Tìm kiếm bài viết học tập

Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)

Tiếp nối Hán ngữ 1 bài 10 là giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11. Vậy nội dung bài học này gồm những gì? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP phân tích và bật mí chi tiết nhé!

 

giáo trình hán ngữ quyển 1 bài 11
giáo trình hán ngữ quyển 1 bài 11

I. Kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11

Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11 có tiêu đề 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.). Nội dung bài học cung cấp những kiến thức:

  • Bài khóa là 3 đoạn hội thoại giao tiếp chủ đề trường học, quốc tịch,...

  • Hệ thống những từ vựng thông dụng liên quan đến chủ đề bài học

  • Ngữ pháp tập trung vào cách dùng trạng ngữ, một số phó từ,...

  • Ngữ âm tập trung vào phần trọng âm trong câu và ngữ điệu trong giao tiếp

Kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11
Kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11

II. Nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11

1. Bài khóa

Mở đầu Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 10 là bài khóa (课文). Phần này gồm có 3 đoạn hội thoại tiếng Trung ngắn. Cùng PREP nhập vai luyện đọc ngay  nhé!

Hội thoại 1: 这位是王教授。/Zhè wèi shì wáng jiàoshòu./: Vị này là Giáo sư Vương.

  • 秘书 /Mìshū/:我先介绍一下儿,这位是王教授。这是马校长。/Wǒ xiān jièshào yíxiàr, zhè wèi shì Wáng jiàoshòu . Zhè shì mǎ xiàozhǎng./: Đầu tiên tôi giới thiệu một chút, đây là giáo sư Vương. Đây là hiệu trưởng Mã

  • 校长 /Xiàozhǎng/: 欢迎您,王教授。/Huānyíng nín, Wáng jiàoshòu./: Hoan nghênh thầy, giáo sư Vương

  • 王教授 /Wáng jiàoshòu/:谢谢! /Xièxie!/: Cảm ơn!

Hội thoại 2: 我们都是留学生。//: Chúng tôi đều là du học sinh.

  • 田芳 /Tián Fāng/: 你是留学生吗?/Nǐ shì liúxuéshēng ma?/: Bạn là du học sinh à?

  • 罗兰 /Luólán/: 是。/Shì./: Vâng.

  • 田芳 /Tián Fāng/: 她也是留学生吗?/Tā yě shì liúxuéshēng ma?/: Cô ấy cũng là du học sinh à?

  • 罗兰 /Luólán/: 她也是留学生,我们都是留学生。/Tā yě shì liúxuéshēng. Wǒmen dōu shì liúxuéshēng./: Cô ấy cũng là du học sinh, chúng tôi đều là du học sinh.

  • 田芳 /Tián Fāng/: 他们也都是留学生吗?/Tāmen yě dōu shì liúxuéshēng ma?/: Họ cũng là du học sinh phải không?

  • 罗兰 /Luólán/: 不,他们俩不是留学生。他们都是中国学生。/Bù, tāmen liǎ bú shì liúxuéshēng. Tāmen dōu shì Zhōngguó xuéshēng./: Không. Bọn họ không phải du học sinh. Họ đều là học sinh Trung Quốc.

Hội thoại 3: 你也是中国人吗?//: Bạn cũng là người Trung Quốc đúng không?

  • 爱德华 /Àidéhuá/:他是中国人吗?/Tā shì zhōngguó rén ma?/: Cậu ấy là người Trung Quốc à?

  • 李昌浩 /Lǐ chānghào/:是。/Shì./: Vâng.

  • 爱德华 /Àidéhuá/:你也是中国人吗?/Nǐ yě shì Zhōngguó rén ma?/: Bạn cũng là người Trung Quốc à?

  • 李昌浩 /Lǐ chānghào/:不是,我是韩国人。/Bú shì, wǒ shì Hánguó rén./: Không phải, tôi là người Hàn Quốc.

  • 爱德华 /Àidéhuá/:对不起。/Duìbuqǐ./: Thật xin lỗi.

  • 李昌浩 /Lǐ chānghào/:没什么。/Méishénme./:  Không có gì.

2. Từ vựng

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

秘书

mìshū

thư kí

2

先 

xiān

trước, trước hết, trước tiên

3

介绍

jièshào

giới thiệu

4

一下儿

yíxiàr

một chút, một tí

5

wèi

vị

6

教授

jiàoshòu

giáo sư

7

校长

xiàozhǎng

hiệu trưởng

8

欢迎

huānyíng

du học sinh

9

留学

liúxué

du học

10

cũng

11

我们

wǒmen

chúng tôi, chúng ta

12

你们

nǐmen

các bạn

13

他们

tāmen

họ (toàn con trai hoặc có cả nam lẫn nữ)

14

她们

tāmen

họ (toàn con gái)

15

dōu

đều

16

liǎ

2 (người) 

17

学生

xuéshēng

học sinh

18

没什么

méishénme

Không có gì

19

họ Mã (Người Trung Quốc)

20

田芳

Tián Fāng

Điền Phương (Tên riêng Trung Quốc)

21

罗兰

Luólán

Roland

22

爱德华

àidéhuá

Edward

Từ vựng trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11
Từ vựng trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11

3. Chú thích

Phần Chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11 giải thích ý nghĩa của mẫu câu 我先介绍一下儿 /Wǒ xiān jièshào yíxiàr/ (Trước tiên tôi xin giới thiệu,....).

Ví dụ:

  • 大家好!我先介绍一下儿,我是小明。/Dàjiā hǎo! Wǒ xiān jièshào yíxiàr, wǒ shì Xiǎomíng./: Chào mọi người! Trước tiên tôi xin giới thiệu, tôi là Tiểu Minh.

  • 我先介绍一下儿我的朋,友李明,他是一个非常聪明的人。/Wǒ xiān jièshào yíxiàr wǒ de péngyǒu Lǐ Míng, tā shì yí gè fēicháng cōngmíng de rén./: Tôi sẽ giới thiệu một chút về bạn của tôi, Lý Minh, anh ấy là một người rất thông minh.

4. Ngữ pháp

Các chủ điểm ngữ pháp

Cách dùng

Ví dụ

Câu hỏi “……吗”

Cuối câu trần thuật thêm trợ từ ngữ khíbiểu thị sự nghi vấn, tạo thành câu hỏi có - không trong tiếng Hán.

  • 你是中国人吗?/Nǐ shì Zhōngguó rén ma?/: Bạn là người Trung Quốc sao?

  • 是。/Shì/: Đúng vậy.

  • 你是老师吗?/Nǐ shì lǎoshī ma?/: Anh là giáo viên sao?

  • 不是。我是留学生。/Bú shì. Wǒ shì liúxuéshēng./: Không phải, tôi là du học sinh.

Trạng ngữ tiếng Trung

Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ tiếng Trunghình dung từ gọi là trạng ngữ. Hình dung từ, phó từ tiếng Trung... đều có thể làm trạng ngữ.

  • 汉字很难。/Hànzì hěn nán./: Chữ Hán rất khó.

  • 汉语不太难。/Hànyǔ bú tài nán./: Tiếng Trung không khó lắm.

Phó từ 也 và 都

Phó từ 也 và 都 đứng trước động từ hoặc tính từ, làm thành phần trạng ngữ trong câu.

  • 他们都是留学生。/Tāmen dōu shì liúxuéshēng./: Họ đều là du học sinh.

  • 玛丽也是留学生。/Mǎlì yě shì liúxuéshēng./: Mary cũng là du học sinh.

Ngữ pháp và chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11
Ngữ pháp và chú thích trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11

5. Ngữ âm

5.1. Trọng âm của câu

Trong một câu thường có một thành phần tương đối quan trọng đối với người nói vì thế sẽ được nói nhấn mạnh hơn. Thành phần được nhấn mạnh đó gọi là trọng âm.

Trong câu chủ - vị đơn giản, vị ngữ được đọc nhấn mạnh. Nếu chủ ngữ là đại từ nghi vấn, thì đại từ nghi vấn tiếng Trung được đọc nhấn mạnh.

  • 我’吃。/Wǒ’ chī./: Tôi ăn.

  • 爸爸’很忙。/Bàba’ hěn máng./: Bố rất bận.

  • ‘谁去?/‘Shéi qù?/: Ai đi?

Trong câu có tân ngữ thì tân ngữ tiếng Trung được đọc nhấn mạnh.

  • 我学习’汉语。/Wǒ xuéxí’ Hànyǔ./: Tôi học tiếng Trung.

  • 她买苹’果。/Tā mǎi píng’ guǒ./: Cô ấy mua táo.

Trong câu có định ngữ, trạng ngữ thì thông thường trạng ngữ và định ngữ được đọc nhấn mạnh.

Khi định ngữ do số từ 一 và lượng từ tiếng Trung kết hợp tạo thành thì không đọc nhấn mạnh.

  • 她是’中国人。/Tā shì’ Zhōngguó rén./: Cô ấy là người Trung Quốc.

  • 他’也是留学生。/Tā’ yě shì liúxuéshēng./: Cậu ấy cũng là du học sinh.

  • 我吃一个’包子。/Wǒ chī yí ge’ bāozǐ./: Tôi ăn một chiếc bánh bao.

5.2. Ngữ điệu

Tiếng Hán có hai loại ngữ điệu là thăng điệu (lên giọng) và giáng điệu (xuống giọng). Ngữ điệu lên hay xuống chủ yếu được thể hiện ở âm tiết cuối cùng đọc nhấn mạnh. Những âm tiết không đọc nhấn mạnh hoặc âm tiết thanh nhẹ đứng sau cũng theo đó đọc lên giọng hoặc xuống giọng. Ngữ điệu trong tiếng Hán là sự lên giọng hoặc xuống giọng trên cơ sở giữ nguyên thanh điệu ban đầu của âm tiết được đọc nhấn mạnh. Thông thường, câu nghi vấn đọc lên giọng, câu trần thuật đọc xuống giọng.

Ví dụ: 

  • 你是留学生吗?(Đọc lên giọng)

  • 我是留学生。(Đọc xuống giọng)

6. Bài tập

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là những kiến thức chi tiết trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 11. Mong rằng, những chia sẻ trên sẽ giúp bạn ôn tập, củng cố các kiến thức quan trọng của tiếng Trung sơ cấp.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự