Tìm kiếm bài viết học tập

Cách dùng 5 trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung thông dụng

Khi học Hán ngữ, bạn sẽ thường xuyên gặp các chữ như 的 – 了 – 啊 – 呢 – 吧 ở cuối câu. Đó chính là trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung. Vậy cách sử dụng kiến thức ngữ pháp này như thế nào mới đúng? Hãy theo dõi bài viết sau để được PREP giải thích tường tận nhé!

trợ từ ngữ khí trong tiếng trung

 Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

I. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là gì?

Trợ từ ngữ khí 语气助词 /yǔqì zhùcí/ là một loại trợ từ tiếng Trung được sử dụng để diễn đạt các khoảng ngắt, nhấn mạnh âm điệu hoặc biểu thị ý nghi vấn, suy đoán, thỉnh cầu,...

Khi phát âm câu chữ Hán, trợ từ ngữ khí sẽ giúp giảm bớt khoảng dừng mà không cần dịch. Tổng quan, trợ từ ngữ khí trong ngữ pháp tiếng Trung dùng ở cuối câu biểu thị ngữ điệu hoặc ngắt nghỉ. Ví dụ: 

  • 你在做什么?/Nǐ zài zuò shénme ne/: Anh đang làm gì vậy?
  • 我们一起去!/Wǒmen yīqǐ qù ba/: Chúng ta cùng nhau đi đi.

II. Phân loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 

Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung gồm có 5 loại:

Các loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Cách dùng Ví dụ minh họa
Ngữ khí nghi vấn 

Các trợ từ ngữ khí nghi vấn thường gặp nhất là 呢、吧 và 吗. Trong đó:

  • Trợ từ 呢 và 吧 biểu thị mức độ nghi vấn thấp hơn 吗, dùng để hỏi ý kiến.
  • Trợ từ 吗 dùng để hỏi ý kiến.
  • Một số trường hợp khi nâng ngữ khí, giọng điệu lên sử dụng 啊 cũng được xem là trợ từ ngữ khí nghi vấn.
  • ?/Nǐ ne/: Còn bạn thì như thế nào?
  • 你们开学了! /Nǐmen kāixuéle ba/: Các em bắt đầu học rồi chứ nhỉ?
  • 你找我有事? /Nǐ zhǎo wǒ yǒushì ma/: Cậu đến tìm tôi có việc ư?
Ngữ khí mệnh lệnh

Biểu thị mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên hoặc là sự thúc giục. 

Một số trợ từ thường gặp là: 吧/ba/、罢/ba/、呀/ya/、啊/a/、啦/la/.

  • 时间不早了,赶快走!/Shíjiān bù zǎole, gǎnkuài zǒu ba/: Không còn sớm nữa đâu, nhanh chân đi nào! (mệnh lệnh).
  • 大家快去! /Dàjiā kuài qù ya/: Mọi người đi nhanh lên nào! (thúc giục).
  • 你可要小心 ! /Nǐ kě yào xiǎoxīn a/: Anh phải cẩn thận đấy! (lời khuyên).
Ngữ khí cảm thán

Biểu thị cảm xúc chủ quan với các trợ từ thường gặp như 啊/a/、呀/ya/、哇/wa/.

(Ngữ khí cảm thán và thán từ khác nhau vì thán từ thường dùng đầu câu còn trợ từ ngữ khí cảm thán lại đặt cuối câu và không thể sử dụng độc lập).

  • 你吃不吃 ? /Nǐ chī bù chī a/: Mày có ăn cơm không hả?
  • 马跑得真快! /Mǎ pǎo de zhēn kuài ya/: Con ngựa này chạy nhanh nhỉ!
Ngữ khí khẳng định Mang ý khẳng định trong tiếng Trung. Một số trợ từ thường gặp như: 的/de/、了/le/、嘛/ma/、呢/ne/、啦/la/、罢了/bale/、而已/éryǐ/ .
  • 我不会忘记你们。/Wǒ bù huì wàngjì nǐmen de/: Tôi sẽ không quên các bạn đâu.
  • 这事儿已经完。/Zhè shìr yǐjīng wán le/: Việc này làm xong rồi.
  • 这也不能怪她,头一回做。/Zhè yě bùnéng guài tā, tóu yī huí zuò ma/: Việc này không thể trách cậu ấy, đây là lần đầu tiên làm mà.
  • 晚场电影八点才开。/Wǎnchǎng diànyǐng bā diǎn cái kāi ne/: Bộ phim phải 8 giờ tối mới chiếu cơ.
  • 你就是不想去罢了。/Nǐ jiùshì bùxiǎng qù bàle/: Cậu không muốn đi mà thôi.
  • 如此而已,岂有他哉。/Rúcǐ éryǐ, qǐ yǒu tā zāi./: Như thế mà thôi, có gì khác đâu.
Ngữ khí ngừng nghỉ

Chức năng là ngắt nhịp, nhấn mạnh từ trước đó.

Một số trợ từ ngữ khí thường dùng như 啊/a/、吧/ba/、呢/ne/、么/me/.

  • 自从一解放,咱们的日子越过越好。/Zìcóng yī jiěfàng a, zánmen de rìzi yuèguò yuè hǎo la/: Kể từ ngày giải phóng xong, cuộc sống của chúng ta ngày càng dễ chịu hơn.
  • ,不好;不走,也不好。/Zǒu ba, bù hǎo; bù zǒu ba, yě bù hǎo/: Đi thì cũng không được mà ở thì cũng không xong.
  • 如今,可比往年强多了。/Rújīn ne, kěbǐ wǎngnián qiáng duōle/: Như năm nay ư, có thể mạnh hơn năm trước nhiều.

Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

III. Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Có các trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung nào thông dụng? Cách dùng như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

1. Trợ từ ngữ khí 的

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Ví dụ minh họa chi tiết
Dùng ở cuối câu để nhấn mạnh với cấu trúc  是 … 的.
  • 小王韩国人。/Xiǎowáng shì Hánguó rén de/: Tiểu Vương là người Hàn Quốc.
  • 玛丽会回来。/Mǎlì shì huì huílái de/: Mary nhất định sẽ đến.
  • 这个杯子。/Zhège bēizi shìde/: Chiếc cốc này là của tôi.
  • 真的喜欢我妹妹。/Tā shì zhēn de xǐhuān wǒ mèimei de/: Cậu ấy thực sự thích em gái tôi.

Ví dụ về câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 的
Ví dụ về câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 的

2. Trợ từ ngữ khí 了

Trợ từ ngữ khí 了 trong tiếng Trung được sử dụng phổ biến, thường đặt ở vị trí cuối câu biểu thị ý khẳng định và nói rõ hành động đã xảy ra hoặc sự việc nào đó xuất hiện trong thời gian nhất định. Cụ thể:

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Ví dụ minh họa chi tiết
Biểu thị động tác hay tình huống nào đó đã xảy ra rồi.
  • 我明白。/Wǒ míngbáile/: Tôi hiểu rồi.
  • 小月已经结婚。/Xiǎoyuè yǐjīng jiéhūnle/: Tiểu Nguyệt đã kết hôn rồi.
Biểu thị sự khuyến cáo, thúc giục hay nhắc nhở.
  • ,走,不能再等! /Zǒule, zǒule, bùnéng zài děngle/: Đi thôi, đi thôi, không đợi thêm được nữa!
  • ,别再说话。/Hǎole, bié zài shuōhuàle/: Được rồi, đừng nói thêm nữa.

Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 了
Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 了

3. Trợ từ ngữ khí 呢

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Ví dụ minh họa
Dùng cuối câu nghi vấn chính phản nhằm làm nhẹ ngữ khí. 他为什么要伤害我?/Tā wèishénme yào shānghài wǒ ne/: Tại sao anh ấy lại muốn làm tổn thương tôi?
Dùng ở cuối câu lựa chọn nhằm làm giảm nhẹ ngữ khí. 你学提琴,还是学钢琴?/Nǐ xué tíqín ne, háishì xué gāngqín ne/: Cậu học violin hay piano vậy?
Dùng trong câu tỉnh lược hoặc câu có mục đích hỏi thăm, dò hỏi. 他们都有任务了,我? /Tāmen dōu yǒu rènwùle, wǒ ne/: Bọn họ đều có nhiệm vụ rồi, còn tôi thì sao?
Dùng cuối câu trần thuật nhằm biểu thị động tác đang diễn ra và sẽ tiếp tục. 他正在学习。/Tā zhèngzài xuéxí ne/: Cậu ấy đang học bài.
Dùng trong câu trần thuật để ngắt nghỉ trong câu. 喜欢,就买下。/Xǐhuān ne, jiù mǎi xià/: Thích ư, thế thì mua đi.

Ví dụ câu chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 呢
Ví dụ câu chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 呢

4. Trợ từ ngữ khí 吧

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Ví dụ minh họa
Dùng trong câu trần thuật để biểu thị ý thỉnh cầu, mệnh lệnh, thương lượng hay đề nghị. 说说你的意见!/Shuō shuō nǐ de yìjiàn ba/: Nói thử ý kiến của bạn xem nào!
Dùng trong câu trần thuật, biểu thị sự đồng ý. ,我答应你了。/Hǎo ba, wǒ dāyìng nǐle/: Được rồi, tôi đồng ý với bạn.
Dùng trong câu biểu thị ý không hoàn toàn khẳng định, dùng như câu hỏi nhưng ngữ khí nhẹ nhàng hơn. ,他好像是这么说的。/Shì ba, tā hǎoxiàng shì zhème shuō de/: Phải đấy, hình như anh ấy nói vậy.
Dùng trong câu trần thuật biểu thị sự thúc giục, yêu cầu mang ngữ khí nhẹ nhàng hơn. 快走,不然会迟到的。/Kuàizǒu ba, bùrán huì chídào de/: Đi nhanh lên, nếu không sẽ bị muộn đấy.

Biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng.

Cấu trúc thường dùng:

大概 (大约/可能/一定)…吧

今天不会下雨。/Jīntiān bù huì xià yǔ ba/: Hôm nay chắc không mưa.

Biểu thị ý sao cũng được, không quan trọng lắm.

Cấu trúc thường dùng: A就A吧

算了,丢就丢了,再买别的行了。/Suànle ba, diū jiù diūle ba, zài mǎi bié de xíngle/: Thôi bỏ đi, mất thì cũng mất rồi, mua cái khác vậy.

Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 吧
Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 吧

5. Trợ từ ngữ khí 啊

Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung Ví dụ minh họa
Dùng trong câu khẳng định hoặc nghi vấn nhằm tỏ ý ca ngợi (lên giọng), có thể hiểu với nghĩa như “quá, ấy, nhỉ, thật, đấy, nhé, hả, đi, chứ,...”
  • 多好的天儿!/Duō hǎo de tiānr a!/: Trời đẹp quá!
  • 这话说得对!/Zhè huàshuō de duì a/: Câu này nói thật đúng!
Đặt giữa câu, dùng để ngắt nghỉ để người nghe chú ý đến vế tiếp theo, có thể dịch là “ấy mà, đó, hả,...”
  • ,干杯!/Lái a, gānbēi!/: Đến đây, cạn ly nào!
  • ,十年来从不迟到。/Tā a, shí niánlái cóng bù chídào/: Cô ấy à, mười năm rồi mà chưa từng đi muộn.
Dùng trong câu liệt kê, có thể hiểu là “này, nào là…”
  • ,杂志,摆满了一书架子。/Shū a, zázhì a, bǎi mǎnle yī shū jiàzi/: Nào là sách, nào là tạp chí, bày kín cả kệ.
  • ,狗,我都喜欢。/Māo a, gǒu a, wǒ dū xǐhuān/: Mèo ư, chó ư, tôi đều thích.

Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 啊
Ví dụ câu có chứa trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 啊

IV. Một số lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí

Nếu muốn sử dụng đúng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung thì bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Một số trợ từ ngữ khí có thể dùng liền nhau, khi chúng đứng gần nhau thường được ghép lại thành 1 âm tiết. Ví dụ:
    • 了 /le/ + 啊 /a/ ➡ 啦 /la/
    • 呢 /ne/ + 啊 /a/ ➡ 那 /na/
  • Trợ từ ngữ khí phần lớn đều đọc thanh nhẹ ➡ 他高兴说:“我们一起去吧”。/Tā gāoxìng de shuō: “Wǒmen yīqǐ qù ba.”/: Anh ta vui mừng nói: “Chúng ta cùng nhau đi đi.”
  • Các trợ từ ngữ khí đều phụ thuộc vào từ, đoản ngữ hoặc câu chứ không thể sử dụng độc lập.

V. Bài tập về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung

Để nắm chắc kiến thức về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung, bạn có thể làm các bài luyện tập mà PREP cung cấp dưới đây!

Bài tập: Sắp xếp lại các từ sau thành câu chữ Hán hoàn chỉnh.

  1. 要/你/呢/我/帮/不/一顿/会/我/被/妈妈/骂。
  2. 十年/啊/她/迟到/不/来/从。
  3. 他/那/能/不/做/能/工作/个/呢?
  4. 水果/甜/这种/的/是/酸/的/还是/呢?
  5. 人/马路上/车/啊/啊/热闹/非常。
  6. 你/今天/看/的/新闻/没有/了?
  7. 现在/事/有/我/不/去/能/不/俱乐/了/部。
  8. 上课/八点/还/时间/还/呢

Đáp án:

  1. 你要不帮助我呢,我会被妈妈骂一顿。
  2. 她啊,十年来从不迟到。
  3. 他能不能做那个工作呢?
  4. 这种水果是甜的还是酸的呢?
  5. 马路上,人啊,车啊,非常热闹。
  6. 你看今天的新闻了没有?
  7. 我现在还有事,不能去俱乐部了。
  8. 八点上课,时间还早呢。

Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung. Hy vọng, bài viết trên sẽ là cuốn cẩm nang hữu ích giúp bạn nhanh chóng chinh phục được Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự