Tìm kiếm bài viết học tập
Câu phức trong tiếng Trung: Đặc điểm, phân loại và cách dùng chi tiết!
I. Câu phức trong tiếng Trung là gì?
Câu phức trong tiếng Trung 汉语复句 /Hànyǔ fùjù/ hay còn có tên gọi là câu ghép, là loại câu có từ hai thành phần trở lên kết hợp với nhau tạo thành câu hoàn chỉnh.
Công thức chung:
Thành phần 1 + Thành phần 2 + Thành phần 3 + ...
Trong một câu phức, mỗi thành phần chính là phân câu. Ranh giới giữa các phân câu được tách bằng các dấu câu là dấu phẩy (,), dấu chấm phẩy (;) hoặc dấu hai chấm (:) để tạo nên sự ngắt nghỉ giữa các thành phần câu khi cần thiết.
Ví dụ:
- 他们边吃边聊。/Tāmen biān chī biān liáo./: Bọn họ vừa ăn vừa nói chuyện.
- 我吃饭了,但是妈妈还没吃。/Wǒ chīfàn le, dànshì māma hái méi chī./: Tôi ăn cơm rồi nhưng mẹ vẫn chưa ăn.
- 我妈问我:你什么时候打算结婚?/Wǒ mā wèn wǒ: Nǐ shénme shíhou dǎsuàn jiéhūn?/: Mẹ hỏi tôi: Con định bao giờ kết hôn hả?
Bên cạnh đó, để tạo ra mối liên hệ chặt chẽ về mặt ngữ nghĩa giữa các phân câu sẽ chèn thêm các từ nối vào trước hoặc giữa phân câu để nối lại với nhau như 但是、虽然、可是、……
Ví dụ:
- 这件衣服不但好看,而且价格很便宜。/Zhè jiàn yīfu bùdàn hǎokàn, érqiě jiàgé hěn piányi./: Bộ đồ này không chỉ đẹp mà giá cả rất rẻ.
- 虽然好看但是它的质量不好。/Suīrán hǎokàn dànshì tā de zhìliàng bù hǎo./: Dù đẹp thật nhưng chất lượng của nó không tốt.
II. Đặc điểm câu phức trong tiếng Trung
Câu phức trong tiếng Trung mang những đặc điểm sau:
Đặc điểm câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Được tạo bởi từ 2 phân câu trở lên, thường giữa các phân câu sẽ phải dùng dấu phẩy để tạo sự ngắt nghỉ. | 小月玩游戏,我看小说。/Xiǎoyuè wán yóuxì, wǒ kàn xiǎoshuō./: Tiểu Nguyệt chơi game, tôi đọc tiểu thuyết. |
Có thể cần hoặc không cần từ nối giữa các phân câu (tùy vào ngữ cảnh). | 你有事你先走吧!/Nǐ yǒushì nǐ xiān zǒu ba!/: Cậu có việc thì cậu cứ đi trước đi nhé! |
Không nhất thiết phải có chủ ngữ trong câu phức, đôi khi chỉ cần từ/cụm từ ở mỗi phân câu là được. | 忙着工作,生活,还要出门旅行。/Mángzhe gōngzuò, shēnghuó, hái yào chūmén lǚxíng./: Bận bịu với công việc, cuộc sống, còn phải đi du lịch tham quan. |
Nếu mỗi phân câu đều có chung chủ ngữ thì có thể lược bớt và chỉ giữ lại một chủ ngữ duy nhất. | (我) 看着她天真的笑脸,(我) 听着她好听的声音,我把一天的疲劳都忘光了。/(Wǒ) kànzhe tā tiānzhēn de xiàoliǎn, (wǒ) tīngzhe tā hǎotīng de shēngyīn, wǒ bǎ yītiān de píláo dōu wàng guāng le./: Ngắm nhìn khuôn mặt tươi cười hồn nhiên của em, nghe giọng nói dễ chịu của em, tôi quên hết mệt nhọc ngày nào. |
III. Phân loại câu phức trong tiếng Trung
Câu phức trong tiếng Trung có tổng 11 loại, được phân làm 2 nhóm chính là câu phức liên hợp và câu phức chính phụ, cụ thể:
Phân nhóm câu phức trong tiếng Trung | Phân loại câu phức | Ví dụ minh họa |
Câu phức liên hợp: Là loại câu gồm nhiều phân câu nhưng mỗi phân câu này lại mang ý nghĩa biệt lập với nhau. Điều này có nghĩa là mỗi phân câu đều mang ý nghĩa riêng của nó, không phụ thuộc hay ảnh hưởng gì đến phân câu. |
|
|
Câu phức chính phụ:
|
|
|
1. Câu phức ngang hàng 并列复句
Định nghĩa: Là loại câu phức được tạo bởi hai hay nhiều phân câu có mối quan hệ bình đẳng hoặc ngang hàng với nhau. Điều này có nghĩa là các phân câu này sẽ mang nghĩa tách biệt nhau, giữa chúng mang mỗi ý nghĩa riêng không liên quan hay phụ thuộc gì lẫn nhau.
Mẫu câu thường dùng và ví dụ:
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
一边……一边…… : 一边 + Động từ/ Cụm động từ + 一边 + Động từ/ Cụm động từ: Vừa…vừa… | 小月一边吃饭,一边看电影。/Xiǎo yuè yībiān chīfàn, yībiān kàn diànyǐng./: Tiểu Nguyệt vừa ăn cơm, vừa xem phim. |
边……边……: 边 + Động từ đơn âm tiết + 边 + Động từ đơn âm tiết: Vừa……vừa…… | 周周边唱边跳。/Zhōuzhōu biān chàng biān tiào./: Châu Châu vừa hát vừa nhảy. |
又……又……:又 + Tính từ/ Cụm động từ + 又 + Tính từ/ Cụm động từ: Vừa……vừa…… | 小玲又可爱又聪明。/Xiǎolíng yòu kě'ài yòu cōngmíng./: Tiểu Linh vừa đáng yêu vừa thông minh. |
也……也……:也 + Tính từ/ Cụm động từ + 也 + Tính từ/ Cụm động từ: Vừa……vừa……;vừa……cũng…… | 这里的风景很美丽,人也很热情,空气也很新鲜。/Zhèlǐ de fēngjǐng hěn měilì, rén yě hěn rèqíng, kōngqì yě hěn xīnxiān./: Phong cảnh chỗ này rất đẹp, con người cũng rất thân thiện, không khí cũng trong lành. |
既……也/又……:既 + Tính từ/ Cụm động từ + 也/又 + Tính từ/ Cụm động từ: Vừa…vừa… | 他对我既真正又热情。/Tā duì wǒ jì zhēnzhèng yòu rèqíng./: Anh ấy đối với tôi vừa chân thành vừa nhiệt tình. |
一面……一面……:一面 + Động từ/ Cụm động từ + 一面 + Động từ/ Cụm động từ: Vừa…vừa… | 小河一面走,一面看手机。/Xiǎohé yīmiàn zǒu, yīmiàn kàn shǒujī./: Tiểu Hà vừa đi vừa xem điện thoại. |
一方面……(另) 一方面……: Một mặt……, một mặt (mặt khác)…… | 你们一方面要努力学习,一方面要应该注意身体健康。/Nǐmen yī fāngmiàn yào nǔlì xuéxí, yī fāngmiàn yào yīnggāi zhùyì shēntǐ jiànkāng./: Các bạn một mặt cần phải cố gắng học tập, một mặt nên chú ý sức khỏe. |
不是……而是……: Không phải…., mà là….. | 我的目的不是学习,而是找合适工作。/Wǒ de mùdì bùshì xuéxí, ér shì zhǎo héshì gōngzuò./: Mục đích của tôi không phải học tập mà là tìm kiếm một công việc phù hợp. |
有时……有时……:Có khi (có lúc, khi thì)...., có khi (có lúc, khi thì) | 有时我想回家,有时却不想。/Yǒushí wǒ xiǎng huí jiā, yǒushí què bùxiǎng./: Có lúc tôi muốn về nhà, có lúc lại không muốn. |
是……不是……: Là…chứ không phải… | 我要吃的是米饭,不是面条。/Wǒ yào chī de shì mǐfàn, bùshì miàntiáo./: Cái tôi muốn là ăn cơm, chứ không phải là ăn mì. |
一会儿……一会儿……: Lúc thì…lúc thì…. | 小明一会儿生气,一会儿哭,心情不好。/Xiǎomíng yīhuìr shēngqì, yīhuìr kū, xīnqíng bù hǎo./: Tiểu Minh lúc thì tức giận, lúc thì bật khóc, tâm trạng không tốt. |
一来……,二来……: Một là (thứ nhất là)...., hai là (thứ ba là)... | 我好久没回家,一来路太远,二来没时间。/Wǒ hǎojiǔ méi huí jiā, yī lái lù tài yuǎn, èr lái méi shíjiān./: Đã lâu rồi tôi chưa về thăm nhà, thứ nhất là đường sá xa xôi, hai là chẳng có thời gian. |
Ý nghĩa câu:
Ý nghĩa câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Ý nghĩa liệt kê: Nêu ra nhiều nội dung. | 我每天都复习生词、写汉字、做练习。/Wǒ měitiān dōu fùxí shēngcí, xiě Hànzì, zuò liànxí./: Tôi mỗi ngày đều ôn tập từ vựng, viết chữ Hán và làm bài tập. |
Ý nghĩa so sánh | 她跑了五百米,我跑了三百米。/Tā pǎole wǔbǎi mǐ, wǒ pǎole sānbǎi mǐ./: Cô ấy chạy được 500m, tôi chạy được có 300m thôi. |
Ý nghĩa tan hợp (phân câu đầu nói chung chung, các vế sau mới bắt đầu phân tích cụ thể). | 来客也不少,有的拿水果,有的拿鲜花。/Láikè yě bù shǎo, yǒu de ná shuǐguǒ, yǒu de ná xiānhuā./: Khách khứa đến đông, người thì mang theo trái cây, người thì mang hoa tươi. |
2. Câu phức tiếp nối 承接复句
Câu phức tiếp nối 承接复句 hay còn có tên gọi là câu phức liên quan, là loại câu mà các phân câu sẽ thể hiện một động tác hoặc một hành vi, sự việc, hiện tượng nào đó xảy ra một cách tuần tự.
Trong đó, sự việc, hiện tượng xảy ra trước sẽ kéo theo các sự việc khác diễn ra sau đó. Đây cũng là một trong những loại câu phức trong tiếng Trung đơn giản và dễ nhớ nhất.
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
首先……然后……:Đầu tiên/ Trước tiên……sau đó/ tiếp theo đó…… | 她首先回家,然后做饭。/Tā shǒuxiān huí jiā, ránhòu zuò fàn./: Cô ấy đầu tiên về nhà, sau đó nấu cơm. |
起先/起初……后来……: Đầu tiên/ban đầu…về sau…. | 起先我很害怕,后来我努力使自己平静下来。/Qǐxiān wǒ hěn hàipà, hòulái wǒ nǔlì shǐ zìjǐ píngjìng xiàlái./: Ban đầu tôi rất sợ, sau đó cố gắng lấy lại được bình tĩnh. |
先……,再/随后……,然后 ……,最后……: Đầu tiên…., tiếp đến…., sau đó…., cuối cùng là… | 他们先了解一下再研究,然后才问老师。/Tāmen xiān liǎojiě yīxià zài yánjiū, ránhòu cái wèn lǎoshī./: Họ đầu tiên tìm hiểu trước rồi nghiên cứu, sau đó mới hỏi giáo viên. |
(首) 先……,接着/跟着……: Đầu tiên/trước đi…., tiếp đến/tiếp theo đó… | 我和妈妈先愣住了,接着就爆笑起来,最后奶奶也跟着我们笑了。/Wǒ hé māma xiān lèng zhùle, jiēzhe jiù bàoxiào qǐlái, zuìhòu nǎinai yě gēnzhe wǒmen xiàole./: Tôi và mẹ đầu tiên bất ngờ, sau đó bật cười, cuối cùng bà ngoại cũng cười theo chúng tôi. |
刚……,就/便……: Vừa/ mới vừa…., thì/ lại/ đã…. | 梅梅刚睡着电话铃就响了。/Méiméi gāng shuìzháo diànhuà líng jiù xiǎngle./: Mai Mai vừa mới chìm vào giấc ngủ thì điện thoại reo lên. |
一……就……: Vừa/ hễ/… là/ đã…. | 我一回家,妈妈就做晚饭。/Wǒ yī huí jiā, māma jiù zuò wǎnfàn./: Tôi vừa về đến nhà, mẹ đã nấu cơm tối rồi. |
3. Cấu phức tăng tiến 递进复句
Định nghĩa: Là loại câu có hai phân câu trở lên, trong đó phân câu sau bổ sung thêm ý nghĩa cho phân câu trước hoặc phân câu sau có tác dụng nhấn mạnh thêm về nghĩa, nhằm gia tăng mức độ về tính chất cho phân câu trước.
Cấu trúc, mẫu câu:
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
不但/不光/不仅……而且/并且……: Không những/không chỉ……..mà còn/hơn nữa…….. | 他不但是我的老师,而且是我的男朋友。/Tā bú dàn shì wǒ de lǎoshī, érqiě shì wǒ de nán péngyou./: Anh ấy không chỉ là thầy giáo của tôi mà còn là bạn trai của tôi. |
不但/不仅……还/也/又/更……: Không những/không chỉ……còn/cũng/lại/càng…… | 他不仅长得很帅,也很聪明。/Tā bùjǐn zhǎng de hěn shuài, yě hěn cōngmíng./: Anh ấy không chỉ rất đẹp trai mà còn rất thông minh. |
……,何况……:……,huống chi, huống hồ…. | 我们死都不怕,何况困难!/Wǒmen sǐ dōu bùpà, hékuàng kùnnán!/: Chúng ta chết cũng đều không sợ, huống chi khó khăn này! |
……,况且……: …, hơn nữa…. 况且 (kuàngqiě): vả lại | 我真的不想去,况且天太晚了。/Wǒ zhēn de bùxiǎng qù, kuàngqiě tiān tài wǎnle./: Tôi thực sự không muốn đi, hơn nữa trời cũng tối rồi. |
……,尤其是 / 特别是……: …, đặc biệt là/nhất là…… | 我有很多爱好,尤其是唱歌。/Wǒ yǒu hěnduō àihào, yóuqí shì chànggē./: Tôi có rất nhiều sở thích, nhất là ca hát. |
……,甚至……: ......, thậm chí…… | 我不会唱歌,甚至唱不好。/Wǒ bù huì chànggē, shènzhì chàng bù hǎo./: Tôi không biết hát, thậm chí hát rất dở. |
不但不/不仅不/没有……反而/反倒 /相反还……: Không những không……ngược lại…… | 小月不但不生气,反而笑了。/Xiǎ yuè bú dàn bù shēngqì, fǎn'ér xiàole./: Tiểu Nguyệt không những không giận, ngược lại còn cười nữa. |
别说 /不要说……,连 / 就是……都……: Đừng nói gì……, ngay cả……cũng/còn…… | 我最近很忙,别说是睡觉,连吃饭的时间都没有。/Wǒ zuìjìn hěn máng, bié shuō shì shuìjiào, lián chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu./: Tôi dạo này rất bận, đừng nói là ngủ, đến cả thời gian ăn cơm cũng không có. |
连……都……,更别说……: Ngay cả…….cũng/còn……, chứ đừng nói gì……. | 她连汉字拼音都不会读,更别说说汉语流利。/Tā lián Hànzì pīnyīn dōu bù huì dú, gèng bié shuō shuō Hànyǔ liúlì./: Cô ấy đến cả phiên âm chữ Hán còn không biết đọc, chứ đừng nói gì là giao tiếp lưu loát. |
Ý nghĩa
Ý nghĩa câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Tăng tiến kiểu thuận: Phân câu sau bổ sung thêm ý nghĩa cho phân câu trước hoặc làm cho ý nghĩa của phân câu trước trở nên mạnh, cường điệu hoặc sâu sắc hơn. | 小王不仅在学习上帮助我,还在生活上关心我。/Xiǎowáng bùjǐn zài xuéxí shàng bāngzhù wǒ, hái zài shēnghuó shàng guānxīn wǒ./: Tiểu Vương không chỉ giúp đỡ tôi trong chuyện học tập mà còn quan tâm về mọi mặt trong cuộc sống của tôi. 她写的内容不但数量多,而且质量好。/Tā xiě de nèiróng bùdàn shùliàng duō, érqiě zhìliàng hǎo./: Cô ấy viết content không những số lượng nhiều mà còn đạt chất lượng tốt. |
Tăng tiến kiểu nghịch: Phân câu sau không bổ sung thêm ý nghĩa cho phân câu trước mà nó gia tăng tính bất ngờ cho ý nghĩa câu, trái ngược với ý nghĩa của người nghe hoặc người nói. | 下了一阵雨,天气不仅没有凉下来,反倒更加闷热了。/Xiàle yī zhènyǔ, tiānqì bùjǐn méiyǒu liáng xiàlái, fǎndào gèngjiā mēnrèle./: Mới một trận mưa đây thôi mà thời tiết không những không mát, ngược lại oi bức hơn nữa. |
4. Cấu phức lựa chọn 选择复句
Câu phức lựa chọn là loại câu dùng để diễn đạt sự tồn tại nhiều hành động, sự việc, hiện tượng và buộc phải chọn một hành động, sự việc, hiện tượng nhất định nào đó trong số đấy.
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
不是……就是……: Không phải……thì là…… | 美美不是中国人就是越南人。/Měiměi bùshì Zhōngguó rén jiùshì Yuènán rén./: Mỹ Mỹ không phải người Trung Quốc thì là người Việt Nam. |
是……还是……: Là……hay là…… | 你是喜欢我还是他?/Nǐ shì xǐhuān wǒ háishì tā?/: Em thích tôi hay là cậu ta? |
或者……或者……: Hoặc là….hoặc là… | 或者你去,或者我去,选择吧!/Huòzhě nǐ qù, huòzhě wǒ qù, xuǎnzé ba!/: Hoặc là cậu đi, hoặc là tôi đi, lựa chọn đi! |
与其……不如……: Thay vì……không bằng…… | 与其去食堂吃饭,不如回家吃妈妈做的饭。/Yǔqí qù shítáng chīfàn, bùrú huí jiā chī māma zuò de fàn./: Thay vì đi ra căng tin ăn cơm, không bằng việc về nhà ăn cơm mẹ nấu. |
要么……要么……: Hoặc là……hoặc là…… | 每当遇到困难的问题,小雨要么自己解决,要么向老师寻求帮助。/Měi dāng yù dào kùnnán de wèntí, Xiǎoyǔ yàome zìjǐ jiějué, yàome xiàng lǎoshī xúnqiú bāngzhù./: Mỗi lần gặp vấn đề khó khăn, Tiểu Vũ thường tự mình giải quyết còn không thì sẽ tìm thầy cô nhờ họ giúp đỡ. |
宁可/宁愿……,也不/决不……: Thà……, còn hơn/cũng quyết không… | 玛丽宁可等电梯,也不爬楼梯。/Mǎlì nìngkě děng diàntī, yě bù pá lóutī./: Mary thà đợi thang máy còn hơn đi thang bộ. |
Tham khảo thêm bài viết:
5. Câu phức giải thích 解说复句
Câu phức giải thích là loại câu duy nhất trong các loại câu phức trong tiếng Trung mà không hề có sự tồn tại của từ nối các phân câu. Đặc điểm của loại câu phức này đó là trong câu sẽ có một hoặc nhiều phân câu mang ý nghĩa chung chung, không cụ thể. Còn các phân câu khác sẽ có nhiệm vụ giải thích, phân tích, nói rõ hơn hoặc liệt kê cụ thể hơn các phân câu mang nghĩa chung chung đó.
Ví dụ:
- 这里的天气变化难测,有时热,有时冷。/Zhèlǐ de tiānqì biànhuà nán cè, yǒushí rè, yǒushí lěng./: Thời tiết nơi đây biến hóa khôn lường, lúc nóng, lúc lạnh.
- 我从来只有三个爱好:一是睡、二是吃、三是玩。/Wǒ cónglái zhǐyǒu sān gè àihào: Yī shì shuì, èr shì chī, sān shì wán./: Tôi trước giờ có ba sở thích: một là ngủ, hai là ăn, ba là chơi.
6. Câu phức chuyển ngoặt 转折复句
Câu phức chuyển ngoặt là loại câu có đặc điểm là phân câu đầu rõ ràng đưa ra tình huống như vậy nhưng kết quả ở phân câu sau lại khác ngoài dự tính.
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
虽然/虽说……,但是/可是/却……: Mặc dù/ tuy là……, nhưng/ nhưng mà/ thế nhưng/ lại…… | 虽然我的房间不太大,但是很干净。/Suīrán wǒ de fángjiān bù tài dà, dànshì hěn gānjìng./: Mặc dù phòng của tôi không to nhưng rất sạch sẽ. |
尽管……,可是/还是……: Mặc dù/ tuy là……, nhưng/ nhưng mà/ nhưng vẫn…… | 尽管他很帅,可是我有男朋友了。/Jǐnguǎn tā hěn shuài, kěshì wǒ yǒu nán péngyoule./: Mặc dù anh ta rất đẹp trai đấy, nhưng mà tôi có bạn trai rồi. |
…,反而……: ……, trái lại/ ngược lại…… | 他们没帮上忙,反而还碍事。/Tāmen méi bāng shàng máng, fǎn'ér hái àishì./: Bọn họ thay vì giúp đỡ, trái lại còn gây cản trở. |
……,然而……: ……, ấy vậy mà…… | 他找好的工作,然而总没有钱。/Tā zhǎo hǎo de gōngzuò, rán'ér zǒng méiyǒu qián./: Anh ta tìm được công việc khá tốt, ấy vậy mà lúc nào cũng hết tiền. |
……,不过……: ……, song/nhưng/ có điều…… | 小明很聪明,不过他不会说韩语 ,所以不能帮我。/Xiǎomíng hěn cōngmíng, bùguò ā bù huì shuō Hányǔ, suǒyǐ bùnéng bāng wǒ./: Tiểu Minh rất thông minh nhưng anh ấy không biết nói tiếng Hàn nên không thể giúp tôi được. |
……,就是 / 只是……: ……, có điều là/ chỉ là…… | 电影是很多,就是不知道你喜欢哪个。/Diànyǐng shì hěnduō, jiùshì bù zhīdào nǐ xǐhuān nǎge./: Phim thì rất nhiều đấy, chỉ là không biết cậu thích xem bộ nào. |
7. Câu phức nhượng bộ 让步复句
Định nghĩa: Là loại câu thể hiện sự chấp nhận, thừa nhận một sự thật nào đó nhưng việc này không làm ảnh hưởng hay lay chuyển cục diện tình thế.
Cấu trúc, mẫu câu:
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
哪怕/即使/就是/就算/尽管/再……,也/都/还……: Dù/dù cho/mặc cho…., cũng/vẫn…… |
|
纵使/纵然/即便……,也/都/还……: Dù/dù cho/mặc cho……, cũng/vẫn…… (thường dùng trong văn viết). | 纵使/纵然/即便明天下雨,我也上班。/Zòngshǐ/zòngrán/jíbiàn míngtiān xià yǔ, wǒ yě shàngbān./: Dù cho ngày mai trời có đổ mưa đi nữa, tôi vẫn đi làm. |
Ý nghĩa:
Ý nghĩa câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Thừa nhận sự thật | 就是他不对,可是你的态度也不好啊。/Jiùshì tā bùduì, kěshì nǐ de tàidù yě bù hǎo a./: Dù cho thái độ anh ta không tốt, nhưng mà thái độ của cậu cũng không đúng tí nào. |
Thừa nhận giả thiết | 就算考不上大学,小明也不会放弃。/Jiùsuàn kǎo bù shàng dàxué, Xiǎomíng yě bù huì fàngqì./: Dù cho có không đỗ Đại học, Tiểu Minh cũng quyết không bỏ cuộc. |
8. Câu phức nhân quả 因果复句
Câu phức nhân quả là loại câu nói về nguyên nhân, lý do, và đưa ra kết quả, hậu quả.
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
因为……,所以……: Vì/ bởi vì……., cho nên…… | 因为工作太多,所以我决定辞职。/Yīnwèi gōngzuò tài duō, suǒyǐ wǒ juédìng cízhí./: Bởi vì công việc quá nhiều cho nên tôi quyết định nghỉ việc. |
由于……,因此……: Bởi vì/ vì/ do là……, nên/ cho nên/ nên là…. (dùng trong văn viết). | 由于公司离家太远,因此我骑公共汽车上班。/Yóuyú gōngsī lí jiā tài yuǎn, yīncǐ wǒ qí gōnggòng qìchē shàngbān./: Do công ty cách nhà rất xa, nên là tôi bắt xe buýt đi làm. |
之所以……是因为……: Sở dĩ……, là bởi vì/ là vì….. | 明君之所以挑你的刺是因为喜欢你。/Míngjūn zhī suǒyǐ tiāo nǐ de cì shì yīnwèi xǐhuān nǐ./: Sở dĩ Minh Quân hay chọc cậu là vì anh thích cậu đấy. |
……,以致……: ……, thế nên…… | 分手之后,小王变化太多了,以致我没认出他来。/Fēnshǒu zhīhòu, Xiǎowáng biànhuà tài duōle, yǐ zhì wǒ méi rèn chū tā lái./: Sau khi chia tay, Tiểu Vương thay đổi quá nhiều, nên tôi không nhận ra anh ấy luôn. |
既然……,就/便/则/那么……: Nếu đã/ đã vậy……, vậy thì/ thì…… | 既然你会这么想,那么希望你去给小玲道歉吧! /Jìrán nǐ huì zhème xiǎng, nàme xīwàng nǐ qù gěi Xiǎolíng dàoqiàn ba!/: Nếu cậu đã biết nghĩ như vậy, thì hi vọng cậu đến gặp tiểu Linh xin lỗi đi! |
9. Câu phức mục đích 目的复句
Câu phức mục đích là loại câu có một phân câu dùng để nói lên mục đích của hành động, còn phân câu khác sẽ diễn đạt phương pháp, cách thức thực hiện.
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
为了 + (mục đích),……: Để mà/ nhằm mục đích/ vì mục đích…., ...... | 为了考上清华大学,她要多努力。/Wèile kǎo shàng Qīnghuá dàxué, tā yào duō nǔlì./: Để thi được vào Đại học Thanh Hoa, cô ấy phải học tập chăm chỉ hơn nữa. |
……,为了 + (mục đích): ……, chẳng qua vì/ vì/ để…… | 他决定去北京,为了找一份好工作。/Tā juédìng qù Běijīng, wèile zhǎo yī fèn hǎo gōngzuò./: Cậu ta quyết định đến Bắc Kinh chẳng qua vì để tìm được công việc tốt. |
……,为的是……: ……, chẳng qua vì/ vì/ để…… | 小兰早起,为的是看日出。/Xiǎolán zǎoqǐ, wèi de shì kàn rì chū./: Tiểu Lan dậy sớm để ngắm bình minh. |
……,省得/免得/以免……: ……, để khỏi/ để khỏi phải/ để đỡ phải/ đỡ phải/ né tránh…… | 已经很晚了,我们快回去吧,省得/免得/以免妈妈担心。/Yǐjīng hěn wǎnle, wǒmen kuài huíqù ba, shěngdé/miǎndé/yǐmiǎn māma dānxīn./: Đã rất muộn rồi, chúng ta mau về thôi, để mẹ khỏi lo. |
……,以便…… : Nhằm/ vì/ để/ tiện cho…… | 我的妹妹在努力学习英语,以更找到好工作。/Wǒ de mèimei zài nǔlì xuéxí Yīngyǔ, yǐ gèng zhǎodào hǎo gōngzuò./: Em gái tôi nỗ lực học tiếng Anh nhằm tìm được công việc tốt. |
为……,……: Để/ nhằm……, ...... | 小王努力学习为达到他的梦想。/Xiǎowáng nǔlì xuéxí wèi dádào tā de mèngxiǎng./: Tiểu Vương nỗ lực học tập để đạt được ước mơ của mình. |
Tham khảo thêm bài viết:
10. Câu phức điều kiện 条件复句
Định nghĩa: Câu phức điều kiện là loại câu thể hiện nếu muốn nói điều kiện nào cần phải đạt được thì kết quả tương ứng mới xảy ra.
Cấu trúc:
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
只要……,就……:Chỉ cần/ miễn/ miễn là……,thì…… | 只要你愿意,我就跟你在一起一辈子。/Zhǐyào nǐ yuànyì, wǒ jiù gēn nǐ zài yīqǐ yībèizi./: Chỉ cần em nguyện ý, anh sẽ bên em cả đời này. |
只有/除非……,才……: Chỉ có/ trừ khi……,thì mới…… | 只有你才让我开心。/Zhǐyǒu nǐ cái ràng wǒ kāixīn./: Chỉ có em mới làm anh vui. 除非你答应,我才告诉他这件事。/Chúfēi nǐ dāyìng, wǒ cái gàosù tā zhè jiàn shì./: Trừ khi anh đồng ý, tôi mới dám nói cho cậu ta chuyện này. |
除非……,否则/不然……: Trừ khi……,nếu không thì…… | 除非你努力学习,否则你不能考上北京大学。/Chúfēi nǐ nǔlì xuéxí, fǒuzé nǐ bùnéng kǎo shàng běijīng dàxué./: Trừ khi cậu chăm chỉ học tập, nếu không sẽ không thể thi vào Đại học Bắc Kinh. |
无论/不论/不管/任凭……,都/也……: Cho dù……, thì cũng…… | 无论你在哪儿,无论今天你经历了什么,我的声音都会一直陪着你。/Wúlùn nǐ zài nǎr, wúlùn jīntiān nǐ jīnglì le shénme, wǒ de shēngyīn dōu huì yīzhí péizhe nǐ./: Bất luận bạn ở đâu, bất luận hôm nay bạn đã trải qua những gì, giọng nói của tôi sẽ đồng hành cùng bạn. |
Ý nghĩa câu:
Ý nghĩa câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
Điều kiện cần (必要条件): Là điều kiện bắt buộc phải đáp ứng thì mới có được kết quả. Trường hợp này thường dùng 只有, 除非 và các từ nối như 才, 才能,... | 只要天气好,我们就去。/Zhǐyào tiānqì hǎo, wǒmen jiù qù./: Chỉ cần thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi. 除非顾客提出要求,否则他们不会向顾客提供吸管。/Chúfēi gùkè tíchū yāoqiú, fǒuzé tāmen bù huì xiàng gùkè tígōng xīguǎn./: Trừ khi khách hàng có yêu cầu chứ không thì bọn họ sẽ không đưa ống hút cho khách. |
Điều kiện đủ (充足条件): Chỉ cần đáp ứng yêu cầu nào đó ở mức chung chung thôi là được, là đã đủ để đạt được kết quả nào đó. Trường hợp này thường dùng 只要 và từ nối 就. | 只要你给他打个电话,他就会帮助你。/Zhǐyào nǐ gěi tā dǎ ge diànhuà, tā jiù huì bāngzhù nǐ./: Chị cần cậu gọi điện thoại cho anh ta, anh ta sẽ giúp cậu ngay đấy.
|
Vô điều kiện (无条件): Ý nói cho dù có hay không đáp ứng được điều kiện thì kết quả vẫn không thay đổi. Trường hợp này thường dùng các từ nối như 无论, 不论, 不管, 任凭 và 都, 也. | 不管大家怎么爱护你, 你也不能有这样的态度。/Bùguǎn dàjiā zěnme àihù nǐ, nǐ yě bùnéng yǒu zhèyàng de tàidù./: Cho dù cậu được mọi người yêu quý, cậu cũng không thể có thái độ như vậy. 无论你和他怎么吵架,你们都是夫妻。/Wúlùn nǐ hé tā zěnme chǎojià, nǐmen dōu shì fūqī./: Dù cho bạn với anh ấy cãi nhau thế nào, hai người vẫn là vợ chồng đấy. |
11. Câu phức giả thiết 假设复句
Câu phức giả thiết: Khi bạn muốn đưa ra một vấn đề nào đó xảy ra theo dự định đã được suy tính từ trước. Ở phân câu đầu sẽ đưa ra giả thiết, giả định nào đó; còn phân câu sau sẽ cho ta biết kết quả giả thiết đó thành hiện thực.
Cấu trúc câu phức trong tiếng Trung | Ví dụ minh họa |
如果……,就/那/那么……: Nếu/ nếu như……, thì/ vậy thì/ vậy/ bèn/ sẽ/ liền……. | 如果你答应,我就等你千千万万年。/Rúguǒ nǐ dāyìng, wǒ jiù děng nǐ qiān qiān wàn wàn nián./: Nếu như em đồng ý, anh sẽ đợi em nghìn nghìn vạn vạn năm. 如果有结果,那你告诉妈妈呀。/Rúguǒ yǒu jiéguǒ, nà nǐ gàosù māma ya./: Nếu như có kết quả vậy thì bạn cho mẹ biết đi. |
要是……,就/那/那么……: Nếu/ nếu như……, thì/ vậy thì/ vậy/ bèn/ sẽ/ liền…… | 你要是见到小明,那把这些材料给他。/Nǐ yàoshì jiàn dào Xiǎomíng, nà bǎ zhè xiē cáiliào gěi tā./: Nếu như cậu gặp Tiểu Vương thì hãy đưa chỗ tài liệu này cho anh ta nhé. 要是你不喜欢,就不吃。/Yàoshì nǐ bù xǐhuān, jiù bù chī./: Nếu bạn không thích thì đừng ăn. |
……的话,就/那/那么……: Nếu/ nếu như……, thì/ vậy thì/ vậy/ bèn/ sẽ/ liền…… | 你要的话就拿去吧。/Nǐ yào dehuà jiù ná qù ba./: Nếu cậu cần thì cứ lấy đi nhé. 你这么说的话就问我干什么呢。/Nǐ zhème shuō dehuà jiù wèn wǒ gànshénme ne./: Nếu cậu đã nói như vậy thì còn hỏi tôi làm gì nữa. |
假如……,就/那/那么……: Giả dụ/ nếu/ nếu như……, thì/ vậy thì/ vậy/ bèn/ sẽ/ liền…. (dùng trong văn viết) | 假如明天有时间,小玲就出去旅游。/Jiǎrú míngtiān yǒu shíjiān, Xiǎolíng jiù chūqù lǚyóu./: Giả dụ ngày mai có thời gian, thì Tiểu Linh sẽ đi du lịch. 假如你改变主意的话,就要告诉我。/Jiǎrú nǐ gǎibiàn zhǔyì dehuà, jiù yào gàosù wǒ./: Nếu như cậu có thay đổi ý định, báo tôi liên nhé. |
假使……,就……: Giả sử/ nếu/ nếu như……, vậy/ vậy thì/ vậy/ bèn/ sẽ/ liền…… (dùng trong văn viết). | 假使明天下雨,我就不去上班了。/Jiǎshǐ míngtiān xià yǔ, wǒ jiù bù qù shàngbānle./: Giả sử ngày mai mưa, tôi sẽ không đi làm. 假使你满意,我们会很开心。/Jiǎshǐ nǐ mǎnyì, wǒmen huì hěn kāixīn./: Nếu như bạn hài lòng, chúng tôi sẽ rất vui mừng. |
倘若/若是/若……,就/那/那么……: Giả sử/ nếu/ nếu như……, thì/ vậy thì/ vậy/ bèn/ sẽ/ liền….. (dùng trong văn viết) | 倘若价格合适,我们将采购你们的全部产品。/Tǎngruò jiàgé héshì, wǒmen jiāng cǎigòu nǐmen de quánbù chǎnpǐn./: Nếu như giá cả hợp lý, chúng tôi sẽ mua hết toàn bộ sản phẩm bên các anh. 倘若家里来了客人,就会让他们大饱口福吧。/Tǎngruò jiālǐ lái le kèrén, jiù huì ràng tāmen dà bǎo kǒufú ba./: Nếu như nhà bạn có khách, thì nên chiêu đãi họ một bữa tiệc. |
Ngoài 11 loại câu phức trong tiếng Trung kể trên còn có 2 loại câu phức nữa đó là câu phức rút gọn và câu phức đa tầng. Tuy nhiên, ngữ pháp 2 loại câu phức này khá phức tạp và ít dùng hơn các loại trên.
Tham khảo thêm bài viết: 100+ cấu trúc câu trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay!
IV. Bài tập câu phức trong tiếng Trung
Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng các cấu trúc câu phức trong tiếng Trung quan trọng, hãy thực hành với các dạng bài luyện dịch mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Đề bài:
- Bất luận thế nào đi chăng nữa cũng đừng nói cho nó biết nhé!
- Tôi thích đi du lịch, cô ấy thì thích ở nhà.
- Anh ấy vừa đọc sách vừa trò chuyện cùng bạn bè.
- Có lúc cô ấy nói rất hay, có khi lại nói chẳng đâu ra đâu.
- Đây là cuốn sách mới, cuốn bên kia cũng vậy.
- Thầy cô là tấm gương cho học trò, học trò lại là động lực của thầy cô, lớp chúng ta hãy cùng nhau phát huy sự tích cực trong học tập.
- Cô ấy thích nhiều môn thể thao lắm, nhất là bơi lội.
- Bạn sống ở chung cư hay nhà phố ?
- Tuy rằng đã thất bại nhiều lần rồi, thế nhưng nó không bao giờ nản lòng.
- Dù cho có giàu kinh nghiệm, nhưng những chuyện ngoài ý muốn vẫn diễn ra.
- Vì là bị bệnh nên tôi không đi làm.
- Dịch bệnh đã chấm dứt như vậy rồi, thì hi vọng là mọi thứ trở lại như cũ.
- Nếu giá thành phẩm tăng thì giá bán cũng sẽ tăng tương ứng.
- Trong trận đấu bóng đá, chỉ có thủ môn mới được dùng tay bắt bóng.
- Chỉ có những bạn sinh viên cực kỳ xuất sắc mới có thể nhận được học bổng.
- Bất kỳ ai gia nhập vào nhóm bọn tôi, bọn tôi cũng đều sẵn sàng chào đón.
Đáp án:
- 无论如何都不要告诉他!
- 我喜欢去旅游,她喜欢在家。
- 他一边看书一边跟朋友聊天。
- 有时她说话很有道理,有时却漫无边际。
- 这是新书,那也是新书。
- 老师是学生的榜样,学生是老师的动力,我们班一起发挥学习的积极性。
- 她喜爱各种运动,尤其是游泳。
- 你住的是公寓还是独立住宅?
- 尽管多次失败,可是他并没有灰心。
- 即使富有经验,意外也会出现。
- 因为生病了,所以我没上班。
- 既然疫情结束了,那么希望一切都恢复常态。
- 如果成本增加,出售价格就会相应上涨。
- 在足球比赛中,只有守门员才可用手接球。
- 只有非常出色的学生才能获得奖学金。
- 无论谁参加我们组,我们都欢迎。
Như vậy, PREP đã bật mí chi tiết về các loại câu phức trong tiếng Trung. Đây là kiến thức cực kỳ quan trọng trong giao tiếp và thi cử, do đó bạn cần phải nắm vững. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết này để được PREP giải đáp nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.