Tìm kiếm bài viết học tập

本来 và 原来 là gì? Hướng dẫn cách phân biệt 本来 và 原来 chi tiết

本来 và 原来 là hai cụm từ tiếng Trung được sử dụng cực kỳ phổ biến trong giao tiếp. Và rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng Hán tự này. Bởi vậy, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP hướng dẫn cách dùng cũng như phân biệt 本来 và 原来 chi tiết nhé!

Phân biệt 本来 và 原来 trong tiếng Trung
Phân biệt 本来 và 原来 trong tiếng Trung

I. 本来 là gì? Cách dùng 本来

本来 có phiên âm /běnlái/, mang ý nghĩa là “lúc đầu, ban đầu, ”“trước đây, lúc đầu, vốn”. Ngoài ra, Hán tự này cũng được sử dụng với nghĩa “lẽ ra, đáng ra, trước đây”.

Cách dùng 本来: 

Cách dùng 本来

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm tính từ 

Mang ý nghĩa là “vốn có, vốn là, ban đầu”.
  • 这件衣服本来的颜色不是黄色,是白色。/Zhè jiàn yīfu běnlái de yánsè búshì huángsè, shì báisè./: Bộ đồ này vốn không phải màu vàng mà là màu trắng.
  • 根据树根本来的形态进行根雕创作。/Gēnjù shù gēn běnlái de xíngtài jìnxíng gēndiāo chuàngzuò./: Tạo các hình chạm khắc rễ dựa trên hình dạng ban đầu của rễ cây.

Dùng làm phó từ

Dùng để biểu thị sự vật hoặc sự việc vốn dĩ ban đầu là như vậy, thường được dùng với 就, dịch nghĩa là “vốn lẽ, vốn dĩ”.
  • 本来就不胖,病了一场更瘦。/Wǒ běnlái jiù bù pàng, bìngle yī chǎng gèng shòu./: Tôi vốn dĩ không mập, thậm chí còn ốm hơn sau khi bị bệnh.
  • 本来不知道,到了这里才听说有这么回事。/Wǒ běnlái bù zhīdào, dàole zhèlǐ cái tīng shuō yǒu zhème huí shì./: Tôi vốn dĩ không hay biết, đến đây mới nghe nói có chuyện như vậy.
  • 小月本来身体很瘦弱,现在可结实了。/Xiǎoyuè běnlái shēntǐ hěn shòuruò, xiànzài kě jiēshile./: Trước đây Tiểu Nguyệt ốm yếu lắm, hiện tại khỏe hơn nhiều rồi.
Dùng để biểu thị sự vật được cho là đáng lẽ phải như vậy, mang ý nghĩa là “đáng lẽ ra, đáng lý ra”.
  • 小玲身体还没好,本来就不应该去游泳。/Xiǎolíng shēntǐ hái méi hǎo, běnlái jiù bù yìnggāi qù yóuyǒng./: Tiểu Linh vẫn chưa khỏe lắm, đáng lẽ ra không nên đi bơi.
  • 本来就该这样办。/Nǐ běnlái jiù gāi zhèyàng bàn./: Bạn đáng lẽ ra nên làm như vậy.
  • 本来应该是你去。/Běnlái yīnggāi shì nǐ qù./: Đáng lẽ ra phải là anh đi.
  • 这本小说本来应该昨天还给你,真不好意思。/Zhè běn xiǎoshuō běnlái yīnggāi zuótiān huán gěi nǐ, zhēn bù hǎoyìsi./: Cuốn tiểu thuyết này đáng lẽ ra phải trả lại bạn ngày hôm qua, thành thật xin lỗi nhé.
ben-lai-la-gi-phan-biet-benlai-va-yuanlai.jpg
本来 là gì? Phân biệt 本来 và 原来

II. 原来 là gì? Cách dùng 原来

Nếu muốn sử dụng đúng 本来 và 原来, bạn cần nắm được cách dùng 原来. 原来 có phiên âm là /yuánlái/, mang ý nghĩa là “ban sơ, lúc đầu, vốn, vốn dĩ”. Ngoài ra, Hán tự này còn được sử dụng với ý nghĩa khác là “té ra, hóa ra, thì ra”.

Cách dùng 原来:

Cách dùng 原来

Giải thích

Ví dụ

Dùng làm tính từ

Mang ý nghĩa là “vốn, vốn dĩ”, biểu thị ý không hề thay đổi.

(khi đứng trước danh từ bắt buộc phải có 的)

Cấu trúc: 

原来+ 的 + Danh từ

  • 他还住在原来的地方。/Tā hái zhù zài yuánlái de dìfāng./: Anh ta vẫn ở chỗ cũ.
  • 我们能够学会我们原来不懂的东西。/Wǒmen nénggòu xuéhuì wǒmen yuánlái bù dǒng de dōngxi./: Chúng tôi có thể học được những cái ban đầu mà chúng tôi không hiểu.

Dùng làm phó từ

Biểu thị sự việc xảy ra vào thời gian trước là như vậy, nhưng bây giờ đã có sự thay đổi, thường mang nghĩa so sánh hiện tại và trước đây. Tạm dịch là “trước đây vốn dĩ”.
  • 原来我不喜欢吃甜的,现在喜欢上了。/Yuánlái wǒ bù xǐhuān chī tián de, xiànzài xǐhuān shàngle./: Trước đây tôi không hề thích ăn đồ ngọt, hiện tại thích rồi.
  • 原来他不是老师,现在他成为英文老师了。/Yuánlái tā bùshì lǎoshī, xiànzài tā chéngwéi yīngwén lǎoshī le./: Trước đây anh ta không phải là giáo viên, hiện tại thì anh ta đã trở thành thầy giáo dạy tiếng Anh rồi.
Biểu thị sự ngạc nhiên, từ trước không biết nhưng giờ mới nhận ra, mới ngộ ra, hiểu ra. Tạm dịch là “thì ra, hóa ra,...”.
  • 我以为是谁,原来是你啊。/Wǒ yǐwéi shì shéi, yuánlái shì nǐ a./: Tôi cứ tưởng là ai, hóa ra là anh à.
  • 我说夜里怎么这么冷,原来是下雪了。/Wǒ shuō yèlǐ zěnme zhème lěng, yuánlái shì xià xuěle./: Tôi cứ bảo bam đêm sao mà lạnh thế, hóa ra là tuyết rơi.
yuanlai-la-gi-phan-biet-benlai-va-yuanlai.jpg
原来 là gì? Phân biệt 本来 và 原来

III. Cách phân biệt 本来 và 原来

Rất nhiều người nhầm lẫn giữa 本来 và 原来 dẫn đến việc sử dụng sai chủ điểm ngữ pháp này. Sau đây, PREP sẽ so sánh 本来 và 原来 để xem chúng có điểm gì giống và khác nhau nhé!

1. Giống nhau

  • Cả 本来 và 原来 đều có thể được dùng như tính từ, biểu thị căn bản, gốc vốn có, không thay đổi. Ví dụ: 我已经看不出来这件衣服原来/本来的颜色了。/Wǒ yǐjīng kàn bù chūlái zhè jiàn yīfu yuánlái/běnlái de yánsè le./: Tôi đã không nhìn ra màu sắc vốn có của bộ đồ này.
  • Đều được dùng làm phó từ, dùng để biểu thị sự việc, tình huống trong quá khứVí dụ: 本来/原来我是学韩语的,后来学了日语。/Běnlái/yuánlái/ wǒ shì xué Hányǔ de, hòulái xué le Rìyǔ./: Ban đầu tôi học tiếng Hàn, sau đó học tiếng Nhật.

2. Khác nhau

本来

原来

Nhấn mạnh và chú trọng bản chất của sự việc, sự vật vốn dĩ vẫn là như vậy, không có sự thay đổi.

Ví dụ: 本来不喜欢他。/Wǒ běnlái bù xǐhuān tā./: Tôi vốn dĩ không hề thích anh ta.

Nhấn mạnh sự vật, sự việc từng là như vậy, nhưng bây giờ chắc đã có sự thay đổi rồi.

Ví dụ: 小明原来住在上海,后来搬到北京了。/Xiǎomíng yuánlái zhù zài Shànghǎi, hòulái bān dào Běijīng le./: Tiểu Minh vốn là sống ở Thượng Hải, sau đó đã chuyển đến Bắc Kinh rồi.

Biểu thị đáng lý ra, đáng lẽ ra như vậy, đương nhiên phải vậy.

Ví dụ: 本来应该认真学英语。/Wǒ běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ./: Đáng lẽ ra tôi nên nghiêm túc học tiếng Anh.

Không có cách dùng này
Không có cách dùng này

Biểu thị ý không thay đổi, từ đó đến giờ vẫn vậy (khi đứng trước danh từ phải thêm 的)

Ví dụ: 无论经历了什么,我们原来就是好朋友。/Wúlùn jīnglìle shénme, wǒmen yuánlái jiùshì hǎo péngyǒu./: Cho dù có trải qua chuyện gì, chúng tôi vẫn mãi là bạn tốt.

你应该按原来的计划去做吧。/Nǐ yīnggāi àn yuánlái de jìhuà qù zuò ba./: Bạn nên làm theo kế hoạch ban đầu đi.

Không có cách dùng này

Biểu thị ý trước đây không hề biết, bây giờ bỗng nhận ra, ngộ ra.

Ví dụ: 原来小明生病了,怪不得这几天没上班。/Yuánlái Xiǎomíng shēngbìngle, guàibùdé zhè jǐ tiān méi shàngbān./: Hóa ra Tiểu Minh ốm rồi, thảo nào mấy ngày nay không đi làm.

phan-biet-benlai-va-yuanlai.jpg
Phân biệt 本来 và 原来

Tham khảo thêm bài viết: 

  • Học cách phân biệt 经过 và 通过 chi tiết

IV. Bài tập về cách phân biệt 本来 và 原来

Để giúp bạn nhanh chóng củng cố và nắm vững kiến thức cách dùng 本来 và 原来, PREP đã hệ thống các dạng bài tập vận dụng kiến thức liên quan dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập nhé!

Đề bài:

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. 这是我们 ___ 的教室。(Zhè shì wǒmen ___ de jiàoshì.)

  • A. 原来
  • B. 本来
  • C. 原来/本来

2. ___ 他是法国人啊!( ___ tā shì făguó rén a!)

  • A. 原来
  • B. 本来
  • C. 原来/本来

3. 姐姐 ___ 就不喜欢吃面条。(Jiějie ___ jiù bù xĭhuan chī miàntiáo.)

  • A. 原来
  • B. 本来
  • C. 原来/本来

4. 今天 ___ 应该交作业的,可是老师没来,所以明天再交。(Jīntiān___yīnggāi jiāo zuòyè de, kěshì lăoshī méi lái, suŏĭ míngtiān zài jiāo.)

  • A. 原来
  • B. 本来
  • C. 原来/本来

Bài 2: Điền 本来 và 原来 vào chỗ trống.

1. 我__能够爬上那座山的。

2. __ , 你是中国人啊!

3. __是你! 我几乎没认出来。

4. __深圳是个小渔村。 

5. 我__三年前就应该来中国学习了。 

6. __你的女朋友是我的中文老师啊! 

7. 我已经忘记你__的样子了。 

Đáp án:

Câu 1: 1. A - 2. A - 3. B - 4. B

Câu 2:

  1. 本来
  2. 原来
  3. 原来
  4. 本来/原来
  5. 本来
  6. 原来
  7. 本来/原来

Như vậy, PREP đã chia sẻ kiến thức ngữ pháp về cách phân biệt 本来 và 原来 chi tiết. Hy vọng, bài viết chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích giúp bạn tiếp tục củng cố và  nâng cao ngữ pháp tiếng Trung nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI