Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp các mẫu hội thoại tiếng Trung giao tiếp thông dụng

Giao tiếp là mục tiêu hướng đến cuối cùng khi học bất cứ ngôn ngữ nào. Để nâng cao khả năng giao tiếp tốt, bạn có thể luyện tập qua các đoạn hội thoại theo chủ đề. Ở bài viết này, PREP sẽ bật mí cho bạn một số đoạn hội thoại tiếng Trung giao tiếp theo các chủ đề quen thuộc trong đời sống. Hãy theo dõi và luyện tập nhé!

Hội thoại tiếng Trung
Hội thoại tiếng Trung

I. Tại sao nên học hội thoại tiếng Trung?

Như đã nói ở trên, giao tiếp tiếng Trung thành thạo chính là mục tiêu hướng đến cho những ai đang học Hán ngữ. Và một trong những phương pháp giúp bạn luyện giao tiếp thành thạo đó chính là học qua các đoạn hội thoại theo chủ đề. 

Hơn hết, học hội thoại tiếng Trung sẽ mang đến cho bạn những lợi ích sau:

  • Luyện phát âm: Khi mới học Hán ngữ từ những bài vỡ lòng, việc học qua đoạn hội thoại tiếng Trung đơn giản sẽ giúp bạn luyện phát âm, ngữ điệu chuẩn như người bản xứ. Điều này tạo nền tảng ngôn ngữ vững chắc giúp bạn phát triển lên trình độ cao hơn.
  • Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Luyện tập qua các đoạn hội thoại tiếng Trung sẽ giúp bạn có thể giao tiếp, nói chuyện với người bản xứ thông qua nhiều chủ đề quen thuộc trong đời sống như chào hỏigiới thiệu bản thân, gia đình, công việc, học tập,....
  • Rèn luyện phản xạ, sự tự tin khi giao tiếp: Mỗi lần “nhập vai” qua các đoạn hội thoại bằng tiếng Trung theo chủ đề gần gũi trong đời sống sẽ giúp bạn rèn luyện phản xạ, sự tự tin khi nói chuyện với người bản xứ bằng tiếng Trung. Theo thời gian, nếu như luyện tập đều đặn thì bạn sẽ ngày càng giao tiếp trôi chảy, lưu loát hơn.
  • Vận dụng thành thạo từ vựng và ngữ pháp: Khi luyện tập qua các đoạn hội thoại, bạn sẽ vận dụng hết các từ vựng cũng như chủ điểm ngữ pháp được học để nói chuyện, giao tiếp với mọi người. Nhờ vậy, những kiến thức được học sẽ không bị lãng quên. 
tai-sao-nen-hoc-hoi-thoai-tieng-trung.jpg
Tại sao nên học hội thoại tiếng Trung?

Tham khảo thêm bài viết:

II. Những kỹ năng khi học hội thoại tiếng Trung cần nắm

Nếu muốn tự tin, nhập vai hội thoại tiếng Trung với người khác, bạn cần trau dồi cho mình những kiến thức và kỹ năng sau:

  • Đủ vốn từ vựng và ngữ pháp: Tất nhiên, để giao tiếp được thì bạn cần học đủ vốn từ vựng theo chủ đề quen thuộc hàng ngày. Tiếp đó, bạn cũng cần tích lũy cho mình những cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong giao tiếp để có thể vận dụng, nói chuyện với mọi người bằng tiếng Trung.
  • Rèn tính hướng ngoại, không nhút nhát: Có nhiều bạn sống khá nội tâm và ngại giao tiếp. Tuy nhiên điều này lại không phù hợp với những ai học ngôn ngữ. Nếu muốn giao tiếp trôi chảy và lưu loát, bạn cần phải mạnh dạn, kết nối nhiều hơn với mọi người. Nhờ đó, bạn sẽ có cơ hội tiếp xúc với đám đông, nâng cao khẩu ngữ và rèn phản xạ.
  • Không sợ nói sai: Khi giao tiếp thì không sợ nói sai. Nếu bạn sợ sai thì đừng nên nói gì cả và bạn sẽ không bao giờ tiến bộ được. Vậy nên hãy cứ tự tin “show” kiến thức bản thân đã tích lũy được. Lỡ nói sai thì người khác sẽ giúp bạn chỉnh sửa và mỗi lần như vậy, bạn sẽ tiến bộ lên trông thấy.
Những kỹ năng khi học hội thoại tiếng Trung
Những kỹ năng khi học hội thoại tiếng Trung

III. Các đoạn hội thoại tiếng Trung theo chủ đề hữu ích

Tham khảo ngay một số mẫu hội thoại tiếng Trung theo chủ đề mà PREP chia sẻ dưới đây và luyện tập để luyện giao tiếp bạn nhé!

1. Chủ đề giới thiệu bản thân

Tham khảo đoạn hội thoại tiếng Trung về giới thiệu bản thân mà PREP chia sẻ dưới đây!

  • 王明 (Vương Minh): 你好!我叫王明,26岁,来自上海。你叫什么名字?/Nǐ hǎo! Wǒ jiào Wángmíng, 26 suì, láizì Shànghǎi. Nǐ jiào shénme míngzì?/: Xin chào! Tôi là Vương Minh, 26 tuổi, đến từ Thượng Hải. Bạn tên là gì?
  • 玉华 (Ngọc Hoa): 你好,王明!我是玉华,27岁,来自北京。很高兴认识你。/Nǐ hǎo, Wángmíng! Wǒ shì Yùhuá, 27 suì, láizì Běijīng. Hěn gāoxìng rènshi nǐ./: Xin chào Vương Minh! Tôi là Ngọc Hoa, 27 tuổi, đến từ Bắc Kinh. Rất vui khi được gặp bạn!
  • 王明 (Vương Minh): 现在你的工作是什么?/Xiànzài nǐ de gōngzuò shì shénme?/: Hiện tại công việc của bạn là gì?
  • 玉华 (Ngọc Hoa): 我是北京医院的医生。/Wǒ shì Běijīng yīyuàn de yīshēng.. Nǐ ne?/: Tôi là bác sĩ tại bệnh viện Bắc Kinh. Còn bạn thì sao?
  • 王明 (Vương Minh): 真的吗?你特别优秀啊!我是一名教师,教英语。/Zhēn de ma? Nǐ tèbié yōuxiù a! Wǒ shì yī míng jiàoshī, jiào Yīngyǔ./: Thật sao, bạn thật xuất chúng! Còn tôi là giáo viên và dạy tiếng Anh.
  • 玉华 (Ngọc Hoa): 非常有意义的职业!/Fēicháng yǒu yìyì de zhíyè!/: Một công việc thật ý nghĩa.
  • 王明 (Vương Minh): 是的,我喜欢与学生分享知识,并见证他们的成长。/Shì de, wǒ xǐhuan yǔ xuéshēng fēnxiǎng zhīshì, bìng jiànzhèng tāmen de chéngzhǎng./: Vâng, tôi thích chia sẻ kiến thức cho các em học sinh và chứng kiến sự trưởng thành của các em.

2. Chủ đề bạn bè

Dưới đây là mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề bạn bè:

  • 玛丽 (Mary): 你好!我叫玛丽,你是新同学吗?/Nǐ hǎo! Wǒ jiào Mǎlì, nǐ shì xīn tóngxué ma?/: Xin chào cậu! Tớ là Mary, chúng ta là bạn học mới phải không? 
  • 麦克 (Mike): 是的,你好!我是麦克,很高兴认识你。/Shì de, nǐ hǎo! Wǒ shì Màikè, hěn gāoxìng rènshi nǐ./: Vâng, chào cậu! Tớ là Mike, rất vui khi được làm quen với cậu.
  • 玛丽 (Mary): 我们可以成为好朋友吗?/Wǒmen kěyǐ chéngwéi hǎo péngyou ma?/: Chúng ta có thể trở thành bạn tốt của nhau không?
  • 麦克 (Mike): 当然可以!我也希望能有更多朋友。/Dāngrán kěyǐ! Wǒ yě xīwàng néng yǒu gèng duō péngyou./: Tất nhiên rồi! Tôi cũng hy vọng có thêm nhiều bạn bè.
  • 玛丽 (Mary): 你有什么兴趣爱好?/Nǐ yǒu shénme xìngqù àihào?/: Bạn có sở thích nào không nhỉ?
  • 麦克 (Mike): 我喜欢运动、看书和看电影,还喜欢旅行。/Wǒ xǐhuan yùndòng, kànshū hé kàn diànyǐng, hái xǐhuan lǚxíng./: Tôi thích thể thao, đọc sách và xem phim, còn có cả du lịch.
  • 玛丽 (Mary): 那太好了!我也喜欢运动和旅行。/Nà tài hǎole! Wǒ yě xǐhuan yùndòng hé lǚxíng./: Vậy quá tuyệt vời! Tôi cũng thích thể thao và du lịch.

3. Chủ đề môn học yêu thích

Thực hành với đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề Môn học yêu thích: 

  • 小明 (Tiểu Minh): 小月,你最喜欢什么学科?/Xiǎoyuè, nǐ zuì xǐhuan shénme xuékē?/: Tiểu Nguyệt, bạn thích môn học nào nhất?
  • 小月 (Tiểu Nguyệt): 我对数学非常感兴趣。/Wǒ duì shùxué fēicháng gǎn xìngqù./: Tôi có niềm hứng thú với môn Toán học.
  • 小明 (Tiểu Minh): 真的吗?为什么你喜欢数学呢?/Zhēn de ma? Wèishéme nǐ xǐhuan shùxué ne?/: Thật sao? Vậy tại sao bạn lại thích môn Toán học?
  • 小月 (Tiểu Nguyệt): 我觉得数学是一门有逻辑性和挑战性的学科,解决问题时需要思考和推理。/Wǒ juéde shùxué shì yī mén yǒu luójí xìng hé tiǎozhàn xìng de xuékē, jiějué wèntí shí xūyào sīkǎo hé tuīlǐ./: Tôi cảm thấy toán học là môn học có tính logic, đầy thử thách, đòi hỏi tư duy cao và cần lý luận khi giải quyết vấn đề.
  • 小明 (Tiểu Minh): 那太棒了!你是不是擅长数学?/Nà tài bàngle! Nǐ shì búshì shàncháng shùxué?/: Thật tuyệt vời! Vậy bạn có sở trường về môn toán đúng không?
  • 小月 (Tiểu Nguyệt): 我努力学习,数学成绩一直都不错。你呢?你最喜欢什么学科?/Wǒ nǔlì xuéxí, shùxué chéngjī yīzhí dōu búcuò. Nǐ ne? Nǐ zuì xǐhuan shénme xuékē?/: Tôi luôn nỗ lực học tập, thành tích môn toán của tôi cũng không tồi. Còn bạn, bạn thích môn học nào nhất?
  • 小明 (Tiểu Minh): 我对历史很感兴趣。我喜欢了解过去的事件和人物,探索不同文化的发展。/Duì lìshǐ hěn gǎn xìngqù. Wǒ xǐhuan liǎojiě guòqù de shìjiàn hé rénwù, tànsuǒ bùtóng wénhuà de fǎ zhǎn./: Tôi có niềm hứng thú với môn Lịch sử. Tôi thích tìm hiểu về các sự kiện và con người trong quá khứ cũng như khám phá sự phát triển của các nền văn hóa khác nhau.
  • 小月 (Tiểu Nguyệt): 历史也是一个很有意思的学科!我们可以互相分享自己的兴趣和知识。/Lìshǐ yě shì yígè hěn yǒu yìsi de xuékē! Wǒmen kěyǐ hùxiāng fēnxiǎng zìjǐ de xìngqù hé zhīshì./: Lịch sử cũng là môn học thú vị! Chúng ta có thể cùng nhau chia sẻ kiến thức, sở thích cùng nhau.
  • 小明 (Tiểu Minh): 非常好!期待与你的交流和学习。/Fēicháng hǎo! Qídài yǔ nǐ de jiāoliú hé xuéxí./: Tuyệt vời! Rất mong được giao lưu và học hỏi cùng bạn.

4. Chủ đề công việc

Tham khảo đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề Công việc dưới đây nhé!

  • 王兰 (Vương Lan): 明月,你好!你是做什么工作的?/Míngyuè, nǐ hǎo! Nǐ shì zuò shénme gōngzuò de?/: Xin chào Minh Nguyệt! Công việc của bạn là gì?
  • 明月 (Minh Nguyệt): 你好!我是一名教师。/Nǐ hǎo! Wǒ shì yī míng jiàoshī./: Xin chào! Tôi làm giáo viên.
  • 王兰 (Vương Lan): 真的吗?那你教什么学科?/Zhēn de ma? Nà nǐ jiào shénme xuékē?/:Thật sao? Vậy bạn dạy môn học nào?
  • 明月 (Minh Nguyệt): 我教数学。你呢?你现在做什么工作?/Wǒ jiào shùxué. Nǐ ne? Nǐ xiànzài zuò shénme gōngzuò?/: Tôi dạy môn Toán. Còn bạn? Hiện tại bạn làm công việc gì?
  • 王兰 (Vương Lan): 我是一名软件工程师,负责开发和维护软件应用程序。/Wǒ shì yī míng ruǎnjiàn gōngchéngshī, fùzé kāifā hé wéihù ruǎnjiàn yìngyòng chéngxù./: Tôi là kỹ sư phần mềm, phát triển và duy trì các ứng dụng.
  • 明月 (Minh Nguyệt): 那太棒了!软件工程师是一个很有前景的职业!你对工作感兴趣吗?/Nà tài bàngle! Ruǎnjiàn gōngchéngshī shì yīgè hěn yǒu qiánjǐng de zhíyè! Nǐ duì gōngzuò gǎn xìngqù ma?/: Tuyệt vời! Kỹ sư phần mềm là một nghề đầy hứa hẹn! Bạn có hứng thú với công việc này không?
  • 王兰 (Vương Lan): 是的,我喜欢解决问题和创造新的解决方案的软件。这让我感到充实和满足。/Shì de, wǒ xǐhuān jiějué wèntí hé chuàngzào xīn de jiějué fāng'àn de ruǎnjiàn. Zhè ràng wǒ gǎndào chōngshí hé mǎnzú./: Có, tôi thích giải quyết vấn đề và tạo ra những giải pháp phần mềm mới. Điều này giúp tôi cảm thấy thỏa mãn và hài lòng.

5. Chủ đề phỏng vấn

Dưới đây là đoạn hội thoại phỏng vấn bằng tiếng Trung mà PREP muốn chia sẻ đến bạn!

  • 小兰 (Tiểu Lan): 您好!我是应约来面试的,非常高兴见到您。/Nín hǎo! Wǒ shì yìngyuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nín./: Chào anh/chị! Tôi đến phỏng vấn theo lịch hẹn, rất vui khi được gặp anh/chị.
  • 面试官: 你好!很高兴为你参加今天的面试。请你介绍你自己。/Nǐ hǎo! Hěn gāoxìng wèi nǐ cānjiā jīntiān de miànshì. Qǐng nǐ jièshào nǐ zìjǐ./: Chào bạn! Rất vui khi bạn đã tới tham gia buổi phỏng vấn hôm nay. Bạn hãy giới thiệu về bản thân mình.
  • 小兰 (Tiểu Lan): 我来介绍一下自己。我叫小兰 ,我出生于1999年。今年六月我在河内大学毕业,我的专业是英语语言。我已经学了半年的汉语,我会用一些签单的句子来沟通/ wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ. Wǒ jiào Xiǎolán, wǒ chūshēng yú 1999 nián. Jīnnián liù yuè, wǒ de zhuānyè shì yīngyǔ yǔyán. Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de Hànyǔ,./: Để tôi giới thiệu vài điều về bản thân. Tôi tên Tiểu Lan, sinh năm 1999. Tháng 6 năm nay tôi tốt nghiệp Đại học Hà Nội, chuyên ngành ngôn ngữ Anh. Tôi đã học tiếng Trung được nửa năm rồi nên có thể sử giao tiếp tiếng Trung cơ bản ạ.
  • 面试官: 你有什么优点?/Nǐ yǒu shénme yōudiǎn?/: Bạn có ưu điểm gì?
  • 小兰 (Tiểu Lan): 我有很多优点,我能学得快新知识、组织能力强,能承受压力。我觉得我很适合当一个助理。我相信由我的能力,我可以给公司贡献一切。/Wǒ yǒu hěnduō yōudiǎn, wǒ néng xué dé kuài xīn zhīshì, zǔzhī nénglì qiáng, néng chéngshòu yālì. Wǒ juéde wǒ hěn shìhé dāng yīgè zhùlǐ. Wǒ xiāngxìn yóu wǒ de nénglì, wǒ kěyǐ gěi gōngsī gòngxiàn yíqiè../: Ưu điểm của tôi là học hỏi rất nhanh, năng lực tổ chức tốt và chịu được áp lực. Tôi thấy mình rất phù hợp làm công việc trợ lý. 
  • 面试官: 为什么离开以前的公司?/Wèishéme líkāi yǐqián de gōngsī?/: Tại sao bạn lại từ bỏ công việc trước đó vậy?
  • 小兰 (Tiểu Lan): 因为那家公司对我来说没有什么前途。我还想找我一份能发展自己的工作。/Yīnwèi nà jiā gōngsī duì wǒ lái shuō méiyǒu shé me qiántú. Wǒ hái xiǎng zhǎo wǒ yī fèn néng fāzhǎn zìjǐ de gōngzuòǐ./: Lý do là công ty đó không có nhiều sự phát triển cho bản thân tôi. Và tôi còn muốn tìm kiếm công việc phù hợp cho sự phát triển của bản thân.
  • 面试官: 你对薪水有什么要求?/Nǐ duì xīnshuǐ yǒu shénme yāoqiú?/: Bạn có yêu cầu gì về lương không?
  • 小兰 (Tiểu Lan): 我希望能根据我的能力支付薪资。/Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī./: Tôi mong công ty có thể trả mức lương phù hợp với năng lực của tôi.

6. Chủ đề hỏi đường

Thực hành với đoạn hội thoại hỏi đường tiếng Trung bạn nhé!

  • 小王 (Tiểu Vương): 你好!请问这儿附近的火车站怎么走?/Nǐ hǎo! Qǐngwèn zher fùjìn de huǒchē zhàn zěnme zǒu?/: Xin chào! Cho tôi hỏi làm thế nào để đến ga xe lửa gần đây?
  • 明芳 (Minh Phương): 你可以一直往前走,然后左转,在第二个红绿灯处右转,火车站就在你的右手边。/Nǐ kěyǐ yīzhí wǎng qián zǒu, ránhòu zuǒ zhuǎn, zài dì èr gè hónglǜdēng chù yòu zhuǎn, huǒchē zhàn jiù zài nǐ de yòushǒu biān./: Bạn tiếp tục đi thẳng về phía trước, sau đó rẽ trái, đến đèn giao thông thứ hai thì rẽ phải. Ga xe lửa ở bên tay phải nhé.
  • 小王 (Tiểu Vương): 好的,我明白了。非常感谢!/Hǎo de, wǒ míngbáile. Fēicháng gǎnxiè!/: Vâng, tôi hiểu rồi. Vô cùng cảm ơn bạn!

7. Chủ đề gia đình

Luyện tập hội thoại tiếng Trung chủ đề gia đình dưới đây nhé!

  • 梅梅 (Mai Mai): 明明,你的家有几口人?/Míngmíng, nǐ de jiā yǒu jǐ kǒu rén?/: Minh Minh, nhà cậu có mấy người?
  • 明明 (Minh Minh): 我家有四口人: 爸爸、妈妈、哥哥和我。/Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māma, gēge hé wǒ./: Nhà tôi gồm có 4 người: Bố, mẹ, anh trai và tôi.
  • 梅梅 (Mai Mai): 你的爸妈现在做什么工作?/Nǐ de bà mā xiànzài zuò shénme gōngzuò?/: Bố mẹ bạn hiện tại làm công việc gì?
  • 明明 (Minh Minh): 我妈是语文老师。我爸是医生在白梅医院工作。/Wǒ mā shì Yǔwén lǎoshī../: Mẹ tôi là giáo viên Ngữ văn. Bố tôi là bác sĩ tại bệnh viện Bạch Mai.
  • 梅梅 (Mai Mai): 你的哥哥结婚吗?他现在当什么?/Nǐ de gēge jiéhūn ma? Tā xiànzài dāng shénme?/: Anh trai bạn kết hôn chưa? Anh ấy hiện tại làm gì đấy?
  • 明明 (Minh Minh): 他还没结婚。现在他也是数学老师。/Tā hái méi jiéhūn. Xiànzài tā yěshì shùxué lǎoshī./: Anh ấy vẫn chưa kết hôn. Hiện tại anh ấy làm giáo viên dạy Toán.

8. Chủ đề sở thích

Thực hành với đoạn hội thoại hỏi về sở thích bằng tiếng Trung bạn nhé!

  • 王凤 (Vương Phong): 依兰,你有什么兴趣爱好吗?/Yīlán, nǐ yǒu shénme xìngqù àihào ma?/: Y Lan, bạn có sở thích thú vị nào không?
  • 依兰 (Y Lan): 喜欢摄影和旅行。/Xǐhuan shèyǐng hé lǚxíng./: Tôi thích chụp ảnh và đi du lịch.
  • 王凤 (Vương Phong): 那很有意思!你喜欢拍什么类型的照片?/Nà hěn yǒuyìsi! Nǐ xǐhuan pāishè shénme lèixíng de zhàopiàn?/: Thật thú vị! Bạn thích chụp kiểu ảnh nào?
  • 依兰 (Y Lan): 我喜欢拍风景和人像照片。/Wǒ xǐhuan pāi fēngjǐng hé rénxiàng zhàopiàn./: Tôi thích chụp ảnh phong cảnh và ảnh chân dung.
  • 王凤 (Vương Phong): 那真棒!你还有其他爱好吗?/Nà zhēn bàng! Nǐ hái yǒu qítā àihào ma?/: Thật tuyệt vời! Bạn còn sở thích nào khác không?
  • 依兰 (Y Lan): 是的,我也喜欢阅读和学习新知识。/Shì de, wǒ yě xǐhuan yuèdú hé xuéxí xīn zhīshì./: Vâng, tôi cũng thích đọc sách và học thêm những kiến thức mới.
  • 王凤 (Vương Phong): 阅读和学习都是很有益的爱好。/Yuèdú hé xuéxí dōu shì hěn yǒuyì de àihào./: Đọc sách và học tập đều là những sở thích tốt.

9. Chủ đề thời tiết

Luyện tập với đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết: 

  • 梅梅(Mai Mai): 今天的天气怎么样?/Jīntiān de tiānqì zěnmeyàng?/: Thời tiết hôm nay như thế nào?
  • 明月 (Minh Nguyệt): 天气晴朗,阳光明媚。/Tiānqì qínglǎng, yángguāng míngmèi./: Thời tiết tốt, ánh nắng rực rỡ.
  • 梅梅(Mai Mai): 真好!你喜欢这种天气吗?/Zhēn hǎo! Nǐ xǐhuan zhè zhǒng tiānqì ma?/: Thật tốt! Cậu có thích kiểu thời tiết này không?
  • 明月 (Minh Nguyệt): 是的,我喜欢温暖的天气。/Shì de, wǒ xǐhuan wēnnuǎn de tiānqì./: Có chứ, tôi thích thời tiết ấm áp.
  • 梅梅(Mai Mai): 我也是!/Wǒ yěshì!/: Mình cũng vậy.

10. Chủ đề học tập

Thực hành với đoạn hội thoại tiếng Trung về học tập:

  • 垂领 (Thùy Linh): 你好!学习怎么样呢?/Nǐ hǎo! Xuéxí zěnmeyàng ne?/: Xin chào! Việc học của bạn thế nào rồi?
  • 兰芳 (Lan Phương): 还不错,我正在备考。/Hái bùcuò, wǒ zhèngzài bèikǎo./: Cũng không tồi. Tôi đang chuẩn bị cho kỳ thi.
  • 垂领 (Thùy Linh): 加油!你对哪门课程感兴趣?/Jiāyóu! Nǐ duì nǎ mén kèchéng gǎn xìngqù?/: Cố lên nhé! Bạn có niềm hứng thú với môn học nào?
  • 兰芳 (Lan Phương): 数学和英语/Shùxué hé Yīngyǔ./: Toán và tiếng Anh.
  • 垂领 (Thùy Linh): 学习和复习方法有什么?/Xuéxí hé fùxí fāngfǎ yǒu shénme?/: Cách học và ôn tập của bạn là gì?
  • 兰芳 (Lan Phương): 制定计划、做笔记和与同学讨论。/Zhìdìng jìhuà, zuò bǐjì hé yǔ tóngxué tǎolùn./: Lập kế hoạch, ghi chép và thảo luận với các bạn trong lớp.
  • 垂领 (Thùy Linh): 很好!保持专注和坚持哦!/Hěn hǎo! Bǎochí zhuānzhù hé jiānchí ó!/: Rất tốt! Hãy cố gắng tập trung và kiên trì nhé!
  • 兰芳 (Lan Phương): 谢谢!你也是!/Xièxie! Nǐ yě shì!/: Cảm ơn! Bạn cũng vậy nhé!

11. Chủ đề chào hỏi

Lưu ngay đoạn hội thoại Chào hỏi tiếng Trung:

  • 梅英 (Mai Anh): 你好!你叫什么名字?/Nǐ hǎo! Nǐ jiào shénme míngzì?/: Xin chào! Bạn tên là gì?
  • 秋装 (Thu Trang): 你好!我叫秋装。你多大了??/Nǐ hǎo! Wǒ jiào Qiūzhuāng. /: Xin chào! Mình tên là Thu Trang. Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
  • 梅英 (Mai Anh): 我是梅英。我二十岁了。你呢?/Wǒ shì Méiyīng. Wǒ èrshí suì. Nǐ ne?/: Mình là Mai Anh. Mình 20 tuổi. Còn bạn.
  • 秋装 (Thu Trang): 我也二十岁。很高兴认识你。/Wǒ yě èrshí suì. Hěn gāoxìng rènshi nǐ./: Tôi cũng 20 tuổi. Rất vui khi được gặp bạn.
  • 梅英 (Mai Anh): 我也很高兴认识你。希望可以成为你的好朋友。/Wǒ yě hěn gāoxìng rènshi nǐ. Xīwàng kěyǐ chéngwéi nǐ de hǎo péngyou./: Tôi cũng rất vui khi được gặp bạn. Hi vọng có thể trở thành bạn tốt của bạn.

12. Chủ đề ăn uống

Thực hành với đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề ăn uống: 

  • 小玲 (Tiểu Linh): 小芳,今天晚上你要吃什么?/Xiǎofāng, jīntiān wǎnshàng nǐ yào chī shénme?/: Tiểu Phương, tối nay bạn muốn ăn gì thế?
  • 小芳 (Tiểu Phương): 很久我还没吃饺子。要不我们一起做饺子吃吧!/Hěnjiǔ wǒ hái méi chī jiǎozi. Yào bù wǒmen yīqǐ zuò jiǎozi chī ba!/: Rất lâu rồi tôi vẫn chưa ăn bánh chẻo. Hay là chúng ta cùng nhau làm bánh chẻo ăn đi.
  • 小玲 (Tiểu Linh): 好的。我也喜欢吃饺子,但是我不会做。/Hǎo de. Wǒ yě xǐhuan chī jiǎozi, dànshì wǒ bù huì zuò./: Được, tôi cũng rất thích ăn bánh chẻo, nhưng mà tôi không biết làm.
  • 小芳 (Tiểu Phương): 别担心,我会帮你做。你只要准备原料就行。/Bié dānxīn, wǒ huì bāng nǐ zuò. Nǐ zhǐyào zhǔnbèi yuánliào jiùxíng./: Đừng lo lắng, tôi sẽ giúp bạn làm. Bạn chỉ cần chuẩn bị phần nguyên liệu là được.
  • 小玲 (Tiểu Linh): 那我去超市买原料。/Nà wǒ qù chāoshì mǎi yuánliào./: Vậy tôi đi siêu thị mua nguyên liệu đây.
  • 小芳 (Tiểu Phương): 好的。/Hǎo de./: OK.

13. Chủ đề mua bán

Tham khảo đoạn đoạn hội thoại tiếng Trung về mua bán:

  • A: 您好!欢迎来到我们的商店。 请问您想买什么?/Nín hǎo! Huānyíng lái dào wǒmen de shāngdiàn. Qǐngwèn nín xiǎng mǎi shénme?/: Xin chào! Chào mừng quý khách đến vừa cửa hàng của chúng tôi. Xin hỏi chị muốn mua gì ạ?
  • B: 你好!我想买裙子!/Nǐ hǎo! Wǒ xiǎng mǎi qúnzi!/: Xin chào! Tôi muốn mua váy.
  • A: 这是我们的新样式,周一刚上市。你可以试一试。/Zhè shì wǒmen de xīn yàngshì, zhōuyī gāng shàngshì. Nǐ kěyǐ shì yí shì./: Đây là mẫu mới của chúng tôi vừa được tung ra thị trường. Chị có thể thử ạ.
  • B: 哦,真漂亮!请问,这件衣服有哪些尺码可供选择?/Ó, zhēn piàoliang! Qǐngwèn, zhè jiàn yīfu yǒu nǎxiē chǐmǎ kě gōng xuǎnzé?/: Ồ, thật đẹp. Xin hỏi mẫu váy này có những cỡ nào ạ?
  • A: 我们商店的这裙子有S, M, L, XL。请问,您的尺寸是多少?/Wǒmen shāngdiàn de zhè qúnzi yǒu S, M, L, XL. Qǐngwèn, nín de chǐcùn shì duōshao?/: Mẫu váy này của cửa hàng chúng tôi có sẵn size S, M, L, XL. Xin hỏi chị mặc size nào ạ?
  • B: 平时穿M号。/Wǒ píngshí chuān M hào./: Bình thường tôi hay mặc size M.
  • A: 好的。请您等一会儿。我马上带来。/Hǎo de. Qǐng nín děng yīhuǐr. Wǒ mǎshàng dài lái./: Vâng, chị đợi một chút. Tôi lập tức mang lên ạ.

14. Chủ đề đặt phòng

Thực hành với đoạn hội thoại tiếng Trung chủ đề đặt phòng bạn nhé!

  • 顾客 (Khách hàng): 你好,我想预订一间房间。/Nǐ hǎo, wǒ xiǎng yùdìng yí jiàn fángjiān./: Xin chào, tôi muốn đặt phòng ạ.
  • 禮賓 (Lễ tân): 好的,请问您需要预订多长时间呢?/Hǎo de, qǐngwèn nín xūyào yùdìng duō cháng shíjiān ne?/: Vâng ạ, chị muốn đặt phòng trong bao lâu ạ?
  • 顾客 (Khách hàng): 我计划入住两晚,从明天开始。/Wǒ jìhuà rùzhù liǎng wǎn, cóng míngtiān kāishǐ./: Tôi định ở lại 2 đêm, bắt đầu từ ngày mai.
  • 禮賓 (Lễ tân):  我明白了。您需要什么类型的房间?/Wǒ míngbaile. Nín xūyào shénme lèixíng de fángjiān?/: Tôi hiểu rồi. Chị cần đặt loại phòng nào ạ?
  • 顾客 (Khách hàng):  我需要一间双人床的豪华房。/Wǒ xūyào yí jiàn shuāngrén chuáng de háohuá fáng./: Tôi cần một phòng cao cấp giường đôi.
  • 禮賓 (Lễ tân): 好的,我们有一间豪华房间,配有一张大床。您需要吗?/Hǎo de, wǒmen yǒu yí jiàn háohuá fángjiān, pèi yǒu yì zhāngdà chuáng. Nín xūyào ma?/: Vâng, chúng tôi có một phòng cao cấp với giường lớn. Chị có cần không ạ?
  • 顾客 (Khách hàng): 是的,请问价格是多少?/Shì de, qǐngwèn jiàgé shì duōshao?/: Vâng, cho tôi hỏi giá bao nhiêu ạ?
  • 禮賓 (Lễ tân): 这个房间的价格是每晚500元人民币。/Zhège fángjiān de jiàgé shì měi wǎn 500 yuán rénmínbì./: Mức giá phòng 500 tệ một đêm ạ.
  • 顾客 (Khách hàng): 好的,我同意这个价格。请问需要提前支付吗?/Hǎo de, wǒ tóngyì zhège jiàgé. Qǐngwèn xūyào tíqián zhīfù ma?/: Ok, tôi đồng ý với mức giá đó. Vậy tôi có cần đặt cọc tiền trước không?
  • 禮賓 (Lễ tân): 是的,您需要提前支付第一晚的房费作为预订确认。/Shì de, nín xūyào tíqián zhīfù dì yī wǎn de fáng fèi zuòwéi yùdìng quèrèn./: Vâng, chị cần thanh toán tiền phòng trước đêm đầu tiên để xác nhận đặt phòng ạ.

15. Chủ đề khám sức khỏe

Học ngay mẫu hội thoại tiếng Trung chủ đề Khám sức khỏe dưới đây nhé!

  • 医生 (Bác sĩ): 你好!今天你来看病的主要症状是什么?/Nǐ hǎo! Jīntiān nǐ lái kànbìng de zhǔyào zhèngzhuàng shì shénme?/: Xin chào, hôm nay bạn đến gặp bác sĩ chủ yếu với những triệu chứng là gì?
  • 病人 (Bệnh nhân): 医生,我最近一直感到浑身无力,而且食欲也不太好。/Yīshēng, wǒ zuìjìn yīzhí gǎndào húnshēn wúlì, érqiě shíyù yě bù tài hǎo./: Bác sĩ, gần đây tôi cảm thấy cơ thể yếu ớt, ăn cũng không được ngon miệng ạ.
  • 医生 (Bác sĩ): 明白了。还有其他症状吗?比如头痛、发烧或胸闷等?/Míngbáile. Hái yǒu qítā zhèngzhuàng ma? Bǐrú tóutòng, fāshāo huò xiōngmèn děng?/: Hiểu rồi. Có cách triệu chứng khác không? Ví dụ như đau đầu, phát sốt hoặc tức ngực,...
  • 病人 (Bệnh nhân): 恩,我还有时会感到头晕目眩,有点呼吸困难。/Ēn, wǒ hái yǒushí huì gǎndào tóuyūn mùxuàn, yǒudiǎn hūxī kùnnán./: À, thi thoảng tôi vẫn cảm thấy chóng mặt, hơi khó thở một chút.
  • 医生 (Bác sĩ): 好的,根据您描述的症状,可能是某种内科疾病导致的。我们先做一些基础检查,看看具体情况如何。请你配合完成相关的检查项目。/Hǎo de, gēnjù nín miáoshù de zhèngzhuàng, kěnéng shì mǒu zhǒng nèikē jíbìng dǎozhì de. Wǒmen xiān zuò yìxiē jīchǔ jiǎnchá, kàn kàn jùtǐ qíngkuàng rúhé. Qǐng nǐ pèihé wánchéng xiāngguān de jiǎnchá xiàngmù./: Được rồi, căn cứ vào triệu chứng mà bạn mô tả thì có khả năng do một bệnh nội khoa nào đó gây ra. Trước tiên, chúng ta cần thực hiện một số kiểm tra cơ bản để xem triệu chứng đó là gì. Vui lòng hợp tác để hoàn thành các kiểm tra liên quan nhé.
  • 病人 (Bệnh nhân): 好的,我会全力配合医生的安排。希望能尽快查明病因,并得到有效的治疗。/Hǎo de, wǒ huì quánlì pèihé yīshēng de ānpái. Xīwàng néng jǐnkuài chá míng bìngyīn, bìng dédào yǒuxiào de zhìliáo./: Dạ vâng, tôi sẽ hoàn toàn hợp tác theo sự sắp xếp của bác sĩ. Tôi hi vọng có thể sớm tìm ra được nguyên nhân gây bệnh và có thể điều trị càng sớm càng tốt.
  • 医生 (Bác sĩ): 非常好。我会竭尽全力为您诊治。请你放心,我们一定会找到问题所在的。/Fēicháng hǎo. Wǒ huì jiéjìn quánlì wèi nín zhěnzhì. Qǐng nǐ fàngxīn, wǒmen yīdìng huì zhǎodào wèntí suǒzài de./: Rất tốt. Tôi sẽ cố gắng hết sức để chẩn đoán và điều trị cho bạn. Xin hãy yên tâm chúng tôi nhất định sẽ tìm ra được vấn đề.
cac-doan-hoi-thoai-tieng-trung-theo-chu-de.jpg
Các đoạn hội thoại tiếng Trung theo chủ đề

IV. Tài liệu học hội thoại tiếng Trung

Dưới đây là một số đầu sách học hội thoại tiếng Trung mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Tham khảo ngay nhé!

1. 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc

301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc là cuốn sách học giao tiếp qua hội thoại hay mà PREP muốn gợi ý đến bạn. Cuốn sách này chú trọng rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho người mới học, được biên soạn theo phương pháp kết hợp giao tiếp và học ngữ pháp.

Sách trình bày nội dung cơ bản thông qua các tình huống thường gặp trong đời sống hàng ngày. Thông qua danh sách bài tập thay thế và mở rộng, người học có thể cải thiện kỹ năng giao tiếp với người bản ngữ và có được nền tảng vững chắc để nâng cao trình độ.

Thông tin cuốn sách: 

  • Biên soạn: Khang Ngọc Hoa, Lai Tư Bình
  • Bản dịch tiếng Việt: Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hồng (Giảng viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
  • Số trang: 216
  • Khổ sách: 18,5×26cm

2. 626 mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại

Một trong những cuốn sách học tiếng Trung qua hội thoại theo chủ đề nữa mà bạn có thể tham khảo đó là cuốn 626 mẫu câu đàm phán tiếng Trung thương mại. Tài liệu này dành cho những ai muốn học giao tiếp trong lĩnh vực mua sắm, giao dịch, gặp gỡ đối tác,.... Các kiến thức được trang bị trong tài liệu sẽ giúp bạn vận dụng vào giao tiếp linh hoạt.

Thông tin cuốn sách: 

  • Biên soạn: Nhiều tác giả
  • Loại phiên bản: Phiên bản thông thường
  • Ngôn ngữ: Tiếng Trung

Tham khảo thêm bài viết:

V. Trang web/app luyện hội thoại tiếng Trung

Bạn đang muốn tìm kiếm các app/web luyện nói tiếng Trung qua đoạn hội thoại? Sau đây, PREP sẽ gợi ý đến bạn những ứng dụng học giao tiếp hay:

1. Hello Chinese Pro

Hello Chinese là app học tiếng Trung được nâng cấp từ phiên bản cũ. Ứng dụng này có đầy đủ các bài học từ ngữ pháp, luyện nghe,... cũng như nhiều tính năng thông minh mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

Nội dung các bài học sẽ được phân thành nhiều cấp độ, giúp người học dễ dàng tiếp thu kiến thức. Ứng dụng tích hợp chức năng nhận dạng âm thanh thông minh giúp người học luyện phát âm chuẩn nhất.

2. CCTV Learn Chinese

CCTV Learn Chinese là web luyện giao tiếp tiếng Trung hữu ích mà bạn có thể tham khảo. Trang web này hiện thiết kế khoảng hơn 100 bài giảng, giúp người học có thể cải thiện kỹ năng nghe nói tiếng Trung nhanh chóng.

Mỗi một bài học được thiết kế xoay quanh những chủ đề quen thuộc trong đời sống từ sơ cấp đến nâng cao. Đặc biệt, trang web có tích hợp chức năng kiểm tra và đánh giá trực tuyến giúp người học dễ dàng theo dõi quá trình, tiến độ học tập.

3. Yabla Chinese

Yabla Chinese là trang web luyện nói qua các đoạn hội thoại tiếng Trung hữu ích với lượt người dùng cao. Trang web cung cấp hàng nghìn video từ nhiều chủ đề khác nhau như giáo dục, y tế, kinh doanh, lịch sử,... Mỗi video đều có phụ đề song ngữ, phiên âm đầy đủ. Đặc biệt, trang web cho phép người dùng có thể tự điều chỉnh tốc độ phát video, lặp lại video và xem phụ đề ngôn ngữ mà mình mong muốn.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là tổng hợp các đoạn hội thoại tiếng Trung theo chủ đề mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng, kiến thức mà bài viết cung cấp hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự