Bảng động từ bất quy tắc thường gặp kèm mẹo nhớ và bài tập

Bạn đang tìm kiếm bảng động từ bất quy tắc thường gặp trong đời sống và bài thi? Trong bài viết hôm nay, bạn sẽ nhận được không chỉ một bảng động từ bất quy tắc thông dụng đầy đủ với phát âm chuẩn, mà còn có file PDF tải về miễn phí, phương pháp ghi nhớ khoa học theo nhóm, cùng bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Hãy cùng PREP khám phá cách học động từ bất quy tắc hiệu quả nhất nhé!

Bảng động từ bất quy tắc thường gặp
Bảng động từ bất quy tắc thường gặp

I. Bảng động từ bất quy tắc thường gặp quan trọng nhất

Để giúp bạn tra cứu nhanh chóng và thuận tiện, PREP đã tổng hợp bảng động từ bất quy tắc thường gặp với hơn 100 từ đầy đủ các dạng và nghĩa tiếng Việt.

V1 (Nguyên mẫu)

Phiên âm IPA

V2 (Quá khứ đơn)

V3 (Quá khứ phân từ)

Nghĩa tiếng Việt

Awake 

/əˈweɪk/

Awoke

Awoken

Thức giấc

be

/biː/

was/were

been

là, ở, thì

Bear

/ber/

Bore

Borne 

Chịu đựng

beat

/biːt/

beat

beat

beaten

đập/đánh

become

/bɪˈkʌm/

became

become

trở nên, trở thành

begin

/bɪˈɡɪn/

began

begun

bắt đầu

bite

/baɪt/

bit

bitten

cắn

bleed

/bliːd/

bled

bled

chảy máu

blow

/bləʊ/

blew

blown

thổi

break

/breɪk/

broke

broken

vỡ, bể, bị hỏng

broadcast

/ˈbrɔːdkɑːst/

broadcast

broadcast

phát thanh, phát sóng

bring

/brɪŋ/

brought

brought

mang đến, đem lại

build

/bɪld/

built

built

xây dựng, thiết lập

burn

/bɜːrn/

burnt

burned

burnt

burned

đốt/làm cháy

burst

/bɜːst/

burst

burst

nổ tung, vỡ tung

catch

/kætʃ/

caught

caught

bắt, chụp lấy

choose

/tʃuːz/

chose

chosen

chọn lựa

come

/kʌm/

came

come

đến, tới

cost

/kɒst/

cost

cost

có giá, tốn kém

creep

/kriːp/

crept

crept

bò, trườn

cut

/kʌt/

cut

cut

cắt, chặt

Daydream 

/ˈdeɪdriːm/

Daydreamed/ daydreamt

Daydreamed/ daydreamt

Mơ mộng

deal

/diːl/

dealt

dealt

giao dịch, xử lý

dig

/dɪɡ/

dug

dug

đào, xới

Disprove 

/ˌdɪsˈpruːv/

Disproved 

Disproven 

Bác bỏ

Dive 

/daɪv/

Dived/ dove 

Dived 

Lặn

draw

/drɔː/

drew

drawn

vẽ, kéo

drink

/drɪŋk/

drank

drunk

uống

drive

/draɪv/

drove

driven

lái xe, điều khiển

eat

/iːt/

ate

eaten

ăn

fall

/fɔːl/

fell

fallen

rơi, ngã xuống

feed

/fiːd/

fed

fed

cho ăn, nuôi

feel

/fiːl/

felt

felt

cảm thấy, cảm nhận

find

/faɪnd/

found

found

tìm thấy, phát hiện

Fight 

/faɪt/

Fought 

Fought 

Chiến đấu

fly

/flaɪ/

flew

flown

bay, lượn

forbid

/fəˈbɪd/

forbade

forbidden

cấm, ngăn cấm

forecast

/ˈfɔːkɑːst/

forecast

forecast

dự báo

forget

/fəˈɡet/

forgot

forgotten

quên, lãng quên

Foresee

/fɔːrˈsiː/

Forsaw 

Forseen 

Thấy trước 

Freeze 

/friːz/

Froze 

Frozen 

Làm đông lại

get

/ɡet/

got

got/gotten

lấy, nhận được

give

/ɡɪv/

gave

given

cho, tặng, trao

go

/ɡəʊ/

went

gone

đi

grow

/ɡrəʊ/

grew

grown

phát triển, tăng trưởng

hang

/hæŋ/

hung

hung

treo, móc

have

/hæv/

had

had

có, sở hữu

hear

/hɪə/

heard

heard

nghe thấy

hide

/haɪd/

hid

hidden

giấu, trốn

hit

/hɪt/

hit

hit

đánh, va chạm

hold

/həʊld/

held

held

cầm, giữ, nắm

hurt

/hɜːt/

hurt

hurt

làm đau, gây thương tích

keep

/kiːp/

kept

kept

giữ, duy trì

know

/nəʊ/

knew

known

biết, hiểu biết

lay

/leɪ/

laid

laid

đặt, để, nằm

lean

/liːn/

leant

leant

dựa, tựa

lead

/liːd/

led

led

dẫn dắt, lãnh đạo

learn

/lɜːrn/

learnt

learned

learnt

learned

học, được biết

leave

/liːv/

left

left

rời đi, ra đi

lend

/lend/

lent

lent

cho mượn

let

/let/

let

let

để, cho phép

lie

/laɪ/

lay

lain

nằm xuống

light

/laɪt/

lit

lit

thắp sáng, đốt

lose

/luːz/

lost

lost

mất, thua

make

/meɪk/

made

made

làm, chế tạo

mean

/miːn/

meant

meant

có nghĩa là, muốn nói

meet

/miːt/

met

met

gặp gỡ

mistake

/mɪˈsteɪk/

mistook

mistaken

nhầm lẫn

pay

/peɪ/

paid

paid

trả tiền, thanh toán

put

/pʊt/

put

put

đặt, để

quit

/kwɪt/

quit

quit

bỏ, thoát

read

/riːd/

read

read

đọc

ride

/raɪd/

rode

ridden

cưỡi, đi xe

ring

/rɪŋ/

rang

rung

rung chuông, kêu

rise

/raɪz/

rose

risen

tăng lên, mọc lên

run

/rʌn/

ran

run

chạy

say

/seɪ/

said

said

nói

see

/siː/

saw

seen

nhìn thấy

seek

/siːk/

sought

sought

tìm kiếm

sew

/səʊ/

sewed

sewn

may, khâu

sell

/sel/

sold

sold

bán

send

/send/

sent

sent

gửi

set

/set/

set

set

đặt, cài đặt

shake

/ʃeɪk/

shook

shaken

lắc, rung

shine

/ʃaɪn/

shone

shone

chiếu sáng, tỏa sáng

shoot

/ʃuːt/

shot

shot

bắn

show

/ʃəʊ/

showed

shown

cho xem, trưng bày

shut

/ʃʌt/

shut

shut

đóng lại

sing

/sɪŋ/

sang

sung

hát

sink

/sɪŋk/

sank

sunk

chìm, đắm

sit

/sɪt/

sat

sat

ngồi

sleep

/sliːp/

slept

slept

ngủ

Smell

/smel/

Smelt

Smelt

Ngửi

speak

/spiːk/

spoke

spoken

nói, phát biểu

spell

/spel/

spelt

spelt

đánh vần

spend

/spend/

spent

spent

tiêu, dành thời gian

spin

/spɪn/

spun

spun

quay, xoay

split

/splɪt/

split

split

tách, chia

spread

/spred/

spread

spread

lan truyền, phát tán

stand

/stænd/

stood

stood

đứng

steal

/stiːl/

stole

stolen

trộm, đánh cắp

stick

/stɪk/

stuck

stuck

dán, dính

sting

/stɪŋ/

stung

stung

chích, đốt

strike

/straɪk/

struck

struck

đập, đánh

swear

/sweə/

swore

sworn

thề, chửi thề

sweep

/swiːp/

swept

swept

quét

swim

/swɪm/

swam

swum

bơi

swing

/swɪŋ/

swung

swung

đong đưa, đu

take

/teɪk/

took

taken

lấy, cầm

teach

/tiːtʃ/

taught

taught

dạy học

tear

/teə/

tore

torn

xé, rách

tell

/tel/

told

told

kể, nói cho biết

think

/θɪŋk/

thought

thought

nghĩ, suy nghĩ

throw

/θrəʊ/

threw

thrown

ném, quăng

understand

/ˌʌndəˈstænd/

understood

understood

hiểu

wake

/weɪk/

woke

woken

thức dậy, đánh thức

wear

/weə/

wore

worn

mặc, đeo

win

/wɪn/

won

won

chiến thắng, thắng

write

/raɪt/

wrote

written

viết

Bạn có thể tải ngay bảng động từ bất quy tắc thông dụng PDF về máy để học mọi lúc mọi nơi, ngay cả khi không có kết nối internet. 

DOWNLOAD 100 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP PDF

Ngoài ra, nếu muốn học đầy đủ 360 động từ bất quy tắc, đừng bỏ qua bài viết “Bảng 360 động từ bất quy tắc đầy đủ, mẹo học nhớ lâu & bài tập có đáp án” nhé!

II. Mẹo ghi nhớ 100 động từ bất quy tắc

Thay vì học vẹt từng động từ một cách máy móc, bạn nên áp dụng phương pháp phân nhóm dựa trên quy luật biến đổi trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp. Cách học này giúp não bộ liên kết thông tin hiệu quả hơn, từ đó ghi nhớ lâu hơn và nhớ nhiều hơn chỉ với một nửa thời gian.

1. Nhóm ba dạng giống nhau (V1 = V2 = V3)

Đây là nhóm động từ đơn giản nhất trong bảng động từ bất quy tắc cơ bản vì bạn chỉ cần nhớ một dạng duy nhất cho cả ba vị trí. Các động từ này bao gồm:

V1 (Infinitive)

V2 (Past Simple)

V3 (Past Participle)

Nghĩa tiếng Việt

bet

bet

bet

đánh cược

cut

cut

cut

cắt, chặt

cost

cost

cost

có giá

hit

hit

hit

đánh, đấm

hurt

hurt

hurt

làm đau

let

let

let

Để, cho phép

put

put

put

đặt, để

quit

quit

quit

bỏ, nghỉ việc

read

read

read

đọc

set

set

set

thiết lập

shut

shut

shut

đóng

nhom-dong-tu-bat-quy-tac-khong-doi.jpg
Nhóm V1 = V2 = V3

2. Nhóm V2 và V3 giống nhau (V1 ≠ V2 = V3)

Nhóm động từ bất quy tắc thông dụng này chiếm tỷ lệ lớn trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp, với đặc điểm là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ trùng nhau nhưng khác với dạng động từ nguyên mẫu.

V1 (Infinitive)

V2 (Past Simple)

V3 (Past Participle)

Nghĩa tiếng Việt

leave

left

left

rời đi

sell

sold

sold

bán

feel

felt

felt

cảm thấy

keep

kept

kept

giữ

sleep

slept

slept

ngủ

sweep

swept

swept

quét

teach

taught

taught

dạy

seek

sought

sought

tìm kiếm

catch

caught

caught

bắt

fight

fought

fought

chiến đấu, đấu

think

thought

thought

nghĩ, suy nghĩ

teach

taught

taught

dạy

bring

brought

brought

mang, đem

buy

bought

bought

mua

lay

laid

laid

đặt, để 

pay

paid

paid

trả tiền

build

built

built

xây dựng

send

sent

sent

gửi 

spend

spent

spent

sử dụng, dành

lend

lent

lent

cho vay

burn

burnt

burnt

cháy

learn

learnt

learnt

học

dream

dreamt

dreamt

nhom-co-v2-v3-giong-nhau.jpg
Nhóm V2 = V3

3. Nhóm theo vần i-a-u

Các động từ bất quy tắc thường gặp này là một trong những nhóm có quy luật đẹp nhất của động từ bất quy tắc phổ biến, theo mô hình nguyên âm chuyển từ "i" sang "a" rồi sang "u". 

Hiện tại (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Nghĩa

become

became

become

trở nên, trở thành

drink

drank

drunk

uống

come

came

come

đến

ring

rang

rung

Rung chuông

run

ran

run

chạy

sing

sang

sung

hát

swim

swam

swum

bơi

nhom-i-a-u.jpg
Nhóm i-a-u

4. Nhóm biến đổi nguyên âm chính

Nhiều động từ trong bảng động từ bất quy tắc thường dùng có đặc điểm là thay đổi nguyên âm chính ở giữa từ trong khi giữ nguyên phần đầu và cuối.

nhom-bien-doi-nguyen-am-chinh.jpg
Nhóm biến đổi nguyên âm chính
  • Nhóm "ee" chuyển thành "e":

V1

V2

V3

Nghĩa

bleed

bled

bled

chảy máu

feed

fed

fed

cho ăn

meet

met

met

gặp gỡ

speed

sped

sped

tăng tốc

  • Nhóm “o” → “e”:

V1

V2

V3

Nghĩa

break

broke

broken

vỡ

choose

chose

chosen

chọn

freeze

froze

frozen

đóng băng

speak

spoke

spoken

nói

steal

stole

stolen

trộm

wake

woke

woken

thức dậy

  • Nhóm “ow” → “ew”:

V1

V2

V3

Nghĩa

blow

blew

blown

thổi

grow

grew

grown

phát triển

know

knew

known

biết

throw

threw

thrown

ném

5. Nhóm kết thúc bằng "-en" ở V3

Rất nhiều động từ bất quy tắc thường gặp có dạng V3 kết thúc bằng "-en", điều này giúp bạn nhận biết nhanh chóng khi cần sử dụng thì hoàn thành hoặc câu bị động.

V1

V2

V3

Nghĩa tiếng Việt

be

was / were

been

bite

bit

bitten

cắn

drive

drove

driven

lái xe

eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

rơi, ngã

forbid

forbade

forbidden

cấm

forgive

forgave

forgiven

tha thứ

give

gave

given

cho

hide

hid

hidden

giấu

ride

rode

ridden

cưỡi, đi xe

rise

rose

risen

tăng lên

see

saw

seen

nhìn thấy

shake

shook

shaken

lắc

take

took

taken

lấy

write

wrote

written

viết

nhom-ket-thuc-bang-en-o-v3.jpg
Nhóm kết thúc bằng "-en" ở V3

Bạn có thể in bảng động từ bất quy tắc thông dụng ra giấy và dùng bút màu để đánh dấu các nhóm khác nhau, giúp ghi nhớ trực quan hơn thông qua màu sắc. Phương pháp này đặc biệt hiệu quả cho người học theo kiểu thị giác.

III. Cách dùng chính xác V2 và V3 để tránh nhầm lẫn

Nhiều người học tiếng Anh, kể cả những người đã học khá lâu, vẫn thường nhầm lẫn giữa V2 (quá khứ đơn) và V3 (quá khứ phân từ) khi sử dụng bảng động từ bất quy tắc thường gặp. Hiểu rõ chức năng ngữ pháp của từng dạng sẽ giúp bạn sử dụng chính xác và tự tin hơn khi viết hay nói tiếng Anh.

cach-dung-v2-v3-chinh-xac.jpg
Cách dùng chính xác V2 và V3 để tránh nhầm lẫn

1. Khi nào sử dụng V2 (Past Simple)

Dạng V2 trong bảng động từ bất quy tắc thường dùng được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn tất trong quá khứ, thường đi kèm với dấu hiệu thời gian cụ thể như yesterday, last week, in 2010, ago. Trong câu khẳng định ở thì quá khứ đơn, bạn chỉ cần dùng V2 mà không cần thêm trợ động từ.

Ví dụ: "I wrote a letter yesterday" (Tôi đã viết một lá thư hôm qua).

Lưu ý: Trong câu phủ định và nghi vấn, bạn sẽ dùng trợ động từ "did" và động từ chính trở về dạng nguyên mẫu V1, không phải V2.

Ví dụ:

  • "I didn't write a letter" (Tôi đã không viết thư).

  • "Did she break the vase?" (Cô ấy đã làm vỡ lọ hoa à?).

2. Khi nào sử dụng V3 (Past Participle)

Dạng V3 của động từ bất quy tắc phổ biến có ba công dụng chính mà bạn cần nắm vững.

  • V3 được sử dụng trong các thì hoàn thành (Perfect Tenses) với trợ động từ "have/has/had"

    • Ví dụ: "I have written three books" (Tôi đã viết ba cuốn sách).

  • V3 xuất hiện trong câu bị động (Passive Voice) với động từ "be"

    • Ví dụ: "The letter was written by John" (Lá thư được viết bởi John).

  • V3 có thể đóng vai trò như một tính từ mô tả trạng thái: "a broken heart" (trái tim tan vỡ), "written words" (những từ được viết ra).

Việc rèn luyện phân biệt hai dạng này thông qua việc tra cứu thường xuyên bảng động từ bất quy tắc thường gặp sẽ giúp bạn tránh được những lỗi đáng tiếc này.

IV. Bài tập thực hành 100 động từ bất quy tắc

Học lý thuyết mà không thực hành giống như học bơi trên cạn - bạn chỉ thực sự tiến bộ khi áp dụng kiến thức từ bảng động từ bất quy tắc thường gặp vào bài tập cụ thể.

1. Bài tập 1

Hãy điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.

  1. Yesterday, I _____ (go) to the market and _____ (buy) some fresh vegetables. I have _____ (go) there many times before.

  2. She has _____ (write) three novels so far. The first one was _____ (write) when she was only twenty years old.

  3. The glass was _____ (break) by the children while they were playing. They _____ (break) two glasses last week too.

  4. Have you ever _____ (eat) sushi? I _____ (eat) it for the first time last month and loved it.

  5. The teacher _____ (teach) English for ten years before she _____ (begin) teaching French. She has _____ (teach) French for five years now.

Đáp án:

  1. went – bought – gone

➨ Giải thích:

  • “Yesterday” → mốc thời gian trong quá khứ ⇒ dùng Quá khứ đơn (V2)went, bought.

  • “I have gone there many times before” → hành động lặp lại trong quá khứ, không nói thời điểm cụ thể ⇒ hiện tại hoàn thành (have + V3)gone.

  1. written – written

➨ Giải thích:

  • “So far” → dấu hiệu của hiện tại hoàn thànhhas written.

  • “was written” → đây là câu bị động (was + V3)written.

  1. broken – broke

➨ Giải thích:

  • “was broken” → câu bị động → dùng dạng V3.

  • “last week” → quá khứ rõ ràng → dùng V2broke

  1. eaten – ate

➨ Giải thích:

  • “Have you ever…?” → câu hỏi trong hiện tại hoàn thànheaten.

  • “last month” → mốc quá khứ cụ thể → dùng quá khứ đơnate.

  1. had taught – began – taught

➨ Giải thích:

  • “for ten years before she began…” → hành động xảy ra trước một hành động quá khứ khác → dùng quá khứ hoàn thành (had + V3) → had taught.

  • “began” → hành động sau trong quá khứ → dùng V2.

  • “has taught French for five years now” → hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại ⇒ hiện tại hoàn thành → has taught.

2. Bài tập 2

Trong mỗi câu dưới đây, hãy tìm ra một lỗi sai liên quan đến việc sử dụng động từ bất quy tắc và chọn đáp án (A, B, C, hoặc D) tương ứng.

Câu 1: My mother (A) made a delicious cake, but my little brother (B) has ate almost (C) all of it (D) already.

Câu 2: The teacher (A) became very angry (B) when she (C) seen that nobody (D) had done the homework.

Câu 3: I (A) have never (B) spoke to the new manager (C) before, but he (D) seems very friendly.

Câu 4: This beautiful picture (A) was (B) took by my grandfather (C) when he (D) was traveling in Italy.

Câu 5: He (A) was so tired that he (B) lay on the sofa and (C) falled asleep (D) immediately.

Câu 6: After she (A) buyed a new phone, she (B) gave her (C) old one (D) to her sister.

Câu 7: They (A) driven for (B) three hours before they (C) finally (D) found the right hotel.

Câu 8: The letter (A) was (B) wrote in French, so I (C) couldn't (D) understand it.

Câu 9: We (A) was surprised to hear that (B) he had (C) chose to quit his job and (D) travel the world.

Câu 10: The price of gasoline (A) has rose (B) significantly (C) in the last (D) few months.

Đáp án:

  1. Đáp án: (B) has ate

    • Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành là S + have/has + V3. Động từ "eat" có V3 là "eaten", không phải "ate" (V2).

    • Sửa lại: has eaten.

  2. Đáp án: (C) seen

    • Giải thích: Mệnh đề này ở thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra. Động từ "see" có V2 là "saw", không phải "seen" (V3).

    • Sửa lại: saw.

  3. Đáp án: (B) spoke

    • Giải thích: Tương tự câu 1, thì hiện tại hoàn thành (have never...) yêu cầu V3. Động từ "speak" có V3 là "spoken", không phải "spoke" (V2).

    • Sửa lại: spoken.

  4. Đáp án: (B) took

    • Giải thích: Đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn (was + V3). Động từ "take" có V3 là "taken", không phải "took" (V2).

    • Sửa lại: was taken.

  5. Đáp án: (C) falled

    • Giải thích: "Fall" là một động từ bất quy tắc. Dạng V2 của nó là "fell". "Falled" là một lỗi sai phổ biến.

    • Sửa lại: fell.

  6. Đáp án: (A) buyed

    • Giải thích: "Buy" là động từ bất quy tắc. Dạng V2 của nó là "bought", không có dạng "buyed".

    • Sửa lại: bought.

  7. Đáp án: (A) driven

    • Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn, diễn tả hành động "lái xe". V2 của "drive" là "drove". "Driven" là V3.

    • Sửa lại: drove.

  8. Đáp án: (B) wrote

    • Giải thích: Đây là câu bị động (was + V3). V3 của "write" là "written", không phải "wrote" (V2).

    • Sửa lại: was written.

  9. Đáp án: (C) chose

    • Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành là had + V3. V3 của "choose" là "chosen", không phải "chose" (V2).

    • Sửa lại: had chosen.

  10. Đáp án: (A) has rose

    • Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành là has + V3. V3 của "rise" là "risen". "Rose" là V2.

    • Sửa lại: has risen.

3. Bài tập 3

Hãy chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau.

Câu 1: Have you ever ____ a horse before?
A. ride
B. rode
C. ridden
D. rided

Câu 2: My father ____ this house in 1990.
A. build
B. built
C. builded
D. been built

Câu 3: All the tickets for the concert have already been ____.
A. sell
B. selled
C. sold
D. sole

Câu 4: I ____ my keys somewhere but I can't remember where.
A. leave
B. leaved
C. left
D. leaving

Câu 5: The sun ____ brightly when I woke up this morning.
A. shine
B. shined
C. shone
D. shown

Câu 6: He was disappointed because he ____ he would win the competition.
A. think
B. thought
C. thunk
D. thinked

Câu 7: This is the first time she has ____ a plane.
A. fly
B. flew
C. flied
D. flown

Câu 8: The police ____ the thief after a long chase.
A. catch
B. catched
C. caught
D. catching

Câu 9: The students were ____ how to use the new software.
A. teach
B. taught
C. teached
D. taughten

Câu 10: She accidentally ____ the glass while she was washing the dishes.
A. break
B. broke
C. broken
D. breaked

Đáp án:

  1. Đáp án: C. ridden

    • Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành (Have you ever...), yêu cầu dạng V3. V3 của "ride" là "ridden".

  2. Đáp án: B. built

    • Giải thích: Câu có mốc thời gian trong quá khứ ("in 1990"), do đó ta dùng thì quá khứ đơn. V2 của "build" là "built".

  3. Đáp án: C. sold

    • Giải thích: Đây là câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành (have been + V3). V3 của "sell" là "sold".

  4. Đáp án: C. left

    • Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra. V2 của "leave" là "left".

  5. Đáp án: C. shone

    • Giải thích: Hành động xảy ra trong quá khứ ("when I woke up"), ta dùng V2. V2 của "shine" là "shone".

  6. Đáp án: B. thought

    • Giải thích: Mệnh đề phụ diễn tả suy nghĩ trong quá khứ, ta dùng V2. V2 của "think" là "thought".

  7. Đáp án: D. flown

    • Giải thích: Cấu trúc "This is the first time..." đi với thì hiện tại hoàn thành, yêu cầu V3. V3 của "fly" là "flown".

  8. Đáp án: C. caught

    • Giải thích: Hành động trong quá khứ, ta dùng V2. V2 của "catch" là "caught".

  9. Đáp án: B. taught

    • Giải thích: Đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn (were + V3). V3 của "teach" là "taught".

  10. Đáp án: B. broke

    • Giải thích: Hành động xảy ra trong quá khứ ("while she was washing..."), ta dùng V2. V2 của "break" là "broke".

Chinh phục bảng động từ bất quy tắc thường gặp không còn là nhiệm vụ khó khăn nếu bạn áp dụng đúng phương pháp và chiến lược học tập hiệu quả. Thay vì học vẹt máy móc cả 600 động từ, bạn chỉ cần tập trung vào 100+ động từ cốt lõi trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp này và sử dụng kỹ thuật phân nhóm theo quy luật âm vị để ghi nhớ hiệu quả gấp nhiều lần. Bảng động từ bất quy tắc thông dụng mà PREP cung cấp trong bài viết này đã được chọn lọc kỹ càng dựa trên tần suất sử dụng thực tế, đảm bảo bạn học đúng những gì mình thực sự cần trong giao tiếp và thi cử.

Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!

Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Hien Hoang
Product Content Admin

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.

Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 DMCA protect