Tìm kiếm bài viết học tập
Trạng ngữ trong tiếng Trung: Khái niệm, phân loại, bài tập có đáp án
Trạng ngữ trong tiếng Trung là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà nếu bạn muốn chinh phục được các kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao thì cần phải nắm vững. Vậy trạng ngữ là gì? Cách dùng ra sao? Sau đây, PREP sẽ giải đáp chi tiết về kiến thức trọng điểm này. Hãy theo dõi và học tập nhé!
Trạng ngữ trong tiếng Trung
I. Trạng ngữ trong tiếng Trung là gì?
Trạng ngữ trong tiếng Trung 状语 /Zhuàngyǔ/ là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu. Nó thường dùng để biểu thị nơi chốn, thời gian, phương thức, mức độ của tính chất, trạng thái hay phạm vi của hành động. Trạng ngữ thường đứng trước thành phần trung tâm của vị ngữ. Tuy nhiên, có một vài trường hợp đặc biệt thì nó đứng ở phía sau.
Khi đặt trạng ngữ ở đầu câu có tác dụng nhấn mạnh để làm nổi bật và tăng cường ngữ khí, giọng điệu. Với những trạng ngữ dài thì đôi lúc đưa lên vị trí đầu câu khiến cho chủ ngữ và vị ngữ đứng gần nhau tạo tính liên kết, chặt chẽ hơn.
Lưu ý: Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt trước vị ngữ hoặc đầu câu.
Ví dụ:
- 明天晚上你跟我一起去超市吗?/Míngtiān wǎnshàng nǐ gēn wǒ yīqǐ qù chāoshì ma?/: Tối ngày mai cậu đi siêu thị với tớ không? (Trạng ngữ chỉ thời gian 明天晚上 đứng đầu câu).
- 下个月小月要去中国留学。/Xià gè yuè xiǎo Yuè yào qù Zhōngguó liúxué/: Tháng sau Tiểu Nguyệt đi Trung Quốc du học. Câu này cũng có thể nói là: 小月下个月要去中国留学。/Xiǎoyuè xià gè yuè yào qù Zhōngguó liúxué/.
II. Các loại trạng ngữ trong tiếng Trung
Có các loại trạng ngữ trong tiếng Trung nào thông dụng? Hãy theo dõi để PREP bật mí chi tiết và hướng dẫn cách dùng nhé!
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn 在
Cách dùng trạng ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
|
|
2. Trạng ngữ chỉ khởi điểm, khởi đầu
Cách dùng trạng ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
Biểu thị khởi đầu của hành động về mặt thời gian, không gian, số lượng (bao giờ, ở đâu, bao lâu).
|
|
3. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Cách dùng trạng ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
|
4. Trạng ngữ chỉ mức độ
Cách dùng trạng ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
|
|
5. Trạng ngữ chỉ phương thức trong tiếng Trung
Cách dùng trạng ngữ trong tiếng Trung | Ví dụ |
Biểu thị đối tượng hoặc phát ra của động tác. Thường phối hợp với các giới từ như 由”, “向” cấu tạo thành kết cấu giới từ. Đứng trước động từ làm trạng ngữ. |
|
III. Một số từ loại làm trạng ngữ trong tiếng Trung thường gặp
Dưới đây là một số từ loại thường làm trạng ngữ trong tiếng Trung, cụ thể đã được PREP liệt kê trong bảng dưới:
Từ loại làm trạng ngữ trong tiếng Trung | Cách dùng | Ví dụ minh họa |
Phó từ làm trạng ngữ | Không cần thêm trợ từ kết cấu 地. |
|
Tính từ làm trạng ngữ | Các tính từ đơn âm tiết không dùng 地. |
|
Tính từ song âm tiết có thể hoặc không dùng 地 đều được. |
|
|
Tính từ lặp lại cần dùng 地. |
|
|
Ngữ tính từ cần dùng 地. |
|
|
Động từ làm trạng ngữ | Nên dùng 地. |
|
Đại từ làm trạng ngữ | Một số đại từ như “这么”,“那么”,“这样”,“那样”,“多么”… thường xuyên làm trạng ngữ, lúc này chúng không cần dùng 地. |
|
Danh từ làm trạng ngữ | Các danh từ địa điểm, thời gian làm trạng ngữ thì không cần dùng 地. |
|
Từ tượng thanh làm trạng ngữ |
Từ tượng thanh làm trạng ngữ nói chung thì cần dùng 地. |
|
Lưu ý: Một số danh từ thông thường vẫn có thể làm trạng ngữ trong tiếng Trung (xuất hiện nhiều trong văn viết) nhằm biểu thị phạm vi, phương thức, công cụ,...của hành vi động tác. Ví dụ: 两国政治解决领土争端。/Liǎng guó zhèngzhì jiějué lǐngtǔ zhēngduān/: Hai nước giải quyết tranh chấp lãnh thổ bằng con đường chính trị.
IV. Trạng ngữ đa tầng trong tiếng Trung
Trạng ngữ đa tầng trong tiếng Trung là sự kết hợp nhiều trạng ngữ đi cùng nhau. Hiểu đơn giản hơn, một câu có thể có 1 động từ duy nhất nhưng lại có nhiều trạng ngữ.
Vị trí sắp xếp của các trạng ngữ đa tầng trong câu rất linh hoạt. Dưới đây là một số thứ tự tương đối được sử dụng phổ biến nhất:
Đối với trạng ngữ hạn định như:
|
➜ Không phải miêu tả. Cách sắp xếp theo thứ tự sau:
|
Đối với trạng ngữ mang tính chất miêu tả |
Đối với trạng ngữ mang tính chất miêu tả thì sẽ sắp xếp như sau:
|
Đối với trạng ngữ vừa hạn định vừa có tính chất miêu |
Đối với trạng ngữ vừa hạn định vừa có tính chất miêu tả thì cách sắp xếp như sau:
|
Tuy nhiên, các trạng ngữ đa tầng trong tiếng Trung vẫn có nhiều thứ tự sắp xếp khác nhau nhằm nhấn mạnh ý muốn của người nói. Do đó thứ tự của nhiều trạng ngữ vẫn luôn linh động sao cho hợp lý nhất.
V. Bài tập về trạng ngữ trong tiếng Trung
Trạng ngữ trong tiếng Trung là thành phần cơ bản và quan trọng trong ngữ pháp Hán ngữ. Do đó, nếu bạn muốn nắm vững kiến thức này thì hãy thử sức với các dạng bài mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
1. Bài tập
Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau thành câu tiếng Trung hoàn chỉnh:
- 我/生词/晚上/预习/课文/复习
- 下午/玛丽/我/一起/去/跟/银行
- 她/常/在/不/图书馆/看/中文杂志
- 我/不/太/宿舍楼/住/的/安静/那个
- 我/上网/或者/资料/查/跟/聊天儿/朋友/常
- 跟/你/图书馆/一起/去/吧/我
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau:
- 你常看中国电影吗?
- 你常去图书馆吗?
- 你常预习生词吗?
- 你常上网吗?你上网做什么?
- 你常跟同学一起聊天儿吗?
- 你常问老师问题吗?
2. Đáp án
Bài tập 1:
- 晚上我预习生词复习课文。/晚上我预习课文复习生词。
- 下午我跟玛丽一起去银行。/下午玛丽跟我一起去银行。
- 她不常在图书馆看中文杂志。
- 我住的宿舍楼那个不太安静。
- 我常跟朋友聊天儿或者上网查资料。/ 我常上网查资料或者跟朋友聊天儿。
- 我跟你一起去图书馆吧。
Bài tập 2:
- 我常常看中国电影。
- 我不经常去图书馆。
- 我常预习生词。
- 我也经常上网,找学习资料。
- 我常跟同学一起聊天儿。
- 我经常问老师问题,这将有助于我的学习进步更快。
Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về trạng ngữ trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết là cuốn sổ tay ngữ pháp hữu ích giúp bạn dễ dàng chinh phục các kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.