Tìm kiếm bài viết học tập

Học cách phân biệt 朝, 向 và 往 trong tiếng Trung chi tiết

朝, 向 và 往 trong tiếng Trung khác nhau như thế nào? Cách dùng ra sao? Hẳn đây là điểm ngữ pháp được nhiều người Hán ngữ quan tâm hiện nay. Sau đây, bạn hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết về cách sử dụng cũng như phân biệt 朝, 向 và 往 ở bài viết để củng cố kiến thức ngữ pháp nhé!

Phân biệt 朝, 向 và 往 trong tiếng Trung
Phân biệt 朝, 向 và 往 trong tiếng Trung

I. 朝 là gì? Cách dùng 朝

朝, 向 và 往 khác nhau như thế nào? Trước khi phân biệt 3 từ này, hãy cùng PREP tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của 朝 bạn nhé!

trong tiếng Trung có phiên âm là “cháo”, mang ý nghĩa là “triều đình, cầm quyền, triều đại” hoặc “ngoảnh mặt, hướng về”. Mặt khác, nếu Hán tự 朝 có phiên âm là “zhāo” thì mang ý nghĩa là “buổi sáng, sáng sớm” hoặc “ngày”.

Cách dùng: 

Cách dùng của 朝

Giải thích

Ví dụ

Làm giới từ

Dùng để dẫn ra phương hướng của hành động, đứng trước động từ (ngoại trừ động từ đơn âm tiết), mang ý nghĩa là “quay về, hướng về”.
  • 着我笑,等着我的回答。/Tā cháozhe wǒ xiào, děngzhe wǒ de huídá./: Anh ấy mỉm cười với tôi, chờ đợi câu trả lời của tôi.
  • 那个女人天看了很长时间,不知道在看什么。/Nàgè nǚrén cháo tiān kànle hěn cháng shíjiān, bù zhīdào zài kàn shénme./: Người phụ nữ ngẩng mặt lên trời nhìn hồi lâu, không biết đang nhìn cái gì nữa.

Làm động từ

Chỉ hướng mặt của người hoặc đồ vật đang hướng về hay quay qua hướng khác, phía sau phải có tân ngữMang ý nghĩa là “quay, hướng”.
  • 你说话为什么脸不着我。/Nǐ shuōhuà wèishéme liǎn bù cháozhe wǒ./: Tại sao khi nói chuyện bạn lại không quay mặt về phía tôi.
  • 他坐东西。/Tā zuò dōng cháo xī./: Anh ta ngồi hướng đông nhưng ngoảnh mặt về phía hướng Tây.
Chỉ ra đối tượng tiếp nhận động tác, thường là các động tác cụ thể bắt nguồn từ những bộ phận trên cơ thể, không dùng với các động từ trừu tượng.
  • 小月飞快地我跑来。/Xiǎoyuè fēikuài de cháo wǒ pǎo lái./: Tiểu Nguyệt chạy nhanh về phía tôi.
  • 他们又笑又说地我来。/Tāmen yòu xiào yòu shuō de cháo wǒ lái./: Họ vừa cười vừa nói đi về phía tôi.
vi-du-ve-chao-phan-biet-chao-xiang-va-wang-tieng-trung.jpg
Ví dụ về 朝 - Phân biệt 朝, 向 và 往

Ngoài ra, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung có chứa Hán tự 朝 mà PREP đã hệ thống lại dưới đây nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

朝向

cháoxiàng

Hướng, hướng về

2

朝夕

zhāoxī

Sớm chiều, luôn luôn

3

朝天

cháotiān

Ngước lên, nhìn lên

4

朝奉

cháofèng

Nhà giàu, quan triều phụng

5

朝廷

cháotíng

Triều đình, cung điện, quần thần

6

朝房

cháofáng

Phòng nghỉ, nhà nghỉ

7

朝政

cháozhèng

Triều chính

8

朝日

zhāorì

Mặt trời mọc, mặt trời buổi sáng

9

朝晖

zhāohuī

Ánh bình minh, ánh sáng ban mai

10

朝服

cháofú

Triều phục, lễ phục khi vào chầu vua

11

朝气

zhāoqì

Tinh thần phấn chấn, có chí tiến thủ

12

朝门

cháomén

Cửa trước, cửa vào

13

朝阳

cháoyáng

Hướng dương, hướng về phía mặt trời

14

朝阳花

cháoyánghuā

Hoa hướng dương

15

朝霞

zhāoxiá

Ánh bình minh, ánh ban mai

16

朝露

zhāolù

Sương mai, sương buổi sớm

II. 向 là gì? Cách dùng 向

Để có thể phân biệt 朝, 向 và 往 chính xác, bạn hãy tham khảo ngay ý nghĩa, cách dùng 向 ở phần nội dung dưới đây nhé!

Nếu muốn biết cách phân biệt giữa 朝, 向 và 往, bạn cần phải nắm vững cách dùng của 向. Trong tiếng Trung,  có phiên âm “xiàng”, mang ý nghĩa là “hướng, nhìn về, gần, tiếp cận” hoặc “nhằm, về”.

Cách dùng: 

Cách dùng của 朝

Giải thích

Ví dụ

Làm giới từ

Dùng để chỉ ra phương hướng của hành động hoặc đối tượng, phía sau phải có danh từ. Dịch nghĩa là “hướng về, hướng theo”.
  • 他们向着图书馆去了。/Tāmen xiàngzhe túshūguǎn qùle./: Họ đi về phía thư viện.
  • 我向小月道歉了。/Wǒ xiàng Xiǎoyuè dàoqiànle./: Tôi xin lỗi Tiểu Nguyệt rồi.

Làm động từ

Biểu thị hướng đối diện hoặc hướng thẳng về nơi nào đó. Mang ý nghĩa là “hướng, hướng thẳng”.
  • 全班同学面向讲台,认真地听老师讲课。/Quán bān tóngxué miànxiàng jiǎngtái, rènzhēn dì tīng lǎoshī jiǎngkè./: Cả lớp hướng lên bục giảng chăm chú nghe giáo viên giảng bài.
  • 房间的窗户向东,充满阳光。/Fángjiān de chuānghù xiàng dōng, chōngmǎn yángguāng./: Cửa sổ căn phòng hướng về phía đông, ngập tràn ánh nắng.
Thiên vị cho ai, bênh vực ai, dịch nghĩa là “thiên về”.
  • 我妈妈总是向着小妹妹。/Wǒ māma zǒng shì xiàngzhe xiǎo mèimei./: Mẹ tôi luôn thiên vị em gái nhỏ.
  • 我向着他的答案。/Wǒ xiàngzhe tā de dá'àn./: Tôi thiên về đáp án của anh ta.
vi-du-ve-xiang-phan-biet-chao-xiang-va-wang-tieng-trung.jpg
Ví dụ về 向 - Phân biệt 朝, 向 và 往

Bổ sung thêm một số từ vựng thông dụng có chứa Hán tự 向 mà PREP đã hệ thống lại dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

向上

xiàngshàng

Chí tiến thủ, hướng về phía trước

2

向使

xiàngshǐ

Giả sử

3

向例

xiànglì

Thói quen, thói cũ, tục lệ

4

向善

xiàngshàn

Hướng thiện

5

向学

xiàngxué

Quyết tâm học hành

6

向导

xiàngdǎo

Hướng đạo, dẫn đường

7

向往

xiàngwǎng

Hướng về

8

向心

xiàngxīn

Hướng tâm

9

向慕

xiàngmù

Ngưỡng mộ, hâm mộ

10

向日

xiàngrì

Ngày trước, trước kia

11

向日葵

xiàngrùkuí

Hoa hướng dương, cây hướng dương

12

向来

xiànglái

Từ trước đến nay, luôn luôn

13

向着

xiàng·zhe

Hướng về, nhìn về

14

向背

xiàngbèi

Ủng hộ hay phản đối

15

向阳

xiàngyáng

Hướng dương, hướng mặt trời

 

III. 往 là gì? Cách dùng 往

Trong tiếng Trung, 朝, 向 và 往 có điểm gì giống và khác nhau? Để làm rõ mối tương quan giữa ba từ này, hãy cùng PREP tìm hiểu kỹ ý nghĩa và cách dùng của 往 nhé!

có phiên âm “wǎng”, mang ý nghĩa là “đi, đến”, “tới, hướng tới”, “đã qua, xưa”. Nếu Hán tự này có phiên âm là “wàng” thì mang ý nghĩa là “hướng về”.

Cách dùng: 

Cách dùng 往

Giải thích

Ví dụ

Làm giới từ

Dùng để chỉ ra phương hướng của hành động, phía sau phải có danh từ chỉ phương hướng hoặc danh từ chỉ nơi chốn. Mang ý nghĩa là “hướng về, hướng theo”.
  • 你们里边参观吧!/Nǐmen wǎng lǐbian cānguān ba!/: Các bạn vào bên trong tham quan đi!
  • 你一直前走,前边就是银行了。/Nǐ yīzhí wǎng qián zǒu, qiánbian jiùshì yínhángle./: Bạn cứ tiếp tục đi thẳng, phía trước chính là ngân hàng rồi.

Làm động từ

Mang ý nghĩa là “đi qua, đi lại” hoặc “thêm vào”.
  • 他们俩都走了,一个东,一个西。/Tāmen liǎ dōu zǒule, yígè wǎng dōng, yígè wǎng xī./: Hai người họ cùng rời đi, một người đi về hướng đông, một người đi về hướng tây.
  • 牛排已经很咸了,你怎么还里面放盐?/Niúpái yǐjīng hěn xiánle, nǐ zěnme hái wǎng lǐmiàn fàng yán?/: Bít tết này mặn rồi, sao bạn còn cho thêm muối vào?
vi-du-ve-wang-phan-biet-chao-xiang-va-wang-tieng-trung.jpg
Ví dụ về 往 - Phân biệt 朝, 向 và 往

Bổ sung thêm một số từ vựng có chứa Hán tự 往 dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

往事

wángshì

Việc đã qua, việc xưa, việc cũ

2

往后

wànghòu

Từ nay về sau, trong tương lai

3

往复

wǎngfù

Lặp đi lặp lại, qua lại

4

往常

wǎngcháng

Thường ngày, mọi khi, mọi ngày

5

往年

wǎngnián

Những năm qua, trước kia

6

往往

wǎngwǎng

Thường thường, thường hay

7

往日

wǎngrì

Những ngày qua, trước kia

8

往昔

wǎngxī

Trước kia, xưa kia, năm xưa

9

往来

wǎnglái

Đi lại, qua lại, tới lui, thăm viếng

10

往返

wǎngfǎn

Khứ hồi, lặp đi lặp lại, qua lại

IV. Phân biệt 朝, 向 và 往

朝, 向 và 往 đều mang ý nghĩa là “hướng về, quay về”, tuy nhiên 3 từ này lại có nhiều điểm khác nhau, cụ thể:

Phân biệt 朝, 向 và 往 chi tiết
Phân biệt 朝, 向 và 往 chi tiết

Phân biệt 朝, 向 và 往 trong tiếng Trung

Nếu làm giới từ, 朝 thường dùng ở trạng thái tĩnh để biểu thị phương hướng của động tác.

Ví dụ: 我的学校有两个大门,前门朝西,后门朝东。/Wǒ de xuéxiào yǒu liǎng gè dàmén, qiánmén cháo xī, hòumén cháo dōng./: Trường của tôi có 2 cổng, cổng trước hướng tây, cổng sau hướng đông.

Đứng trước hoặc sau động từ. 

Nếu làm giới từ thường dùng trong trạng thái động để biểu thị phương hướng thực hiện hành động.

Ví dụ: 这个礼物往中国寄。/Zhège lǐwù wǎng Zhōngguó jì./: Món quà này gửi đến Trung Quốc.

Chỉ có thể đứng trước động từ.

Ví dụ: 我朝我的男朋友那边跑去。/Wǒ cháo wǒ de nán péngyou nà biān pǎo qù./: Tôi chạy về phía bạn trai.

Nếu đứng trước 向 thì hành động phải ở trạng thái động, ví dụ các từ: 走、跑、流、…… + 向.

Ví dụ: 我向小月告别过了。/Wǒ xiàng Xiǎoyuè gàobiéguòle./: Tôi nói lời tạm biệt với Tiểu Nguyệt.

Có thể đứng trước hoặc sau động từ. Nếu đứng trước thì hành động đó phải là trạng thái động và là động từ đơn âm tiết, ví dụ như: 飞、送、运、……+ 往

Ví dụ: 开往上海的火车已经走了。/Kāi wǎng Shànghǎi de huǒchē yǐjīng zǒule./: Chuyến tàu đi đến Thượng Hải đã rời đi.

Đôi lúc dùng để biểu thị đối tượng của mà động tác hướng đến nhưng đó phải là những động tác được thực hiện bởi cơ thể con người.

Ví dụ: 她朝孩子眨眨眼。/Tā cháo háizi zhǎ zhǎyǎn./: Cô ấy nháy mắt với bọn trẻ.

Có thể dùng với những động từ cụ thể hoặc trừu tượng.

Ví dụ: 我需要向他学习。/Wǒ xūyào xiàng tā xuéxí./: Tôi cần phải học hỏi từ cậu ấy.

Sau khi tham khảo kiến thức trong bảng trên, PREP chắc chắn rằng bạn đã biết cách sử dụng chính xác 朝, 向 và 往 trong giao tiếp và các bài thi tiếng Trung!

Tham khảo thêm bài viết:

V. Bài tập về cách phân biệt 朝, 向 và 往

Hãy nhanh chóng luyện tập với một số câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức về cách dùng 朝, 向 và 往 mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

1. 这只小狗跑 ___ 了姐姐。(Zhè zhī xiǎo gǒu pǎo ___ le jiějie.)

  • A.朝
  • B.向
  • C.往

2. 别停下,你快 ___ 下说。(Bié tíng xià, nǐ kuài ___ xià shuō.)

  • A.朝
  • B.向
  • C.往

3. 我喜欢住 ___ 南的房子,冬天很暖和。(Wǒ xǐhuān zhù ___ nán de fángzi, dōngtiān hěn nuǎnhuo.)

  • A.朝
  • B.向
  • C.往

4. 图书馆的大门是 ___ 北的。(Túshūguǎn de dà mén shì ___ běi de.)

  • A.朝
  • B.向
  • C.往

5. 这辆车是从北京开 ___ 上海的。(Zhè liàng chē shì cóng Běijīng kāi ___ Shànghǎi de.)

  • A.朝
  • B.向
  • C.往

Đáp án: B - C - A - A - C

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết kiến thức về cách phân biệt và sử dụng 朝, 向 và 往. Hy vọng, với thông tin mà bài viết cung cấp ở trên sẽ giúp bạn nhanh chóng củng cố và nâng cao kiến thức về các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung quan trọng nhé!

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
logo footer Prep
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
get prep on Google Playget Prep on app store
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
mail icon - footerfacebook icon - footer
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI
 global sign trurst seal