Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
11 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao phù hợp band 6.0-7.0 (Phần 1)
Đối với người học tiếng Anh nói chung thì kiến thức luôn được ưu tiên hàng đầu đó chính là ngữ pháp trong tiếng Anh. Bởi vì một khi đã nắm vững ngữ pháp bạn sẽ hoàn thành bài thi một cách chuẩn chỉnh nhất. Vậy nên tiếp nối series ngữ pháp tiếng Anh, trong bài viết hôm nay PREP sẽ gửi tới các bạn Preppies 11 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao rất phù hợp với các thí sinh band điểm 6.0 - 7.0 (Phần 1). Tham khảo bài viết dưới đây để giỏi hơn mỗi ngày các bạn Preppies nhé!
- I. Present Perfect Continuous
- II. Present Perfect Continuous and Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- III. Past Perfect Continuous & Past Perfect - Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- IV. Second Conditional - Câu điều kiện loại 2
- V. Third Conditional - Câu điều kiện loại 3
I. Present Perfect Continuous
1. Định nghĩa thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khác với hiện tại tiếp diễn (present continuous). Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous/ progressive) là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.
2. Cấu trúc thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
→ Yes, I/ we/ you/ they + have Yes, he/ she / it + has. → No, I/ we/ you/ they + haven’t No, he/ she/ it + hasn’t |
3. Cách dùng thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 2 cách dùng
|
4. Dấu hiệu nhận biết thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Since, For, All
|
II. Present Perfect Continuous and Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao rất được chú trọng.
1. Phân biệt thì HTHT & HTHTTD:
Thời Hiện tại hoàn thành (Present perfect) |
Thời Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) |
Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong Example: I have written an email to you. |
Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại Example: I have been writing some emails to you. |
Tập trung vào kết quả Example: You have cleaned the bathroom! It looks lovely! |
Tập trung vào hành động Example: I have been cleaning the bathroom. It's so dingy here. |
Thể hiện “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi “How many/ How much?”) Example: She has read ten books this summer. |
Thể hiện “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How long?”) Example: She has been reading that book all day. |
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về trạng thái đang diễn ra Example: How long have you known each other? → I have known them since I was a child. Lưu ý: Các động từ trạng thái bao gồm know, understand, acknowledge, … và chúng thường sẽ không đi với thể tiếp diễn. (hiện text riêng, thể hiện lưu ý cho ng nghe) |
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về hành động đang diễn ra/ được lặp lại How long have they been playing tennis? → They have been playing tennis for an hour. → đang diễn ra → They have been playing tennis every Sunday for years. → được lặp lại |
Diễn tả 1 hành động mang tính lâu dài hơn. She has run a lot for 3 years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài Example: I have studied in the library during my university years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài |
Nhấn mạnh 1 hành động nào đó là tạm thời. She has been running a lot recently. (Cô ấy không thường xuyên chạy, gần đây cô ấy mới chạy nhiều → hành động tạm thời). Example: Usually, I study at home, but I have been studying in the library for the last week (Tôi thường học ở nhà, 1 tuần gần đây mới học tại thư viện → hành động tạm thời). |
2. Những trường hợp khác
|
III. Past Perfect Continuous & Past Perfect - Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà PREP muốn giới thiệu đến bạn đó là thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
QKHT | QKHT tiếp diễn |
Diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ → nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động EX: My mother had prepared breakfast when I just woke up. → Nhấn mạnh “việc chuẩn bị bữa sáng” của mẹ tôi đã hoàn thành trước khi tôi ngủ dậy |
Diễn tả quá trình 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ → nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động EX: My mother had been preparing breakfast when I just woke up. → Nhấn mạnh việc chuẩn bị bữa sáng của mẹ tôi vẫn tiếp diễn đến lúc tôi ngủ dậy. |
Ngoài ra, tương tự như sự khác biệt giữa HTHT & HTHT TD, những động từ trạng thái bao gồm know, own, understand , … sẽ ko đi cùng thời QKHT TD mà chỉ đi với thời QKHT Ví dụ: We had owned the car for 6 months before we discovered it was stolen (Ko dùng we had been owning ….) |
IV. Second Conditional - Câu điều kiện loại 2
Một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao không thể thiếu trong 11 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao đó là Câu điều kiện loại 2.
1. Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If S + V quá khứ đơn, S + would/ could/ might + V nguyên thể → S + would/ could/ might + V nguyên thể if S + V quá khứ đơn |
Lưu ý: Quá khứ của "to be" là "were" được chia với tất cả chủ ngữ.
- Biến thể: Chuyển thành thời QK tiếp diễn hoặc would be V_ing để nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động
2. Cách dùng của câu điều kiện loại 2
- Cách 1: Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
- Cách 2: Dùng để khuyên bảo (If I were you,…)
V. Third Conditional - Câu điều kiện loại 3
Tiếp nối câu điều kiện loại 2, chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà PREP muốn giới thiệu với các bạn Preppies đó chính là câu điều kiện loại 3.
1. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If S + V quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ might + have + P2 → S + would/ could/ might + have + P2 if S + V quá khứ hoàn thành |
2. Cách dùng của câu điều kiện loại 3
|
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là 5 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao trong 11 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao phù hợp với band điểm 6.0 - 7.0. Vậy thì để có thể trau dồi được những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh để phục vụ cho bài thi IELTS, bạn hãy tham khảo thêm 6 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao còn lại trong phần 2 của bài viết này nhé. PREP chúc bạn ôn luyện thi thật hiệu quả!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!