Tìm kiếm bài viết học tập

也 và 都 là gì? Cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung chi tiết

也 và 都 là hai phó từ thông dụng trong tiếng Trung và có khá nhiều người nhầm lẫn cách dùng của hai từ này. Vậy sử dụng 也 và 都 như thế nào mới đúng? Làm sao để phân biệt chính xác và áp dụng được vào trong giao tiếp? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết nhé!

Cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung
Cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung

I. 也 là gì? Cách dùng 也

trong tiếng Trung có phiên âm “”, mang ý nghĩa là “cũng, vừa…vừa, vẫn”. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn cách dùng phó từ 也 chi tiết nhé!

Cách dùng 也

Giải thích

Ví dụ

Biểu thị như nhau, tương tự nhau

Mang nghĩa “cũng”

  • 我是学生,他是学生。/Wǒ shì xuéshēng, tā  shì xuéshēng./: Tôi là học sinh, cậu ấy cũng là học sinh.
  • 我的好朋友很漂亮,很聪明。/Wǒ de hǎo péngyou hěn piàoliang,  hěn cōngmíng./: Bạn tôi rất xinh đẹp, cũng rất thông minh.

Cấu trúc 也……也……

Vừa…vừa, cũng…cũng

  • 小明也会英语,会中文。/Xiǎomíng yě huì Yīngyǔ,  huì Zhōngwén./: Tiểu Minh vừa biết tiếng Anh, vừa biết tiếng Trung.
  • 游客里面也有坐车的,有步行的。/Yóukè lǐmiàn yě yǒu zuòchē de,  yǒu bùxíng de./: Trong số khách du lịch, cũng có người đi xe, cũng có người đi bộ.

Biểu thị sự chuyển ý hoặc nhượng bộ

Vẫn, cũng

  • 即使你不说,我知道。/Jíshǐ nǐ bù shuō, wǒ  zhīdào./: Cho dù cậu không nói nhưng tớ vẫn biết.
  • 我虽然没见过,听人说过。/Wǒ suīrán méi jiànguò,  tīng rén shuōguò./: Tuy tôi chưa trông thấy nhưng cũng đã nghe người ta nói qua.

Dùng để nhấn mạnh ý

Cũng, ngay…cũng

  • 不认识这个人。/Shéi  bù rènshi zhège rén./: Ai cũng không biết người này.
  • 连你喜欢他吗?/Lián nǐ  xǐhuan tā ma?/: Ngay cả cậu cũng thích cậu ta sao?
ye-la-gi-ye-va-dou-trong-tieng-trung.jpg
Ví dụ về 也 - Cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung

Học thêm một số từ vựng có chứa Hán tự 也 dưới đây nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

也罢

yěbà

Cũng được, thôi được

2

也许

yěxǔ

Hay là, e rằng

3

也不

yě bù

Cũng không

4

也门

yěmén

Yemen, nước Yê-men

II. 都 là gì? Cách dùng 都

Nếu muốn phân biệt được cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung, bạn cần hiểu và nắm vững được cách sử dụng 都. 都 có phiên âm là “dōu”, mang ý nghĩa là “đều, do, vì, tại vì, thậm chí, đã”. Nếu Hán tự này có phiên âm “” thì sẽ mang nghĩa là “thủ đô, đô thị, thành phố”.

Cách dùng 都

Ví dụ

Mang ý nghĩa “đều”

  • 我们是越南人。/Wǒmen dōu shì Yuènán rén./: Chúng tôi đều là người Việt Nam.
  • 我和妈妈喜欢看韩国电影。/Wǒ hé māma dōu xǐhuan kàn Hánguó diànyǐng./: Tôi và mẹ đều thích xem phim Hàn Quốc.
  • 他们两个不知道这件事。/Tāmen liǎng ge dōu bù zhīdào zhè jiàn shì./: Hai người họ đều không biết chuyện này.

Mang ý nghĩa là “do, tại, cũng vì”

  • 是怪我。/Dōu shì guàiwǒ./: Đều tại tôi hết..
  • 是昨天这场雨,害得我们耽误了一天工。/Dōu shì zuótiān zhè chǎng yǔ, hài dé wǒmen dānwùle yìtiān gōng./: Đều do trận mưa hôm qua, làm cho chúng tôi phải nghỉ làm một ngày.

Mang ý nghĩa “thậm chí”

  • 你待我比亲姐姐好。/Nǐ dài wǒ bǐ qīn jiějie dōu hǎo./: Cậu đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột.
  • 今天一点儿不冷。/Jīntiān yìdiǎnr dōu bù lěng./: Hôm nay thậm chí chẳng lạnh tí nào.
dou-la-gi-ye-va-dou-trong-tieng-trung.jpg
Ví dụ về 都 - Cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung

Nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung có chứa từ 都 dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

都会

dūhuì

Đô thị, thành thị

2

都城

dūchéng

Thủ đô, đô thành

3

首都

shǒudū

Thủ đô

4

都市

dūshì

Thành phố lớn, đô thị

5

都督

dū·du

Đô đốc

 

III. Phân biệt 也 và 都

也 và 都 khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP phân biệt 也 và 都 để nắm được cách dùng chuẩn của hai từ này nhé!

ye-va-dou-trong-tieng-trung.jpg
Phân biệt 也 và 都 trong tiếng Trung

Giống nhau: 也 và 都 đều biểu thị như nhau, tương tự nhau.

Ví dụ: 小明和他都是大学生。/Xiǎomíng hé tā dōu shì dàxuéshēng./: Tiểu Nguyệt và cậu ta đều là sinh viên. = 小月是大学生,他也是大学生。/Xiǎoyuè shì dàxuéshēng, tā yěshì dàxuéshēng./: Tiểu Nguyệt là sinh viên, cậu ta cũng là sinh viên.

Biểu thị sự chuyển ý hoặc nhượng bộ

Ví dụ: 我虽然没见过,也听人说过。/Wǒ suīrán méi jiànguò, yě tīng rén shuōguò./: Tuy tôi chưa trông thấy nhưng cũng đã nghe người ta nói qua.

Không có cách dùng này
Không có cách dùng này

Biểu thị lý do, nguyên nhân vấn đề

Ví dụ: 都是为你。/Dōu shì wèi nǐ./: Đều là vì bạn.

IV. Bài tập về 也 và 都

Để giúp bạn nhanh chóng nắm vững được cách dùng của 也 và 都, PREP chia sẻ bài tập vận dụng dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập nhé!

Đề bài: Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung có sử dụng 也 hoặc 都.

  1. Bạn biết rồi, tôi cũng biết rồi.
  2. Mary và bà nội của cô ấy đều không thích ăn thịt.
  3. Tôi thấy nhà hàng này cũng rất được.
  4. Hôm nay tôi và Mike đều không có bài tập.
  5. Họ đều là người Pháp
  6. Các đồng nghiệp nữ của chúng tôi đều đã kết hôn.
  7. Ba đứa con của tôi đều là con trai.

Đáp án:

  1. 你知道了,我也知道了。
  2. 玛丽和他奶奶都不喜欢吃肉。
  3. 我觉得这个饭店也很好。
  4. 今天我和麦克都没有作业。
  5. 他们也都是法国人。
  6. 我们办公室的女同事也都结婚了。
  7. 我的三个孩子都是男孩。

Tham khảo thêm bài viết: 

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết về cách dùng 也 và 都 trong tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết cung cấp hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự