làm việc rồi, vì thế công việc hiện tại không quá khó khăn với anh ấy.)
    • Anna is used to working under pressure, so she can climb the career ladder rapidly. (Anna đã quen với áp lực công việc cao vì thế cô ấy có thể thăng tiến nhanh.)

Cụm từ/cấu trúc tương tự nghĩa used to:

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ 

Be accustomed to + V-ing/ danh từ 

Quen với điều gì 

Bella is accustomed to the noise of the city. (Bella đã quen với tiếng ồn của thành phố.)

Familiar with 

Quen với 

I am familiar with using this software to edit content. (Tôi quen với phần mềm này để chỉnh sửa nội dung.)

Acquainted with 

Quen với, có quen biết với

I am acquainted my teacher, but that doesn't mean she gives me high marks. (Tôi có quen biết với giáo viên của tôi nhưng không vì thế mà cô cho tôi điểm cao.)

Have a habit of doing something

 

Có thói quen làm gì

She has a habit of  waking up early and having breakfast at 7 AM. (Cô ấy có thói quen dậy sớm và ăn sáng lúc 7 giờ.)

mot-so-cum-tu-co-nghia-tuong-tu-cau-truc-used-to.png
Một số cụm từ có nghĩa tương tự cấu trúc used to

II. Cách sử dụng used to

Cấu trúc Used to được sử dụng để nói về một thói quen, một hành động hoặc một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn xảy ra nữa. Đôi khi cấu trúc Used to còn được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại. Ví dụ: 

  • Bella used to like watching romantic movies, but now she doesn't anymore. (Bella đã từng thích xem phim ngôn tình nhưng hiện tại cô ấy không thích nữa.)
  • Sophia used to like going to the beach, but now she prefers going to the mountains. (Sophia từng thích đi biển nhưng giờ cô ấy thích đi lên núi.) 

III. Cấu trúc used to

1. Các công thức Used to trong câu

Để nắm rõ hơn về cách sử dụng của cấu trúc Used to. Prep sẽ đưa ra 3 cấu trúc trong từng loại câu với Used to ở bảng sau: 

Loại câu 

Cấu trúc used to

Ví dụ

Khẳng định

S + used to + V

  • I used to eat a lot of junk food in high school, and that's why I got fat. (Tôi đã từng ăn rất nhiều đồ ăn vặt hồi học cấp 3, vì thế tôi béo.)
  • July used to love cats, but now she prefers dogs. (July đã từng thích mèo nhưng giờ cô ấy thích chó.)

Phủ định

S + did not + use to + V

Hoặc

S + used not to + V

  • July did not use to love cats, but now she loves them. (July đã từng không thích mèo nhưng giờ thì cô ấy thích.)
  • Anna used not to like jogging. (Anna đã từng không thích chạy bộ.)

Nghi vấn

Did + S + use to + V?

  • Did July use to love cats? (July có từng thích mèo không?)
  • Did Anna use to love cats? (Anna có từng thích mèo không?)

2. Lưu ý cách dùng cấu trúc Used to

Các lưu ý quan trọng giúp bạn sử dụng cấu trúc Used to một cách chính xác:

  • Cấu trúc Used to không thể sử dụng ở thì hiện tại: Nếu bạn muốn diễn tả về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các trạng từ chỉ tần suất như: Usually, always, often, never,..
  • Sử dụng Used hay Use? Có thể thấy, Used là dạng quá khứ của động từ Use, vì thế ta chia động từ đúng theo ngữ pháp. Khi đi sau các trợ động từ như: did, could, might thì “Use” được chia dưới dạng nguyên thể là Use. Ví dụ: I didn’t use to go to school late. (Ngày trước, tôi thường không đi học muộn.)

IV. Cấu trúc và cách dùng Be Used to và Get Used to

1. Cấu trúc Be Used to

1.1. Định nghĩa

Cấu trúc Be Used to có nghĩa là đã quen với việc gì đó. Ví dụ:

  • She is used to waking up at 3 am. (Cô ấy đã quen với việc thức dậy từ 3 giờ sáng.)
  • Jack is used to being scolded by his boss. (Jack đã quen với việc bị sếp mắng.)

1.2. Cách sử dụng Be used to

Cấu trúc Be Used to Ving được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm trong việc đó. Chúng ta có thể dịch là đã quen với điều gì đó. Ví dụ:

  • Jenny is used to speaking in public. (Jenny đã quen với việc phát biểu trước đám đông.)
  • Bella is used to failing exams. (Bella đã quen với việc thi lại.)

Lưu ý: Ta sử dụng V-ing hoặc danh từ sau cấu trúc Be Used to. Bạn có thể xem cấu trúc bên dưới để hiểu rõ hơn.

1.3. Các công thức Be Used to trong câu

 

Cấu trúc Be used to

Ví dụ

Khẳng định

S + be (is, are, am) + Used to + VingDanh từ

  • I am used to using the dishwasher. (Tôi quen với việc sử dụng máy rửa bát rồi.)
  • She is used to having someone to help her when she's struggling. (Cô ấy quen với việc có người giúp đỡ mỗi khi khó khăn.)

Phủ định

S + be (is, are, am) + not  used to + Ving/ Danh từ

  • I am not used to using the dishwasher. (Tôi không quen với việc dùng máy rửa bát.)
  • She is not used to having someone to help her when she's struggling. (Cô ấy không quen với việc có người giúp đỡ mỗi khi khó khăn.)

Nghi vấn

Be (Is, Are, Am) + S + used to + Ving/ Danh từ

  • Is he used to using the dishwasher? (Anh ấy quen với việc dùng máy rửa bát chứ?)
  • Is she used to having someone to help her when she's struggling? (Cô ấy quen với việc có người giúp đỡ mỗi khi khó khăn chứ?)
cau-truc-be-used-to.png
Cấu trúc be used to 

2. Cấu trúc Get used to

2.1. Định nghĩa

Cấu trúc Get used to có nghĩa là dần quen với một việc gì đó. Để hiểu rõ hơn về định nghĩa của cấu trúc Get used trong tiếng Anh, cùng PREP tham khảo các ví dụ sau:

2.2. Cách sử dụng cấu trúc Get used to

Cấu trúc Get used to được sử dụng để diễn tả rằng ai đó đang làm quen với một vấn đề hoặc một sự việc nào đó. Ví dụ:

  • After living abroad for a while, you get used to using public transportation. (Sang nước ngoài một thời gian, bạn sẽ quen với việc sử dụng phương tiện công cộng.)
  • Hana get used to walking. (Hana đã quen với việc đi bộ.)

2.3. Công thức Get used to

 

Cấu trúc Get used to

Ví dụ

Khẳng định

S + get + used to + Ving/ danh từ

  • I get used to being misunderstood. (Tôi đã quen với việc bị hiểu lầm.) 
  • This cat get used to its new friend. (Con mèo này đã quen với con mèo mới.)

Phủ định

S + do not + get +  used to + Ving/ danh từ

  • I don't get used to calling people to check on them. (Tôi không quen với việc hỏi thăm người khác qua điện thoại.)
  • Bella  doesn’t  used to a high-pressure job, so she quit. (Bella không quen với áp lực công việc cao vì thế cô ấy đã nghỉ việc.)

Nghi vấn

Do + S + get + used to + Ving/ danh từ?

  • Do this cat get used to its new friend? (Con mèo này sẽ quen với con mèo mới chứ?)
  • Do Bella get used to a high-pressure job? (Bella sẽ quen với công việc áp lực cao chứ?)
cau-truc-get-used-to.png
Cấu trúc get used to

IV. Lưu ý phân biệt cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to

Cấu trúc Used to, Be used to và Get used to tuy có cách sử dụng khác hoàn toàn nhau nhưng hay bị nhầm lẫn. Để nắm chắc và hiểu rõ về từng cấu trúc, hãy lưu ý bảng so sánh sau: 

 

Cấu trúc Used to

Cấu trúc Be Used to

Cấu trúc Get Used to

Cách sử dụng

Dùng để diễn tả việc, sự việc trong quá khứ và không còn ở hiện tại

Dùng để diễn tả việc, sự việc thường xuyên diễn ra, những thói quen ở hiện tại

Diễn tả hành động đang dần trở thành thói quen, tức là quá trình làm quen đã kết thúc

Về thì

Chỉ sử dụng ở thì quá khứ

Có thể sử dụng ở tất cả các thì

Có thể sử dụng ở tất cả các thì

Theo sau cấu trúc

Động từ ở dạng nguyên thể (V)

Động từ ở dạng Ving hoặc danh từ

Động từ ở dạng Ving hoặc danh từ

Ví dụ

  • I used to eat a lot of junk food in high school, and that's why I got fat. (Tôi đã từng ăn rất nhiều đồ ăn vặt hồi học cấp 3, vì thế tôi béo.) → Hành động ăn đồ ngọt đã xảy ra ở quá khứ, trong thời điểm học cấp 3.
  • July used to love cats, but now she prefers dogs. (July đã từng thích mèo nhưng giờ cô ấy thích chó.) → Việc thích mèo đã xảy ra ở trong quá khứ, hiện tại không còn thích nữa. 
  • I am used to using the dishwasher. (Tôi quen với việc sử dụng máy rửa bát rồi.) → Việc dùng máy rửa bát đang diễn ra ở hiện tại. 
  • She is used to having someone to help her when she's struggling. (Cô ấy quen với việc có người giúp đỡ mỗi khi gặp khó khăn.) → Việc được người khác giúp đỡ đang thường xuyên xảy ra ở hiện tại. 
  • I get used to being misunderstood. (Tôi đã quen với việc bị hiểu lầm.) → Việc chấp nhận bị hiểu lầm diễn ra nhiều và đang dần thành thói quen. 
  • This cat get used to its new friend. (Con mèo này đã quen với con mèo mới.) → Việc làm quen với con mèo mới đã kết thúc. 
phan-biet-cac-cau-truc-used-to.png
Phân biệt các cấu trúc used to 

V. Bài tập Used to/ Be Use to và Get Used to

Để ghi nhớ cách dùng các cấu trúc Used to, Be used to và Get used to, cùng PREP thực hành một số bài tập dưới đây bạn nhé!

Bài tập 1: Chia động từ use vào chỗ trống

  1. John didn’t ______ to do much skiing.
  2. I ______ to walk to school when I was a high school student.
  3. They ______ not to let John join this club because he is very good.
  4. There ______ to be a lake there years ago.
  5. Anna didn’t ______ to like Jack when they were classmates.
  6. When ______ we to live here?
  7. Why did you ______ to use this dishwater?
  8. The John never ______ to have electricity in our house.
  9. We hardly ever ______ to have time for picnic together.
  10. Did they ______ to let you bring food into cinemas?

Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu (sử dụng cấu trúc used to, get used to, be used to) 

  1. When John started to work here, he needed a lot of help, but now John is (used to doing/ used to do/ get used to doing) all the work on his own.
  2. She (was used to reading/ used to read/ got used to reading) several books a month, but she doesn’t have time anymore.
  3. Jack was surprised to see his driving – he (got used to driving/ was used to driving/ didn’t use to drive) when we first met him.
  4. Don’t worry, it’s a simple game to play. Bella (are used to/ will get used to/ used to use) it in no time, I’m sure.
  5. When we had to commute to work every day we (used to get up/ used to getting up) very early.
  6. We are afraid we will never (get used to living/ used to live/ got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will
  7. Whenever they came to Coventry they always (used to stay/ got used to staying) in the Central Hotel. They loved it.
  8. When Emily was the head of our office everything (got used to be/ used to be/ was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
  9. Sophia was shocked when she joined our busy company because she (wasn’t used to/ didn’t used to) doing much work every day.
  10. At first, the employees didn’t like the new office, but in the end they (got used to/ get used to/ are used to) it.

Đáp án:

Bài tập 1

  1. use 
  2. used 
  3. used 
  4. used 
  5. use 
  6. did … use 
  7. use 
  8. used 
  9. used 
  10. use

Bài tập 2

  1. used to doing
  2. used to read
  3. didn’t use to drive
  4. get used to
  5. used to get up
  6. get used to living
  7. used to stay
  8. used to be
  9. wasn’t used to
  10. got used to

Trên đây, PREP đã đưa ra những kiến thức để bạn nắm rõ ý nghĩa, cách sử dụng và phân biệt các cấu trúc Used to, be Used to và Get Used to kèm theo ví dụ cụ thể. Đừng quên thực hành ngay bài tập phía trên để nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này Preppies nhé! Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự