Tìm kiếm bài viết học tập

Phân biệt 竟, 不料, 竟然 và 居然 trong tiếng Trung

竟, 不料,  竟然 và 居然 giống và khác nhau ở điểm nào? Hẳn đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp Hán ngữ được rất nhiều bạn quan tâm. Sau đây, PREP sẽ giải thích chi tiết và hướng dẫn bạn phân biệt 竟, 不料,  竟然, 居然 trong tiếng Trung nhé!

Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然 trong tiếng Trung
Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然 trong tiếng Trung

I. 竟 là gì? Cách dùng 竟

Làm sao để phân biệt 4 từ 竟, 不料,  竟然 và 居然 trong tiếng Trung? Trước tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng của 竟 bạn nhé!

có phiên âm là /jìng/, mang ý nghĩa là “hoàn tất, xong, từ đầu đến cuối, toàn”, “cuối cùng, rốt cuộc”hoặc “mà, lại”.

Cách dùng: 

Cách dùng 竟

Giải thích

Ví dụ

Làm phó từ

Dùng để biểu thị sự việc không ngờ đến, trái với lẽ thường. Dịch là “lại có thể, lại”.
  • 都以为他一定不答应,谁知他答应了。/Dōu yǐwéi tā yídìng bù dāyìng, shéi zhī tā jìng dāyìngle./: Vốn tưởng anh ấy nhất định không đồng ý, ai ngờ anh ấy lại đồng ý.
  • 没想到王兰考不上大学。/Méi xiǎngdào Wánglán jìng kǎo bù shàng dàxué./: Thật không ngờ Vương Lan lại không đỗ đại học.

Làm động từ

Mang ý nghĩa là “toàn bộ, xong, hoàn thành”.
  • 我们要完成未的任务。/Wǒmen yào wánchéng wèijìng de rènwù./: Chúng ta phải hoàn thành nhiệm vụ chưa hoàn thành.
  • 我的梦想尚未,我会继续努力追求它。/Wǒ de mèngxiǎng shàng wèi jìng, wǒ huì jìxù nǔlì zhuīqiú tā./: Ước mơ của tôi chưa kết thúc, tôi sẽ tiếp tục cố gắng theo đuổi nó.
cach-ung-jing-phan-biet-jing-buliao-jingran-va-juran-tieng-trung.jpg
Cách dùng 竟 - Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然 

Bạn có thể nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung có chứa Hán tự 竟 mà PREP đã hệ thống lại dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

未竟

wèijìng

Chưa hoàn thiện, chưa xong

2

究竟

jiūjìng

Rốt cuộc, kết quả, thành quả

3

毕竟

bìjìng

Rốt cuộc, cuối cùng

4

竟自

jìngzì

Mà, lại, vậy

5

竟然

jìngrán

Mà, lại, vậy mà

II. 不料? Cách dùng 不料

Để giúp bạn biết cách phân biệt và sử dụng đúng  竟, 不料,  竟然 và 居然, PREP sẽ giải thích chi tiết về cách dùng của 不料. Trong tiếng Trung, 不料 có phiên âm /bùliào/, mang ý nghĩa là “không ngờ, chẳng dè, chẳng ngờ, không nghĩ đến”.

不料 dùng làm liên từ trong tiếng TrungCùng phân tích một số ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn nhé!

Ví dụ: 

  • 这件事看起来很简单,不料这么麻烦。/Zhè jiàn shì kàn qǐlái hěn jiǎndān, bùliào zhème máfan./: Chuyện này tưởng chừng đơn giản nhưng lại rắc rối vô cùng.
  • 今天本想出门,不料竟下起雨来。/Jīntiān běnxiǎng chūmén,bùliào jìngxià qǐ yǔlái./: Hôm nay vốn định ra ngoài, không ngờ trời lại đổ cơn mưa.
cach-ung-buliao-phan-biet-jing-buliao-jingran-va-juran-tieng-trung.jpg
Cách dùng 不料 - Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然 

III. 竟然 là gì? Cách dùng 竟然

Phân biệt 4 từ 竟, 不料,  竟然 và 居然 vô cùng dễ dàng nếu như bạn nắm vững và biết cách sử dụng 竟然 chính xác.

竟然 trong tiếng Trung có phiên âm là /jìngrán/, mang ý nghĩa là “mà, lại, vậy mà, thế mà”. Đây cũng là phó từ dùng để biểu thị sự việc không ngờ đến, trái với lẽ thường.

Ví dụ: 

  • 我的男朋友竟然忘记了我的生日。/Wǒ de nán péngyou jìngrán wàngjìle wǒ de shēngrì./: Bạn trai tôi vậy mà lại quên ngày sinh nhật của tôi.
  • 一个学期结束了,老师竟然不知道我的名字。/Yígè xuéqī jiéshùle, lǎoshī jìngrán bù zhīdào wǒ de míngzì./: Cuối học kỳ, giáo viên thậm chí còn không biết tên tôi.
  • 这个故事竟然这么复杂!/Zhège gùshì jìngrán zhème fùzá!/: Câu chuyện này vậy mà lại phức tạp đến vậy!
cach-ung-jingran-phan-biet-jing-buliao-jingran-va-juran-tieng-trung.jpg
Cách dùng 竟然 - Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然 

IV. 居然 là gì? Cách dùng 居然

Trước khi đi phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然, hãy cùng PREP tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng của 居然 nhé!

Trong tiếng Trung 居然 có phiên âm “jūrán”, mang ý nghĩa là “lại có thể, lại” hoặc “rõ ràng, sáng sủa”. 居然 cũng thường được dùng làm phó từ, biểu thị sự việc không ngờ tới, trái với lẽ thường.

Ví dụ:

  • 我真没想到他居然会做出这件事来。/Wǒ zhēnméixiǎngdào tā jūrán hùi zuòchū zhèjiàn shìlái/: Tôi không thể ngờ được anh ta lại có thể gây ra chuyện này.
  • 我不知道她居然认识我。/Wǒ bù zhīdào tā jūrán rènshi wǒ./: Tôi không biết cô ấy lại có thể quen biết tôi.
  • 没想到,小明居然爱上你。/Méi xiǎngdào, Xiǎomíng jūrán ài shàng nǐ./: Thật không ngờ, Tiểu Minh lại có thể yêu cậu.
cach-ung-juran-phan-biet-jing-buliao-jingran-va-juran-tieng-trung.jpg
Cách dùng 居然 - Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然 

V. Phân biệt 竟, 不料,  竟然 và 居然

竟, 不料,  竟然 và 居然 giống và khác nhau thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết nhé!

Giống nhau:

  • Đều dùng để chỉ sự việc xảy ra một cách bất ngờ, trái với suy nghĩ hay lẽ thường của người nói.
  • Đều không sử dụng phó từ chỉ mức độ phía trước.

Khác nhau:

竟然

居然

补料

Là động từ chỉ sự việc đã hoàn thành, xong xuôi.

Ví dụ: 他们需要完成未竟的事业。/Tāmen xūyào wánchéng wèijìng de shìyè./: Họ cần phải hoàn thành những công việc chưa xong.

Dùng trong văn viết. Dùng cả trong văn viết và khẩu ngữ. Dùng trong văn viết. Dùng trong khẩu ngữ và văn viết.
Không đứng trước chủ ngữ. Không đứng trước chủ ngữ.

Đôi lúc có thể đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ: 风下得那么大,居然你没听见。/Fēng xià de nàme dà, jūrán nǐ méi tīngjiàn./: Gió thổi mạnh như vậy mà bạn lại không nghe thấy.

Luôn đứng trước chủ ngữ

Ví dụ: 小明感冒了,我还以为今天他不会来上班了,不料他来得最早。/Xiǎomíng gǎnmàole, wǒ hái yǐwéi jīntiān tā bù huì lái shàngbān de, bùliào tā láidé zuìzǎo./: Tiểu Minh bị cảm lạnh rồi, tôi vẫn nghĩ hôm nay anh ấy sẽ không đi làm, không ngờ anh ấy lại đi sớm nhất.

VI. Bài tập về 竟然 và 居然

Hãy cùng luyện tập với một số câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức về cách dùng 竟然 và 居然 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Câu hỏi: Chọn đáp án đúng

1. Tôi vậy mà lại không thể mở được cánh cửa.

→ ___ 。

A. 我竟然打不开门。(Wǒ jìngrán dǎ bù kāi mén.)

B. 我打不开门竟然。(Wǒ dǎ bù kāi mén jìngrán.)

2. Có quá nhiều màu sắc trong chiếc váy này.

→ ___ 。

A. 这件衣服竟有这么多颜色。(Zhè jiàn yīfu jìng yǒu zhème duō yánsè.)

B. 竟这件衣服有这么多颜色。(Jìng zhè jiàn yīfu yǒu zhème duō yánsè.)

3. Âm thanh to như thế, vậy mà bạn lại không nghe thấy..

→ ___ 。

A. 这么大声音,你没听见居然。(Zhème dà shēngyīn, nǐ méi tīng jiàn jūrán.)

B. 这么大声音,居然你没听见。(Zhème dà shēngyīn, jūrán nǐ méi tīng jiàn.)

4. Thật không thể ngờ, vậy mà họ lại thất bại rồi.

→ ___ 。

A. 他们失败了竟然,真没想到。(Tāmen shībài le jìngrán, zhēn méi xiǎng dào.)

B. 他们竟然失败了,真没想到。(Tāmen jìngrán shībài le, zhēn méi xiǎng dào.)

5. Tiểu Minh lại đạt được điểm tối đa.

→ ___ 。

A. 小明竟然考了满分。(Xiǎo Míng jìngrán kǎo le mǎn fēn.)

B. 小明考了竟然满分。(Xiǎo Míng kǎo le jìngrán mǎn fēn.)

Đáp án: A - A - B - B - A

Tham khảo thêm bài viết: 

Trên đây là những bật mí chi tiết về cách dùng của bốn từ 竟, 不料,  竟然 và 居然 trong tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học Hán ngữ.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
logo footer Prep
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
get prep on Google Playget Prep on app store
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
mail icon - footerfacebook icon - footer
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 global sign trurst seal