Tìm kiếm bài viết học tập
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Nội dung Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12 gồm những phần nào? Yêu cầu người học nắm vững những nội dung cơ bản nào? Theo dõi bài viết sau để được PREP giải đáp chi tiết nhé!
I. Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12
Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12 có tiêu đề là 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?). Nội dung của bài học này xoay quanh các phần quan trọng như:
-
Luyện hội thoại qua 2 bài khóa chủ đề học tiếng Trung.
-
Học từ vựng liên quan đến học tiếng Trung.
-
Học cách sử dụng một số điểm ngữ pháp quan trọng như: Đại từ nghi vấn, định ngữ và trợ từ kết cấu, giới từ 给 và 在,....
-
Luyện ngữ âm và trọng tâm của câu.
II. Nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12
1. Bài khóa
Mở đầu Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12 là phần Bài khóa (课文). Nội dung là 2 đoạn hội thoại tiếng Trung giao tiếp giữa 2 nhân vật. Hãy cùng PREP nhập vai và luyện đọc bài khóa ngay dưới đây nhé!
Hội thoại 1: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Trung ở đâu?)
-
A: 你在哪儿学习汉语?/Nǐ zài nǎr xuéxí Hànyǔ?/: Bạn học tiếng Trung ở đâu?
-
B: 在北京语言大学。/Zài Běijīng yǔyán dàxué./: Ở đại học ngôn ngữ Bắc Kinh.
-
A: 你们的老师怎么样?/Nǐmen de lǎoshī zěnmeyàng?/: Giáo viên của các bạn như thế nào?
-
B: 很好!/Hěn hǎo!/: Rất tốt!
-
A: 你觉得学习汉语难吗?/Nǐ juéde xuéxí Hànyǔ nán ma?/: Bạn cảm thấy học tiếng Trung khó không?
-
B: 我觉得汉语不太难。听和说也比较容易,但是读和写很难。/Wǒ juéde Hànyǔ bú tài nán. Tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé xiě hěn nán./: Tôi thấy tiếng Trung không khó. Nghe và nói tương đối dễ, nhưng đọc và viết rất khó.
Hội thoại 2: 你们的老师是谁? (Giáo viên của các bạn là ai?)
-
A: 我给你们介绍一下儿,这位是新同学,是我的同屋。/Wǒ gěi nǐmen jièshào yíxiàr, zhè wèi shì xīn tóngxué, shì wǒ de tóng wū./: Tôi giới thiệu với các bạn một chút, đây là bạn mới, là bạn cùng phòng của tôi.
-
B: 你在哪个班学习?/Nǐ zài nǎge bān xuéxí?/: Bạn học ở lớp nào?
-
C: 在 103 班。/Zài 103 bān./: Lớp 103.
-
B: 你们的老师是谁?/Nǐmen de lǎoshī shì shéi?/: Giáo viên của các bạn là ai?
-
C: 我们的老师是林老师。/Wǒmen de lǎoshī shì lín lǎoshī./: Giáo viên của chúng tôi là giáo viên Lâm.
2. Từ vựng
Cùng PREP học từ vựng trong Giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12 ở dưới bảng sau:
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
语言 |
Yǔyán |
ngôn ngữ |
2 |
大学 |
dàxué |
đại học |
3 |
觉得 |
juéde |
cảm thấy |
4 |
怎么样 |
zěnmeyàng |
như thế nào? |
5 |
语法 |
yǔfǎ |
ngữ pháp |
6 |
听 |
tīng |
nghe |
7 |
和 |
hé |
và |
8 |
比较 |
bǐjiào |
tương đối |
9 |
容易 |
róngyì |
dễ dàng |
10 |
读 |
dú |
đọc, học |
11 |
写 |
xiě |
viết |
12 |
但是 |
dànshì |
nhưng mà |
13 |
给 |
gěi |
cho |
14 |
新 |
xīn |
mới |
15 |
同学 |
tóngxué |
bạn học |
16 |
同屋 |
tóngwū |
bạn cùng phòng |
17 |
班 |
bān |
ban, lớp |
18 |
北京语言大学 |
Běijīng yǔyán dàxué |
Đại học Văn hóa và Ngôn ngữ Bắc Kinh |
19 |
林 |
lín |
Lâm (rừng), họ Lâm, tên Lâm |
3. Ngữ pháp
3.1. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn tiếng Trung 谁、什么、哪、哪儿、怎么、怎么样、几、多少、…… để hỏi một sự vật hoặc số lượng cụ thể nào đó.
Ví dụ 1:
-
A: 你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guó rén?/: Bạn là người nước nào?
-
B: 我是中国人。/Wǒ shì zhōngguó rén./: Tôi là người Trung Quốc.
Ví dụ 2:
-
A: 谁叫玛丽?/Shéi jiào Mǎlì?/: Ai là Mary?
-
B: 我叫玛丽。/Wǒ jiào Mǎlì./: Tôi tên Mary.
Ví dụ 3:
-
A: 你学习什么?/Nǐ xuéxí shénme?/: Bạn học gì?
-
B: 我学习汉语。/Wǒ xuéxí Hànyǔ./: Tôi học tiếng Trung.
Lưu ý: Ngoài những câu hỏi dùng cấu trúc “Câu trần thuật + 吗” ra thì cuối các câu hỏi khác không dùng 吗. Ví dụ: Không nói 你是哪国人吗?
3.2. Định ngữ và trợ từ kết cấu 的
Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ được gọi là định ngữ tiếng Trung. Tác dụng của định ngữ là dùng để miêu tả và hạn chế. Trong cụm từ thì định ngữ đặt trước danh từ tiếng Trung, còn trong câu thì đặt trước chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Ví dụ:
-
他们的老师 /Tāmen de lǎoshī/: Giáo viên của họ.
-
玛丽的同学 /Mǎlì de tóngxué/: bạn học của Mary.
Trợ từ kết cấu 的 đặt phía sau định ngữ, là tiêu chí hình thức của định ngữ. Khi danh từ hoặc đại từ tiếng Trung làm định ngữ biểu thị quan hệ hạn chế hoặc miêu tả quan hệ sở hữu thuộc thì phải thêm 的. Ví dụ:
-
我的书 /Wǒ de shū/: Sách của tôi.
-
小明的妈妈 /Xiǎomíng de māma/: Mẹ của Tiểu Minh.
-
我们的老师 /Wǒmen de lǎoshī/: Giáo viên của mẹ.
Khi cụm tính từ tiếng Trung (很 + Tính từ) làm định ngữ thì phải thêm 的 vào trước định ngữ. Ví dụ:
-
很好的同学 /Hěn hǎo de tóngxué/: Người bạn học rất tốt.
-
很旧的词典 /Hěn jiù de cídiǎn/: Cuốn từ điển đã rất cũ.
Có một số trường hợp, giữa định ngữ và trung tâm ngữ không thêm trợ từ kết cấu 的. Ví dụ:
-
男同学 /Nán tóngxué/: Bạn học nam.
-
中文书 /Zhōngwén shū/:Sách tiếng Trung.
-
世界地图 /Shìjiè dìtú/: Bản đồ thế giới.
3.3. Giới từ 在 và 给
Giới từ tiếng Trung 在 cộng thêm từ chỉ địa điểm đặt trước động từ vị ngữ biểu thị địa điểm xảy ra động tác. Ví dụ:
-
我在北京语言大学学习。/Wǒ zài Běijīng yǔyán dàxué xuéxí./: Tôi học tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh.
-
我在十楼住。/Wǒ zài shí lóu zhù./: Tôi sống tại tầng 10.
Giới từ 给 biểu thị đối tượng của hành vi hoặc người tiếp nhận. Ví dụ:
-
给你介绍一下,这是我同屋。/Gěi nǐ jièshào yíxià, zhè shì wǒ tóng wū/: Giới thiệu với bạn một chút, đây là bạn cùng phòng của tôi.
-
下午,他给妈妈打电话。/Xiàwǔ, tā gěi māma dǎ diànhuà./: Buổi chiều, anh ấy gọi điện thoại cho mẹ.
4. Ngữ âm
Phần ngữ âm trong giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12 tiếp tục luyện về trọng âm của câu và ngữ điệu. Cụ thể:
4.1. Trọng âm của câu
Định ngữ thông thường phải đọc nhấn mạnh nhưng trợ từ kết cấu thì luôn đọc nhẹ.
Ví dụ:
-
王老师是’我们的老师。/Wáng lǎoshī shì’ wǒmen de lǎoshī./: Thầy Vương là giáo viên của chúng tôi.
-
那是’我的英文书。/Nà shì’ wǒ de Yīngwén shū./: Kia là sách tiếng Anh của tôi.
Khi cụm giới từ - tân ngữ làm trạng ngữ tiếng Trung thì sau động từ lại có tân ngữ, tân ngữ của giới từ và động từ đều phải đọc nhấn mạnh, giới từ đọc thanh nhẹ.
Ví dụ:
-
我在’语言大学学习汉语。/Wǒ zài’ yǔyán dàxué xuéxí Hànyǔ./: Tôi học tiếng Trung tại đại học Ngôn ngữ.
-
我给’你们价绍一个朋友。/Wǒ gěi’ nǐmen jià shào yí ge péngyou./: Tôi giới thiệu với các bạn một người bạn.
4.2. Ngữ điệu
Trong câu hỏi chỉ định riêng, ngữ điệu của câu tương đối cau, đọc nhấn mạnh đại từ nghi vấn, cuối câu xuống giọng. Ví dụ:
-
你学习’什么?/Nǐ xuéxí’ shénme?/: Bạn học gì?
-
我学习’汉语。/Wǒ xuéxí’ Hànyǔ./: Tôi học tiếng Trung.
5. Luyện tập
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, PREP đã cung cấp các thông tin, phần kiến thức chi tiết trong giáo trình Hán ngữ quyển 1 bài 12. Mong rằng, những chia sẻ trên sẽ hữu ích cho những ai đang trong quá trình tự học tiếng Trung theo Hán ngữ 1.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
80+ từ viết tắt tiếng Trung thú vị giới trẻ Trung Quốc thường dùng
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!