Tìm kiếm bài viết học tập
本来 và 原来 là gì? Hướng dẫn cách phân biệt 本来 và 原来 chi tiết
本来 và 原来 là hai cụm từ tiếng Trung được sử dụng cực kỳ phổ biến trong giao tiếp. Và rất nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng Hán tự này. Bởi vậy, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP hướng dẫn cách dùng cũng như phân biệt 本来 và 原来 chi tiết nhé!
I. 本来 là gì? Cách dùng 本来
本来 có phiên âm /běnlái/, mang ý nghĩa là “lúc đầu, ban đầu, ”, “trước đây, lúc đầu, vốn”. Ngoài ra, Hán tự này cũng được sử dụng với nghĩa “lẽ ra, đáng ra, trước đây”.
Cách dùng 本来:
Cách dùng 本来 | Giải thích | Ví dụ |
Dùng làm tính từ | Mang ý nghĩa là “vốn có, vốn là, ban đầu”. |
|
Dùng làm phó từ | Dùng để biểu thị sự vật hoặc sự việc vốn dĩ ban đầu là như vậy, thường được dùng với 就, dịch nghĩa là “vốn lẽ, vốn dĩ”. |
|
Dùng để biểu thị sự vật được cho là đáng lẽ phải như vậy, mang ý nghĩa là “đáng lẽ ra, đáng lý ra”. |
|
II. 原来 là gì? Cách dùng 原来
Nếu muốn sử dụng đúng 本来 và 原来, bạn cần nắm được cách dùng 原来. 原来 có phiên âm là /yuánlái/, mang ý nghĩa là “ban sơ, lúc đầu, vốn, vốn dĩ”. Ngoài ra, Hán tự này còn được sử dụng với ý nghĩa khác là “té ra, hóa ra, thì ra”.
Cách dùng 原来:
Cách dùng 原来 | Giải thích | Ví dụ |
Dùng làm tính từ | Mang ý nghĩa là “vốn, vốn dĩ”, biểu thị ý không hề thay đổi. (khi đứng trước danh từ bắt buộc phải có 的) Cấu trúc: 原来+ 的 + Danh từ |
|
Dùng làm phó từ | Biểu thị sự việc xảy ra vào thời gian trước là như vậy, nhưng bây giờ đã có sự thay đổi, thường mang nghĩa so sánh hiện tại và trước đây. Tạm dịch là “trước đây vốn dĩ”. |
|
Biểu thị sự ngạc nhiên, từ trước không biết nhưng giờ mới nhận ra, mới ngộ ra, hiểu ra. Tạm dịch là “thì ra, hóa ra,...”. |
|
III. Cách phân biệt 本来 và 原来
Rất nhiều người nhầm lẫn giữa 本来 và 原来 dẫn đến việc sử dụng sai chủ điểm ngữ pháp này. Sau đây, PREP sẽ so sánh 本来 và 原来 để xem chúng có điểm gì giống và khác nhau nhé!
1. Giống nhau
- Cả 本来 và 原来 đều có thể được dùng như tính từ, biểu thị căn bản, gốc vốn có, không thay đổi. Ví dụ: 我已经看不出来这件衣服原来/本来的颜色了。/Wǒ yǐjīng kàn bù chūlái zhè jiàn yīfu yuánlái/běnlái de yánsè le./: Tôi đã không nhìn ra màu sắc vốn có của bộ đồ này.
- Đều được dùng làm phó từ, dùng để biểu thị sự việc, tình huống trong quá khứ. Ví dụ: 本来/原来我是学韩语的,后来学了日语。/Běnlái/yuánlái/ wǒ shì xué Hányǔ de, hòulái xué le Rìyǔ./: Ban đầu tôi học tiếng Hàn, sau đó học tiếng Nhật.
2. Khác nhau
本来 | 原来 |
Nhấn mạnh và chú trọng bản chất của sự việc, sự vật vốn dĩ vẫn là như vậy, không có sự thay đổi. Ví dụ: 我本来不喜欢他。/Wǒ běnlái bù xǐhuān tā./: Tôi vốn dĩ không hề thích anh ta. | Nhấn mạnh sự vật, sự việc từng là như vậy, nhưng bây giờ chắc đã có sự thay đổi rồi. Ví dụ: 小明原来住在上海,后来搬到北京了。/Xiǎomíng yuánlái zhù zài Shànghǎi, hòulái bān dào Běijīng le./: Tiểu Minh vốn là sống ở Thượng Hải, sau đó đã chuyển đến Bắc Kinh rồi. |
Biểu thị đáng lý ra, đáng lẽ ra như vậy, đương nhiên phải vậy. Ví dụ: 我本来应该认真学英语。/Wǒ běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ./: Đáng lẽ ra tôi nên nghiêm túc học tiếng Anh. | Không có cách dùng này |
Không có cách dùng này | Biểu thị ý không thay đổi, từ đó đến giờ vẫn vậy (khi đứng trước danh từ phải thêm 的) Ví dụ: 无论经历了什么,我们原来就是好朋友。/Wúlùn jīnglìle shénme, wǒmen yuánlái jiùshì hǎo péngyǒu./: Cho dù có trải qua chuyện gì, chúng tôi vẫn mãi là bạn tốt. 你应该按原来的计划去做吧。/Nǐ yīnggāi àn yuánlái de jìhuà qù zuò ba./: Bạn nên làm theo kế hoạch ban đầu đi. |
Không có cách dùng này | Biểu thị ý trước đây không hề biết, bây giờ bỗng nhận ra, ngộ ra. Ví dụ: 原来小明生病了,怪不得这几天没上班。/Yuánlái Xiǎomíng shēngbìngle, guàibùdé zhè jǐ tiān méi shàngbān./: Hóa ra Tiểu Minh ốm rồi, thảo nào mấy ngày nay không đi làm. |
Tham khảo thêm bài viết:
- Học cách phân biệt 经过 và 通过 chi tiết
IV. Bài tập về cách phân biệt 本来 và 原来
Để giúp bạn nhanh chóng củng cố và nắm vững kiến thức cách dùng 本来 và 原来, PREP đã hệ thống các dạng bài tập vận dụng kiến thức liên quan dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập nhé!
Đề bài:
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. 这是我们 ___ 的教室。(Zhè shì wǒmen ___ de jiàoshì.)
- A. 原来
- B. 本来
- C. 原来/本来
2. ___ 他是法国人啊!( ___ tā shì făguó rén a!)
- A. 原来
- B. 本来
- C. 原来/本来
3. 姐姐 ___ 就不喜欢吃面条。(Jiějie ___ jiù bù xĭhuan chī miàntiáo.)
- A. 原来
- B. 本来
- C. 原来/本来
4. 今天 ___ 应该交作业的,可是老师没来,所以明天再交。(Jīntiān___yīnggāi jiāo zuòyè de, kěshì lăoshī méi lái, suŏĭ míngtiān zài jiāo.)
- A. 原来
- B. 本来
- C. 原来/本来
Bài 2: Điền 本来 và 原来 vào chỗ trống.
1. 我__能够爬上那座山的。
2. __ , 你是中国人啊!
3. __是你! 我几乎没认出来。
4. __深圳是个小渔村。
5. 我__三年前就应该来中国学习了。
6. __你的女朋友是我的中文老师啊!
7. 我已经忘记你__的样子了。
Đáp án:
Câu 1: 1. A - 2. A - 3. B - 4. B
Câu 2:
- 本来
- 原来
- 原来
- 本来/原来
- 本来
- 原来
- 本来/原来
Như vậy, PREP đã chia sẻ kiến thức ngữ pháp về cách phân biệt 本来 và 原来 chi tiết. Hy vọng, bài viết chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích giúp bạn tiếp tục củng cố và nâng cao ngữ pháp tiếng Trung nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.