Bảng động từ bất quy tắc thường gặp kèm mẹo nhớ và bài tập
Bạn đang tìm kiếm bảng động từ bất quy tắc thường gặp trong đời sống và bài thi? Trong bài viết hôm nay, bạn sẽ nhận được không chỉ một bảng động từ bất quy tắc thông dụng đầy đủ với phát âm chuẩn, mà còn có file PDF tải về miễn phí, phương pháp ghi nhớ khoa học theo nhóm, cùng bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Hãy cùng PREP khám phá cách học động từ bất quy tắc hiệu quả nhất nhé!
I. Bảng động từ bất quy tắc thường gặp quan trọng nhất
Để giúp bạn tra cứu nhanh chóng và thuận tiện, PREP đã tổng hợp bảng động từ bất quy tắc thường gặp với hơn 100 từ đầy đủ các dạng và nghĩa tiếng Việt.
|
V1 (Nguyên mẫu) |
V2 (Quá khứ đơn) |
V3 (Quá khứ phân từ) |
Nghĩa tiếng Việt |
|
|
Awake |
/əˈweɪk/ |
Awoke |
Awoken |
Thức giấc |
|
be |
/biː/ |
was/were |
been |
là, ở, thì |
|
Bear |
/ber/ |
Bore |
Borne |
Chịu đựng |
|
beat |
/biːt/ |
beat |
beat beaten |
đập/đánh |
|
become |
/bɪˈkʌm/ |
became |
become |
trở nên, trở thành |
|
begin |
/bɪˈɡɪn/ |
began |
begun |
bắt đầu |
|
bite |
/baɪt/ |
bit |
bitten |
cắn |
|
bleed |
/bliːd/ |
bled |
bled |
chảy máu |
|
blow |
/bləʊ/ |
blew |
blown |
thổi |
|
break |
/breɪk/ |
broke |
broken |
vỡ, bể, bị hỏng |
|
broadcast |
/ˈbrɔːdkɑːst/ |
broadcast |
broadcast |
phát thanh, phát sóng |
|
bring |
/brɪŋ/ |
brought |
brought |
mang đến, đem lại |
|
build |
/bɪld/ |
built |
built |
xây dựng, thiết lập |
|
burn |
/bɜːrn/ |
burnt burned |
burnt burned |
đốt/làm cháy |
|
burst |
/bɜːst/ |
burst |
burst |
nổ tung, vỡ tung |
|
catch |
/kætʃ/ |
caught |
caught |
bắt, chụp lấy |
|
choose |
/tʃuːz/ |
chose |
chosen |
chọn lựa |
|
come |
/kʌm/ |
came |
come |
đến, tới |
|
cost |
/kɒst/ |
cost |
cost |
có giá, tốn kém |
|
creep |
/kriːp/ |
crept |
crept |
bò, trườn |
|
cut |
/kʌt/ |
cut |
cut |
cắt, chặt |
|
Daydream |
/ˈdeɪdriːm/ |
Daydreamed/ daydreamt |
Daydreamed/ daydreamt |
Mơ mộng |
|
deal |
/diːl/ |
dealt |
dealt |
giao dịch, xử lý |
|
dig |
/dɪɡ/ |
dug |
dug |
đào, xới |
|
Disprove |
/ˌdɪsˈpruːv/ |
Disproved |
Disproven |
Bác bỏ |
|
Dive |
/daɪv/ |
Dived/ dove |
Dived |
Lặn |
|
draw |
/drɔː/ |
drew |
drawn |
vẽ, kéo |
|
drink |
/drɪŋk/ |
drank |
drunk |
uống |
|
drive |
/draɪv/ |
drove |
driven |
lái xe, điều khiển |
|
eat |
/iːt/ |
ate |
eaten |
ăn |
|
fall |
/fɔːl/ |
fell |
fallen |
rơi, ngã xuống |
|
feed |
/fiːd/ |
fed |
fed |
cho ăn, nuôi |
|
feel |
/fiːl/ |
felt |
felt |
cảm thấy, cảm nhận |
|
find |
/faɪnd/ |
found |
found |
tìm thấy, phát hiện |
|
Fight |
/faɪt/ |
Fought |
Fought |
Chiến đấu |
|
fly |
/flaɪ/ |
flew |
flown |
bay, lượn |
|
forbid |
/fəˈbɪd/ |
forbade |
forbidden |
cấm, ngăn cấm |
|
forecast |
/ˈfɔːkɑːst/ |
forecast |
forecast |
dự báo |
|
forget |
/fəˈɡet/ |
forgot |
forgotten |
quên, lãng quên |
|
Foresee |
/fɔːrˈsiː/ |
Forsaw |
Forseen |
Thấy trước |
|
Freeze |
/friːz/ |
Froze |
Frozen |
Làm đông lại |
|
get |
/ɡet/ |
got |
got/gotten |
lấy, nhận được |
|
give |
/ɡɪv/ |
gave |
given |
cho, tặng, trao |
|
go |
/ɡəʊ/ |
went |
gone |
đi |
|
grow |
/ɡrəʊ/ |
grew |
grown |
phát triển, tăng trưởng |
|
hang |
/hæŋ/ |
hung |
hung |
treo, móc |
|
have |
/hæv/ |
had |
had |
có, sở hữu |
|
hear |
/hɪə/ |
heard |
heard |
nghe thấy |
|
hide |
/haɪd/ |
hid |
hidden |
giấu, trốn |
|
hit |
/hɪt/ |
hit |
hit |
đánh, va chạm |
|
hold |
/həʊld/ |
held |
held |
cầm, giữ, nắm |
|
hurt |
/hɜːt/ |
hurt |
hurt |
làm đau, gây thương tích |
|
keep |
/kiːp/ |
kept |
kept |
giữ, duy trì |
|
know |
/nəʊ/ |
knew |
known |
biết, hiểu biết |
|
lay |
/leɪ/ |
laid |
laid |
đặt, để, nằm |
|
lean |
/liːn/ |
leant |
leant |
dựa, tựa |
|
lead |
/liːd/ |
led |
led |
dẫn dắt, lãnh đạo |
|
learn |
/lɜːrn/ |
learnt learned |
learnt learned |
học, được biết |
|
leave |
/liːv/ |
left |
left |
rời đi, ra đi |
|
lend |
/lend/ |
lent |
lent |
cho mượn |
|
let |
/let/ |
let |
let |
để, cho phép |
|
lie |
/laɪ/ |
lay |
lain |
nằm xuống |
|
light |
/laɪt/ |
lit |
lit |
thắp sáng, đốt |
|
lose |
/luːz/ |
lost |
lost |
mất, thua |
|
make |
/meɪk/ |
made |
made |
làm, chế tạo |
|
mean |
/miːn/ |
meant |
meant |
có nghĩa là, muốn nói |
|
meet |
/miːt/ |
met |
met |
gặp gỡ |
|
mistake |
/mɪˈsteɪk/ |
mistook |
mistaken |
nhầm lẫn |
|
pay |
/peɪ/ |
paid |
paid |
trả tiền, thanh toán |
|
put |
/pʊt/ |
put |
put |
đặt, để |
|
quit |
/kwɪt/ |
quit |
quit |
bỏ, thoát |
|
read |
/riːd/ |
read |
read |
đọc |
|
ride |
/raɪd/ |
rode |
ridden |
cưỡi, đi xe |
|
ring |
/rɪŋ/ |
rang |
rung |
rung chuông, kêu |
|
rise |
/raɪz/ |
rose |
risen |
tăng lên, mọc lên |
|
run |
/rʌn/ |
ran |
run |
chạy |
|
say |
/seɪ/ |
said |
said |
nói |
|
see |
/siː/ |
saw |
seen |
nhìn thấy |
|
seek |
/siːk/ |
sought |
sought |
tìm kiếm |
|
sew |
/səʊ/ |
sewed |
sewn |
may, khâu |
|
sell |
/sel/ |
sold |
sold |
bán |
|
send |
/send/ |
sent |
sent |
gửi |
|
set |
/set/ |
set |
set |
đặt, cài đặt |
|
shake |
/ʃeɪk/ |
shook |
shaken |
lắc, rung |
|
shine |
/ʃaɪn/ |
shone |
shone |
chiếu sáng, tỏa sáng |
|
shoot |
/ʃuːt/ |
shot |
shot |
bắn |
|
show |
/ʃəʊ/ |
showed |
shown |
cho xem, trưng bày |
|
shut |
/ʃʌt/ |
shut |
shut |
đóng lại |
|
sing |
/sɪŋ/ |
sang |
sung |
hát |
|
sink |
/sɪŋk/ |
sank |
sunk |
chìm, đắm |
|
sit |
/sɪt/ |
sat |
sat |
ngồi |
|
sleep |
/sliːp/ |
slept |
slept |
ngủ |
|
Smell |
/smel/ |
Smelt |
Smelt |
Ngửi |
|
speak |
/spiːk/ |
spoke |
spoken |
nói, phát biểu |
|
spell |
/spel/ |
spelt |
spelt |
đánh vần |
|
spend |
/spend/ |
spent |
spent |
tiêu, dành thời gian |
|
spin |
/spɪn/ |
spun |
spun |
quay, xoay |
|
split |
/splɪt/ |
split |
split |
tách, chia |
|
spread |
/spred/ |
spread |
spread |
lan truyền, phát tán |
|
stand |
/stænd/ |
stood |
stood |
đứng |
|
steal |
/stiːl/ |
stole |
stolen |
trộm, đánh cắp |
|
stick |
/stɪk/ |
stuck |
stuck |
dán, dính |
|
sting |
/stɪŋ/ |
stung |
stung |
chích, đốt |
|
strike |
/straɪk/ |
struck |
struck |
đập, đánh |
|
swear |
/sweə/ |
swore |
sworn |
thề, chửi thề |
|
sweep |
/swiːp/ |
swept |
swept |
quét |
|
swim |
/swɪm/ |
swam |
swum |
bơi |
|
swing |
/swɪŋ/ |
swung |
swung |
đong đưa, đu |
|
take |
/teɪk/ |
took |
taken |
lấy, cầm |
|
teach |
/tiːtʃ/ |
taught |
taught |
dạy học |
|
tear |
/teə/ |
tore |
torn |
xé, rách |
|
tell |
/tel/ |
told |
told |
kể, nói cho biết |
|
think |
/θɪŋk/ |
thought |
thought |
nghĩ, suy nghĩ |
|
throw |
/θrəʊ/ |
threw |
thrown |
ném, quăng |
|
understand |
/ˌʌndəˈstænd/ |
understood |
understood |
hiểu |
|
wake |
/weɪk/ |
woke |
woken |
thức dậy, đánh thức |
|
wear |
/weə/ |
wore |
worn |
mặc, đeo |
|
win |
/wɪn/ |
won |
won |
chiến thắng, thắng |
|
write |
/raɪt/ |
wrote |
written |
viết |
Bạn có thể tải ngay bảng động từ bất quy tắc thông dụng PDF về máy để học mọi lúc mọi nơi, ngay cả khi không có kết nối internet.
Ngoài ra, nếu muốn học đầy đủ 360 động từ bất quy tắc, đừng bỏ qua bài viết “Bảng 360 động từ bất quy tắc đầy đủ, mẹo học nhớ lâu & bài tập có đáp án” nhé!
II. Mẹo ghi nhớ 100 động từ bất quy tắc
Thay vì học vẹt từng động từ một cách máy móc, bạn nên áp dụng phương pháp phân nhóm dựa trên quy luật biến đổi trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp. Cách học này giúp não bộ liên kết thông tin hiệu quả hơn, từ đó ghi nhớ lâu hơn và nhớ nhiều hơn chỉ với một nửa thời gian.
1. Nhóm ba dạng giống nhau (V1 = V2 = V3)
Đây là nhóm động từ đơn giản nhất trong bảng động từ bất quy tắc cơ bản vì bạn chỉ cần nhớ một dạng duy nhất cho cả ba vị trí. Các động từ này bao gồm:
|
V1 (Infinitive) |
V2 (Past Simple) |
V3 (Past Participle) |
Nghĩa tiếng Việt |
|
bet |
bet |
bet |
đánh cược |
|
cut |
cut |
cut |
cắt, chặt |
|
cost |
cost |
cost |
có giá |
|
hit |
hit |
hit |
đánh, đấm |
|
hurt |
hurt |
hurt |
làm đau |
|
let |
let |
let |
Để, cho phép |
|
put |
put |
put |
đặt, để |
|
quit |
quit |
quit |
bỏ, nghỉ việc |
|
read |
read |
read |
đọc |
|
set |
set |
set |
thiết lập |
|
shut |
shut |
shut |
đóng |
2. Nhóm V2 và V3 giống nhau (V1 ≠ V2 = V3)
Nhóm động từ bất quy tắc thông dụng này chiếm tỷ lệ lớn trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp, với đặc điểm là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ trùng nhau nhưng khác với dạng động từ nguyên mẫu.
|
V1 (Infinitive) |
V2 (Past Simple) |
V3 (Past Participle) |
Nghĩa tiếng Việt |
|
leave |
left |
left |
rời đi |
|
sell |
sold |
sold |
bán |
|
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
|
keep |
kept |
kept |
giữ |
|
sleep |
slept |
slept |
ngủ |
|
sweep |
swept |
swept |
quét |
|
teach |
taught |
taught |
dạy |
|
seek |
sought |
sought |
tìm kiếm |
|
catch |
caught |
caught |
bắt |
|
fight |
fought |
fought |
chiến đấu, đấu |
|
think |
thought |
thought |
nghĩ, suy nghĩ |
|
teach |
taught |
taught |
dạy |
|
bring |
brought |
brought |
mang, đem |
|
buy |
bought |
bought |
mua |
|
lay |
laid |
laid |
đặt, để |
|
pay |
paid |
paid |
trả tiền |
|
build |
built |
built |
xây dựng |
|
send |
sent |
sent |
gửi |
|
spend |
spent |
spent |
sử dụng, dành |
|
lend |
lent |
lent |
cho vay |
|
burn |
burnt |
burnt |
cháy |
|
learn |
learnt |
learnt |
học |
|
dream |
dreamt |
dreamt |
mơ |
3. Nhóm theo vần i-a-u
Các động từ bất quy tắc thường gặp này là một trong những nhóm có quy luật đẹp nhất của động từ bất quy tắc phổ biến, theo mô hình nguyên âm chuyển từ "i" sang "a" rồi sang "u".
|
Hiện tại (V1) |
Quá khứ đơn (V2) |
Quá khứ phân từ (V3) |
Nghĩa |
|
become |
became |
become |
trở nên, trở thành |
|
drink |
drank |
drunk |
uống |
|
come |
came |
come |
đến |
|
ring |
rang |
rung |
Rung chuông |
|
run |
ran |
run |
chạy |
|
sing |
sang |
sung |
hát |
|
swim |
swam |
swum |
bơi |
4. Nhóm biến đổi nguyên âm chính
Nhiều động từ trong bảng động từ bất quy tắc thường dùng có đặc điểm là thay đổi nguyên âm chính ở giữa từ trong khi giữ nguyên phần đầu và cuối.
- Nhóm "ee" chuyển thành "e":
|
V1 |
V2 |
V3 |
Nghĩa |
|
bleed |
bled |
bled |
chảy máu |
|
feed |
fed |
fed |
cho ăn |
|
meet |
met |
met |
gặp gỡ |
|
speed |
sped |
sped |
tăng tốc |
- Nhóm “o” → “e”:
|
V1 |
V2 |
V3 |
Nghĩa |
|
break |
broke |
broken |
vỡ |
|
choose |
chose |
chosen |
chọn |
|
freeze |
froze |
frozen |
đóng băng |
|
speak |
spoke |
spoken |
nói |
|
steal |
stole |
stolen |
trộm |
|
wake |
woke |
woken |
thức dậy |
- Nhóm “ow” → “ew”:
|
V1 |
V2 |
V3 |
Nghĩa |
|
blow |
blew |
blown |
thổi |
|
grow |
grew |
grown |
phát triển |
|
know |
knew |
known |
biết |
|
throw |
threw |
thrown |
ném |
5. Nhóm kết thúc bằng "-en" ở V3
Rất nhiều động từ bất quy tắc thường gặp có dạng V3 kết thúc bằng "-en", điều này giúp bạn nhận biết nhanh chóng khi cần sử dụng thì hoàn thành hoặc câu bị động.
|
V1 |
V2 |
V3 |
Nghĩa tiếng Việt |
|
be |
was / were |
been |
là |
|
bite |
bit |
bitten |
cắn |
|
drive |
drove |
driven |
lái xe |
|
eat |
ate |
eaten |
ăn |
|
fall |
fell |
fallen |
rơi, ngã |
|
forbid |
forbade |
forbidden |
cấm |
|
forgive |
forgave |
forgiven |
tha thứ |
|
give |
gave |
given |
cho |
|
hide |
hid |
hidden |
giấu |
|
ride |
rode |
ridden |
cưỡi, đi xe |
|
rise |
rose |
risen |
tăng lên |
|
see |
saw |
seen |
nhìn thấy |
|
shake |
shook |
shaken |
lắc |
|
take |
took |
taken |
lấy |
|
write |
wrote |
written |
viết |
Bạn có thể in bảng động từ bất quy tắc thông dụng ra giấy và dùng bút màu để đánh dấu các nhóm khác nhau, giúp ghi nhớ trực quan hơn thông qua màu sắc. Phương pháp này đặc biệt hiệu quả cho người học theo kiểu thị giác.
III. Cách dùng chính xác V2 và V3 để tránh nhầm lẫn
Nhiều người học tiếng Anh, kể cả những người đã học khá lâu, vẫn thường nhầm lẫn giữa V2 (quá khứ đơn) và V3 (quá khứ phân từ) khi sử dụng bảng động từ bất quy tắc thường gặp. Hiểu rõ chức năng ngữ pháp của từng dạng sẽ giúp bạn sử dụng chính xác và tự tin hơn khi viết hay nói tiếng Anh.
1. Khi nào sử dụng V2 (Past Simple)
Dạng V2 trong bảng động từ bất quy tắc thường dùng được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn tất trong quá khứ, thường đi kèm với dấu hiệu thời gian cụ thể như yesterday, last week, in 2010, ago. Trong câu khẳng định ở thì quá khứ đơn, bạn chỉ cần dùng V2 mà không cần thêm trợ động từ.
Ví dụ: "I wrote a letter yesterday" (Tôi đã viết một lá thư hôm qua).
Lưu ý: Trong câu phủ định và nghi vấn, bạn sẽ dùng trợ động từ "did" và động từ chính trở về dạng nguyên mẫu V1, không phải V2.
Ví dụ:
-
"I didn't write a letter" (Tôi đã không viết thư).
-
"Did she break the vase?" (Cô ấy đã làm vỡ lọ hoa à?).
2. Khi nào sử dụng V3 (Past Participle)
Dạng V3 của động từ bất quy tắc phổ biến có ba công dụng chính mà bạn cần nắm vững.
-
V3 được sử dụng trong các thì hoàn thành (Perfect Tenses) với trợ động từ "have/has/had"
-
Ví dụ: "I have written three books" (Tôi đã viết ba cuốn sách).
-
-
V3 xuất hiện trong câu bị động (Passive Voice) với động từ "be"
-
Ví dụ: "The letter was written by John" (Lá thư được viết bởi John).
-
-
V3 có thể đóng vai trò như một tính từ mô tả trạng thái: "a broken heart" (trái tim tan vỡ), "written words" (những từ được viết ra).
Việc rèn luyện phân biệt hai dạng này thông qua việc tra cứu thường xuyên bảng động từ bất quy tắc thường gặp sẽ giúp bạn tránh được những lỗi đáng tiếc này.
IV. Bài tập thực hành 100 động từ bất quy tắc
Học lý thuyết mà không thực hành giống như học bơi trên cạn - bạn chỉ thực sự tiến bộ khi áp dụng kiến thức từ bảng động từ bất quy tắc thường gặp vào bài tập cụ thể.
1. Bài tập 1
Hãy điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
-
Yesterday, I _____ (go) to the market and _____ (buy) some fresh vegetables. I have _____ (go) there many times before.
-
She has _____ (write) three novels so far. The first one was _____ (write) when she was only twenty years old.
-
The glass was _____ (break) by the children while they were playing. They _____ (break) two glasses last week too.
-
Have you ever _____ (eat) sushi? I _____ (eat) it for the first time last month and loved it.
-
The teacher _____ (teach) English for ten years before she _____ (begin) teaching French. She has _____ (teach) French for five years now.
Đáp án:
-
went – bought – gone
➨ Giải thích:
-
“Yesterday” → mốc thời gian trong quá khứ ⇒ dùng Quá khứ đơn (V2) → went, bought.
-
“I have gone there many times before” → hành động lặp lại trong quá khứ, không nói thời điểm cụ thể ⇒ hiện tại hoàn thành (have + V3) → gone.
-
written – written
➨ Giải thích:
-
“So far” → dấu hiệu của hiện tại hoàn thành → has written.
-
“was written” → đây là câu bị động (was + V3) → written.
-
broken – broke
➨ Giải thích:
-
“was broken” → câu bị động → dùng dạng V3.
-
“last week” → quá khứ rõ ràng → dùng V2 → broke
-
eaten – ate
➨ Giải thích:
-
“Have you ever…?” → câu hỏi trong hiện tại hoàn thành → eaten.
-
“last month” → mốc quá khứ cụ thể → dùng quá khứ đơn → ate.
-
had taught – began – taught
➨ Giải thích:
-
“for ten years before she began…” → hành động xảy ra trước một hành động quá khứ khác → dùng quá khứ hoàn thành (had + V3) → had taught.
-
“began” → hành động sau trong quá khứ → dùng V2.
-
“has taught French for five years now” → hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại ⇒ hiện tại hoàn thành → has taught.
2. Bài tập 2
Trong mỗi câu dưới đây, hãy tìm ra một lỗi sai liên quan đến việc sử dụng động từ bất quy tắc và chọn đáp án (A, B, C, hoặc D) tương ứng.
Câu 1: My mother (A) made a delicious cake, but my little brother (B) has ate almost (C) all of it (D) already.
Câu 2: The teacher (A) became very angry (B) when she (C) seen that nobody (D) had done the homework.
Câu 3: I (A) have never (B) spoke to the new manager (C) before, but he (D) seems very friendly.
Câu 4: This beautiful picture (A) was (B) took by my grandfather (C) when he (D) was traveling in Italy.
Câu 5: He (A) was so tired that he (B) lay on the sofa and (C) falled asleep (D) immediately.
Câu 6: After she (A) buyed a new phone, she (B) gave her (C) old one (D) to her sister.
Câu 7: They (A) driven for (B) three hours before they (C) finally (D) found the right hotel.
Câu 8: The letter (A) was (B) wrote in French, so I (C) couldn't (D) understand it.
Câu 9: We (A) was surprised to hear that (B) he had (C) chose to quit his job and (D) travel the world.
Câu 10: The price of gasoline (A) has rose (B) significantly (C) in the last (D) few months.
Đáp án:
-
Đáp án: (B) has ate
-
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành là S + have/has + V3. Động từ "eat" có V3 là "eaten", không phải "ate" (V2).
-
Sửa lại: has eaten.
-
-
Đáp án: (C) seen
-
Giải thích: Mệnh đề này ở thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra. Động từ "see" có V2 là "saw", không phải "seen" (V3).
-
Sửa lại: saw.
-
-
Đáp án: (B) spoke
-
Giải thích: Tương tự câu 1, thì hiện tại hoàn thành (have never...) yêu cầu V3. Động từ "speak" có V3 là "spoken", không phải "spoke" (V2).
-
Sửa lại: spoken.
-
-
Đáp án: (B) took
-
Giải thích: Đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn (was + V3). Động từ "take" có V3 là "taken", không phải "took" (V2).
-
Sửa lại: was taken.
-
-
Đáp án: (C) falled
-
Giải thích: "Fall" là một động từ bất quy tắc. Dạng V2 của nó là "fell". "Falled" là một lỗi sai phổ biến.
-
Sửa lại: fell.
-
-
Đáp án: (A) buyed
-
Giải thích: "Buy" là động từ bất quy tắc. Dạng V2 của nó là "bought", không có dạng "buyed".
-
Sửa lại: bought.
-
-
Đáp án: (A) driven
-
Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn, diễn tả hành động "lái xe". V2 của "drive" là "drove". "Driven" là V3.
-
Sửa lại: drove.
-
-
Đáp án: (B) wrote
-
Giải thích: Đây là câu bị động (was + V3). V3 của "write" là "written", không phải "wrote" (V2).
-
Sửa lại: was written.
-
-
Đáp án: (C) chose
-
Giải thích: Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành là had + V3. V3 của "choose" là "chosen", không phải "chose" (V2).
-
Sửa lại: had chosen.
-
-
Đáp án: (A) has rose
-
Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành là has + V3. V3 của "rise" là "risen". "Rose" là V2.
-
Sửa lại: has risen.
-
3. Bài tập 3
Hãy chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau.
Câu 1: Have you ever ____ a horse before?
A. ride
B. rode
C. ridden
D. rided
Câu 2: My father ____ this house in 1990.
A. build
B. built
C. builded
D. been built
Câu 3: All the tickets for the concert have already been ____.
A. sell
B. selled
C. sold
D. sole
Câu 4: I ____ my keys somewhere but I can't remember where.
A. leave
B. leaved
C. left
D. leaving
Câu 5: The sun ____ brightly when I woke up this morning.
A. shine
B. shined
C. shone
D. shown
Câu 6: He was disappointed because he ____ he would win the competition.
A. think
B. thought
C. thunk
D. thinked
Câu 7: This is the first time she has ____ a plane.
A. fly
B. flew
C. flied
D. flown
Câu 8: The police ____ the thief after a long chase.
A. catch
B. catched
C. caught
D. catching
Câu 9: The students were ____ how to use the new software.
A. teach
B. taught
C. teached
D. taughten
Câu 10: She accidentally ____ the glass while she was washing the dishes.
A. break
B. broke
C. broken
D. breaked
Đáp án:
-
Đáp án: C. ridden
-
Giải thích: Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành (Have you ever...), yêu cầu dạng V3. V3 của "ride" là "ridden".
-
-
Đáp án: B. built
-
Giải thích: Câu có mốc thời gian trong quá khứ ("in 1990"), do đó ta dùng thì quá khứ đơn. V2 của "build" là "built".
-
-
Đáp án: C. sold
-
Giải thích: Đây là câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành (have been + V3). V3 của "sell" là "sold".
-
-
Đáp án: C. left
-
Giải thích: Đây là thì quá khứ đơn, diễn tả một hành động đã xảy ra. V2 của "leave" là "left".
-
-
Đáp án: C. shone
-
Giải thích: Hành động xảy ra trong quá khứ ("when I woke up"), ta dùng V2. V2 của "shine" là "shone".
-
-
Đáp án: B. thought
-
Giải thích: Mệnh đề phụ diễn tả suy nghĩ trong quá khứ, ta dùng V2. V2 của "think" là "thought".
-
-
Đáp án: D. flown
-
Giải thích: Cấu trúc "This is the first time..." đi với thì hiện tại hoàn thành, yêu cầu V3. V3 của "fly" là "flown".
-
-
Đáp án: C. caught
-
Giải thích: Hành động trong quá khứ, ta dùng V2. V2 của "catch" là "caught".
-
-
Đáp án: B. taught
-
Giải thích: Đây là câu bị động ở thì quá khứ đơn (were + V3). V3 của "teach" là "taught".
-
-
Đáp án: B. broke
-
Giải thích: Hành động xảy ra trong quá khứ ("while she was washing..."), ta dùng V2. V2 của "break" là "broke".
-
Chinh phục bảng động từ bất quy tắc thường gặp không còn là nhiệm vụ khó khăn nếu bạn áp dụng đúng phương pháp và chiến lược học tập hiệu quả. Thay vì học vẹt máy móc cả 600 động từ, bạn chỉ cần tập trung vào 100+ động từ cốt lõi trong bảng động từ bất quy tắc thường gặp này và sử dụng kỹ thuật phân nhóm theo quy luật âm vị để ghi nhớ hiệu quả gấp nhiều lần. Bảng động từ bất quy tắc thông dụng mà PREP cung cấp trong bài viết này đã được chọn lọc kỹ càng dựa trên tần suất sử dụng thực tế, đảm bảo bạn học đúng những gì mình thực sự cần trong giao tiếp và thi cử.
Học tiếng Anh online dễ dàng hơn với PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI. Nhờ công nghệ AI độc quyền, bạn có thể tự học trực tuyến ngay tại nhà, chinh phục lộ trình học IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Bên cạnh đó, học viên còn có sự hỗ trợ tuyệt vời từ Teacher Bee AI, trợ lý ảo giúp bạn giải đáp thắc mắc và đồng hành 1-1 trong suốt quá trình học tập. Hãy click TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn chi tiết về các khóa học tiếng Anh chất lượng nhất thị trường!
Tải ngay app PREP để bắt đầu hành trình học tiếng Anh tại nhà với chương trình học luyện thi online chất lượng cao.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Nội dung premium
Xem tất cảLộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, phường Láng, TP Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: Lô 21 C2 Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Yên Hòa, TP Hà Nội.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35 đường Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

























