Định ngữ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng trong câu. Có rất nhiều bạn mới bắt đầu học Hán ngữ gặp không ít khó khăn với kiến thức này. Do đó, trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giải đáp định ngữ là gì trong tiếng Trung. Hãy theo dõi và học tập ngay từ bây giờ nhé!
Định ngữ trong tiếng Trung
I. Định ngữ trong tiếng Trung là gì? Định ngữ trong tiếng Trung 定语 /dìngyǔ/ là thành phần bổ nghĩa, giới hạn ý nghĩa đến danh từ trung tâm trong cả cụm danh từ. Định ngữ trong câu thường do danh từ, đại từ, tính từ hoặc số lượng từ đảm nhận. Đứng giữa định ngữ và trung tâm ngữ có thể dùng 的 hoặc không dùng. Các ví dụ về định ngữ trong tiếng Trung:
我的那两本新英文 书。/Wǒ de nà liǎng běn xīn Yīngwén shū/: Hai cuốn sách tiếng Anh tôi mới mua.我有三本英文 杂志。/Wǒ yǒusān běn Yīngwén zázhì/: Tôi có 3 cuốn tạp chí tiếng Anh. Định ngữ trong tiếng Trung
II. Phân biệt 3 loại định ngữ trong tiếng Trung Định ngữ trong tiếng Trung gồm có 3 loại. Hãy theo dõi bảng sau để nắm được cách dùng nhé!
Các loại định ngữ trong tiếng Trung Cách dùng Ví dụ minh họa Định ngữ hạn chế Dùng để biểu thị sự hạn chế của danh từ trung tâm ở các khía cạnh như thời gian, nơi chốn, phạm vi, sở hữu, số lượng,... Do đại từ, danh từ và số lượng từ đảm nhận. 这是玲玲的 中文书。/Zhè shì Línglíng de Zhōngwén shū/: Đây là cuốn sách tiếng Trung của Linh Linh. 那是小王的 小猫。/Nà shì Xiǎowáng de xiǎo māo/: Kia là con mèo nhỏ của Tiểu Vương. Định ngữ miêu tả Dùng để biểu đạt sự hạn chế danh từ trung tâm về các khía cạnh như tính chất, đặc trưng, chất liệu, trạng thái,.... Do hình dung từ đảm nhận sau đó thường dùng trợ từ liên kết 的. 这是一个很大的 学校。/Zhè shì yīgè hěn dà de xuéxiào./: Đây là một ngôi trường rất lớn. 她是很漂亮的 女学生。/Tā shì hěn piàoliang de nǚ xuéshēng/: Cô ấy là nữ sinh rất xinh đẹp. Định ngữ kết cấu động từ Nếu định ngữ đóng vai trò là kết cấu động từ hoặc một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng ngữ thì không được bỏ 的. 他们都是从北京来的 学生。/Tāmen dōu shì cóng Běijīng lái de xuéshēng./: Họ đều là sinh viên đến từ Bắc Kinh. 参加比赛 的运动员都得到好成绩。/Cānjiā bǐsài de yùndòngyuán dōu dédào hǎo chéngjī/: Các vận động viên tham gia cuộc thi đều đạt kết quả tốt.
III. Cách xác định định ngữ tiếng Trung Làm sao để xác định định ngữ tiếng Trung trong một câu chính xác nhất? Cùng PREP tham khảo thông tin dưới đây nhé:
Định ngữ trong tiếng Trung luôn đứng trước danh từ trung tâm, và ở giữa danh từ trung tâm và định ngữ có thể được liên kết bằng trợ từ kết cấu 的. Định ngữ tiếng Trung có thể cấu tạo bởi các từ loại như Danh từ, cụm danh từ, động từ , cụm động từ, tính từ, cụm tính từ hoặc cụm chủ vị. Ví dụ: 她是一个好 学生。/Tā shì yīgè hǎo xuéshēng/: Cô ấy là một học sinh học xuất sắc.
IV. Vị trí định ngữ trong tiếng Trung Thứ tự, vị trí sắp xếp của định ngữ trong tiếng Trung như sau:
Định ngữ thường đứng trước trung tâm ngữ mà nó làm thành phần tu sức và ở giữa các thành phần thường có trợ từ 的 để kết nối. Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt khác với câu tiếng Trung. Ở tiếng Việt, định ngữ có thể đứng trước hoặc đứng sau trung tâm ngữ. Danh từ hay các đại từ quan hệ sở hữu luôn đặt trước, tính từ hay danh từ chỉ quan hệ tu sức đặt gần với trung tâm ngữ. Đại từ chỉ định nên đặt trước số lượng từ. Ví dụ: 我的那两本新 英文书。/Wǒ de nà liǎng běn xīn yīngwén shū/: Hai cuốn sách tiếng Anh mới mua của tôi.
V. Các trường hợp định ngữ thường gặp Định ngữ trong tiếng Trung là ngữ pháp quan trọng và sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như các kỳ thi đánh giá năng lực. Để giúp bạn nắm chắc kiến thức này, PREP chia sẻ cách dùng các trường hợp định ngữ thường gặp dưới đây. Hãy tham khảo và củng cố nhé!
1. Danh từ làm định ngữ Cách dùng định ngữ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa Khi danh từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc hoặc thời gian, nơi chốn thì sau nó cần có chữ 的 .
Danh từ + 的 + Trung tâm ngữ
美玲的 房间在三层。/Měilíng de fángjiān zài sān céng/: Phòng của Mỹ Linh ở tầng 3.这是奶奶的 杯子。/Zhè shì nǎinai de bēizi/: Đây là cốc của bà nội. Khi định ngữ danh từ nói rõ tính chất của trung tâm ngữ thì có thể không dùng 的. 老师 妹妹。/Lǎo shī mèimei/: Em gái của thầy giáo.玛丽是英国 人。/Mǎlì shì Yīngguó rén/: Mary là người Anh Quốc.
Ví dụ mẫu câu danh từ làm định ngữ
2. Đại từ làm định ngữ Cách dùng định ngữ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc thì ở sau nó có 的. 小王的 书是新的。/Xiǎowáng de shū shì xīn de/: Sách của Tiểu Vương là cuốn mới nhất.大家的 事情大家干。/Dàjiā de shìqíng dàjiā gàn/: Việc ai người nấy làm.Nếu như trung tâm ngữ là đơn vị quen thuộc thì không cần dùng 的. 这是我 妈妈。/Zhè shì wǒ māma/: Đây là mẹ của tôi. 他们 班有十二个学生。/Tāmen bān yǒu shí'èr gè xuéshēng/: Lớp của họ gồm có 12 học sinhKhi đại từ chỉ định và số lượng từ làm định ngữ thì không thêm 的. 这本 词典是我从读书馆借的。/Zhè běn cídiǎn shì wǒ cóng dúshūguǎn jiè de/: Cuốn từ điển này tôi mượn từ thư viện.
Ví dụ mẫu câu đại từ làm định ngữ trong tiếng Trung
3. Tính từ làm định ngữ Cách dùng định ngữ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa Tính từ một âm tiết làm định ngữ nói chung không thêm 的. 她们两个是好 姐妹。/Tāmen liǎng gè shì hǎo jiěmèi/: Hai người họ là chị em tốt của nhau. Tính từ 2 âm tiết hoặc có các phó từ trong tiếng Trung chỉ mức độ như 很、非常、比较、十分、... thì bắt buộc phải có 的. 聪明的 女孩 /Cōngmíng de nǚhái/: Cô bé thông minh.
Ví dụ mẫu câu tính từ làm định ngữ
4. Động từ làm định ngữ Cách dùng định ngữ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa Động từ làm định ngữ nói chung thường phải thêm 的. 今天参加的 人很多。/Jīntiān cānjiā de rén hěnduō/: Hôm nay nhiều người tham gia thật. 小月想去超市买点吃的 东西。/Xiǎoyuè xiǎng qù chāoshì mǎidiǎn chī de dōngxi/: Tiểu Nguyệt muốn đi siêu thị mua một ít đồ ăn.
Ví dụ về mẫu câu động từ làm định ngữ
5. Số từ, lượng từ làm định ngữ Cách dùng định ngữ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa Số từ làm định ngữ phải có thêm 的. 30%的 生词我都记住了。/30% de shēngcí wǒ dōu jì zhùle/: Tôi chỉ nhớ 30% số từ mới.Lượng từ làm định ngữ không thêm 的.我买一件 衣服。/Wǒ mǎi yī jiàn yīfu/: Tôi mua một bộ đồ.
6. Kết cấu động từ làm định ngữ Cách dùng định ngữ trong tiếng Trung Ví dụ minh họa Kết cấu động từ làm định ngữ nói chung cần phải thêm 的. 对面跑过来的 人是谁?/Duìmiàn pǎo guòlái de rén shì shéi/: Người vừa chạy ngang qua là ai đấy?
7. Một số trường hợp khác Các định ngữ trong tiếng Trung thông dụng Ví dụ minh họa Cụm từ liên hợp làm định ngữ 光荣违大的 责任。/Guāngróng wéi dà de zérèn/: Trách nhiệm vinh quang vĩ đại.Cụm động, tân ngữ làm định ngữ. 不动脑筋的 人 /Bù dòng nǎojīn de rén/: Người không biết động não để suy nghĩ.Cụm chủ vị làm định ngữ. 小林病了的 消息,我很着急。/Xiǎolín bìngle de xiāoxī, wǒ hěn zhāojí/: Khi biết tin anh ấy bị ốm, tôi rất lo lắng.Cụm lượng từ làm định ngữ. 一架 飞机 /Yī jià fēijī/: Một cái máy bay.Cụm chính phụ làm định ngữ. 中国人民的 生活 /Zhōngguó rénmín de shēnghuó/: Đời sống nhân dân Trung Quốc.Cụm phương vị từ làm định ngữ. 院子里的 空气 /Yuànzi lǐ de kōngqì/: Không khí trong vườn.Cụm giới từ làm định ngữ. 关于自然知识的 概括。/Guānyú zìrán zhīshì de gàikuò/: Khái quát về kiến thức tự nhiên.Cụm từ phức chỉ làm định ngữ. 丫头小月的 歌声 /Yātou xiǎo Yuè de gēshēng/: Tiếng hát của cô bé Tiểu Nguyệt.
VI. Bài tập về định ngữ trong tiếng Trung Để giúp người học củng cố kiến thức về định ngữ trong tiếng Trung, PREP đã hệ thống các bài luyện tập vận dụng dưới đây. Hãy nhanh chóng làm bài để nắm chắc kiến thức nhé!
1. Bài tập Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung ứng dụng định ngữ:
Cô ấy là người tôi rất thích. Đây là căn phòng tôi đang muốn tìm. Người tôi yêu không phải là người yêu của tôi. Nơi bạn muốn đến là nơi nào? Sách tiếng Trung tớ cho cậu mượn, cậu xem xong chưa? Tớ cho cậu vay 2000 USD thì khi nào cậu trả tớ? Đây là sách mà tôi rất thích xem. Đây chính là bộ phim tôi rất thích xem. Sách tiếng Anh hôm qua cậu mua để đâu rồi? Các nhân viên anh tuyển đều không đạt yêu cầu. Cô ấy là người rất thích vận động. Đây là trò chơi tôi rất thích chơi. Tivi nhà tớ hỏng từ lâu rồi. Đây là căn phòng của bạn chị gái tôi. Chữ bạn viết xấu quá. Từ mới của bài khoá hôm nay nhiều quá. Phương pháp bạn học tiếng Trung là gì? Điện thoại Iphone bạn mua đắt quá. Quần áo bạn mua cho tôi rất đẹp. Chiếc váy này bạn mua cho tôi rất đẹp 2. Đáp án 她是我很喜欢的人。 这是我正想找的房间。 我爱的人不是我的爱人。 你要去的地方是什么地方? 我借给你的中文书,你看完了吗? 我借给你2000美元,什么时候你还给我? 这是我很喜欢看的书。 这就是我很喜欢看的电影。 昨天你买的英文书你放哪儿了? 你招的职员都不及格。 她是个很喜欢运动的人。 这是我很喜欢玩的游戏。 我家电视早就坏了。 这是我姐姐的朋友的房间。 你写的字太难看了。 今天课文的生词太多了。 你学中文的方法是什么? 你买的苹果手机太贵了。 你给我买的衣服很漂亮。 你给我买的这条裙子很漂亮。 Như vậy, PREP đã cung cấp tất tần tật về kiến thức định ngữ trong tiếng Trung. Đây là ngữ pháp quan trọng và nếu muốn chinh phục được kỳ thi Hán ngữ đạt điểm cao thì bạn cần củng cố và luyện thường xuyên nhé!