Tìm kiếm bài viết học tập

Phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung chi tiết

过 và 了 là hai điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà những ai đang trong quá trình họcluyện thi HSK cần nắm vững. Vậy 过 là gì? 了 là gì? Cách dùng và phân biệt như thế nào để sử dụng đúng? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP phân tích và giải thích chi tiết nhé!

Phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung
Phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung

I. 过 là gì? Cách dùng 过

Để phân biệt và sử dụng đúng 过 và 了 trong tiếng Trung, trước tiên, bạn cần phải hiểu về cách dùng của từ 过. Trong tiếng Trung, 过 có phiên âm /guò/, mang ý nghĩa là qua, đi qua, chuyển, sang, trải qua, quá, hơn, vượt,...

Cách dùng: 

Cách dùng

Ví dụ

Dùng để miêu tả, biểu thị kinh nghiệm, sự việc hay hành động đã xảy ra, đã từng diễn ra trong quá khứ.

Chủ ngữ + Vị ngữ (Động từ) + 过 + Tân ngữ

  • 小明学心理学。/Xiǎomíng xué guò xīnlǐ xué./: Tiểu Minh từng học tâm lý học.
  • 我没见她。/Wǒ méi jiàn guò tā./: Tôi chưa từng gặp cô ấy.
  • 他去韩国。/Tā qù guò Hánguó./: Anh ấy từng đến Hàn Quốc.

Nếu như động từ ly hợp dạng AB khi kết hợp với trợ từ động thái 过 sẽ được thêm vào giữa để tạo thành kết cấu A 过 B.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + A + 过 + B

  • 我跟他见面。/Wǒ gēn tā jiàn guò miàn./: Tôi và anh ấy đã từng gặp nhau.
  • 他们吵架。/Tāmen chǎo guò jià./: Họ từng cãi vã.
  • 他撒谎我。/Tā sā guò huǎng wǒ./: Anh ấy từng nói dối tôi.
  • 小明离婚。/Xiǎomíng lí guò hūn./: Tiểu Minh từng li hôn.
Kết cấu đặc biệt 1: Chủ ngữ  + 曾经 + Động từ + 过 + Tân ngữ
  • 我曾经吃北京烤鸭。/Wǒ céngjīng chī guò Běijīng kǎoyā./: Tôi đã từng ăn vịt quay Bắc Kinh.
  • 我曾经爱他。/Wǒ céngjīng ài guò tā./: Tôi từng yêu anh ta.
Kết cấu đặc biệt 2: Chủ ngữ + 从来没 + Động từ + 过 + Tân ngữ (Từ trước đến nay chưa làm gì)
  • 我们从来没见面。/Wǒmen cónglái méi jiàn guò miàn./: Từ trước đến nay chúng tôi chưa từng gặp nhau.
  • 我从来没恋爱他。/Wǒ cónglái méi liàn'ài guò tā./: Tôi và anh ấy chưa từng yêu nhau.

Cấu trúc câu liên động

Chủ ngữ + 去 + (Nơi chốn) + Động từ + 过 + Tân ngữ

  • 我们去中国饭馆儿吃中国菜。 /Wǒmen qù zhōngguó fànguǎnr chī guò Zhōngguó cài./: Chúng tôi đã từng đi nhà hàng Trung Quốc ăn đồ Trung.
cach-dung-guo.jpg
Cách dùng 过

Học thêm một số từ vựng có chứa 过:

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa 

1

过不去

guò·buqù

trở ngại; cản trở

2

过世

guòshì

mất; tạ thế; qua đời

3

过于

guòyú

quá; lắm; quá chừng; quá đáng

4

过人

guòrén

hơn người; trội; vượt trội

5

过从

guòcóng

đi lại với nhau; qua lại; tới lui

6

过付

guòfù

giao nhận; giao dịch

7

过关

guòguān

qua được; quá quan; qua cửa ải; trót lọt

8

过冬

guòdōng

qua mùa đông; sống qua mùa đông; trú đông

9

过分

guòfèn

quá; quá đáng; quá mức; quá trớn

10

过剩

guòshèng

quá thừa; dồi dào; thừa thãi

11

过午

guòwǔ

quá trưa; quá ngọ; buổi chiều

12

过半

guòbàn

quá nửa; hơn nửa; quá bán

13

过去

guòqù

đã qua; quá khứ; trước đây

14

过后

guòhòu

sau này; mai sau

15

过境

guòjìng

quá cảnh; vận chuyển qua

16

过夏

guòxià

nghỉ mát; nghỉ hè

17

过多

guòduō

quá nhiều; dư thừa

18

过夜

guòyè

qua đêm; ngủ qua đêm

19

过天

guòtiān

hôm khác; ngày khác

20

过失

guòshī

sai lầm; sai trái; nhầm lẫn

II. 了 là gì? Cách dùng 了

了 là gì? Làm thế nào để phân biệt được 过 và 了 trong tiếng Trung? Sau đây, hãy cùng PREP ôn lại kiến thức ngữ pháp về cách dùng 了 dưới đây nhé!

Cách dùng 了

Giải thích

Ví dụ

Khi làm trợ từ ngữ khí, 了 được dùng ở cuối câu có tác dụng hoàn thành câu, nêu rõ sự việc xảy ra, động tác đã được thực hiện, sự xuất hiện của tình huống đều dựa trên điều kiện nào đó và sự thay đổi của trạng thái.

Danh từĐộng từTính từ + 了

Hoặc 

快/就要/马上 + Động từ + 了

  • 他突然哭!/Tā túrán kū le!/: Anh ấy đột nhiên bật khóc rồi!
  • 你的脸红!/Nǐ de liǎnhóng le!/: Mặt của bạn đỏ rồi kìa!
  • 天快下雨!/Tiān kuài xià yǔ le!/: Trời sắp mưa rồi!
  • 如果下雨,我们今天不用上班。/Rúguǒ xià yǔ, wǒmen jīntiān bú yòng shàngbān le./: Nếu trời mưa thì hôm nay chúng ta không phải đi làm rồi.
cach-dung-le.jpg
Cách dùng 了

Để hiểu rõ hơn về cách dùng 了, mời bạn tham khảo bài viết:

Học thêm một số từ vựng có chứa 了:

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa 

1

了不得

liǎo·bu·dé

tột cùng; vô cùng; bất kể; quá chừng

2

了不起

liǎo·buqǐ

giỏi lắm; khá lắm; tài ba

3

了了

liǎoliǎo

hiểu rõ; sáng tỏ

4

了事

liǎoshì

cho qua chuyện; cho xong chuyện

5

了债

liǎozhài

sạch nợ; hết nợ; xong nợ

6

了却

liǎoquè

giải quyết xong; chấm dứt

7

了局

liǎojú

kết thúc; kết cục; giải quyết xong

8

了帐

liǎozhàng

xong nợ; hết nợ; xong việc

9

了当

liǎodāng

sảng khoái; ngừng; hoàn tất; xong xuôi

10

了得

liǎo·de

còn gì nữa

11

了悟

liǎowù

hiểu; lĩnh ngộ; hiểu rõ

12

了手

liǎoshǒu

rảnh tay; xong chuyện; xong xuôi

13

了断

liǎoduàn

kết thúc; chấm dứt

14

了无

liǎowú

một chút cũng không có

15

了然

liǎorán

rõ ràng; sáng tỏ

16

了當

liǎodāng

sảng khoái

17

了结

liǎojié

giải quyết; kết thúc

18

了解

liǎojiě

hiểu rõ; biết rõ

III. Phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung 

过 và 了 khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP phân biệt chi tiết dưới bảng sau nhé!

phan-biet-guo-va-le.jpg
Phân biệt 过 và 了 

Giống nhau:

  • 过 và 了 đều là trợ từ, đều dùng sau động từ.
  • Đều được dùng để biểu thị những gì đã xảy ra, mang ý nghĩa là “rồi”.

Dùng để biểu thị hành động đã xảy ra trong quá khứ, cũng biểu thị sự thay đổi của một hành động trong hiện tại.

Ví dụ: 

  • 我去上海。/Wǒ qù guò Shànghǎi./: Tôi đã từng đến Thượng Hải.
  • 我看一部电影叫《玫瑰的故事》。/Wǒ kàn guò yí bù diànyǐng jiào “méiguī de gùshì”./: Tôi đã xem bộ phim có tên “Chuyện của Hoa Hồng”.

Dùng để biểu thị động tác đã xảy ra trong quá khứ, gắn với từ chỉ thời gian cụ thể.

Ví dụ: 

  • 我们昨天结婚。/Wǒmen zuótiān jiéhūn le./: Hôm qua chúng tôi kết hôn rồi.
  • 我不在贸易公司上班。/ Wǒ bùzài màoyì gōngsī shàngbān le. /: Tớ đã không còn làm việc ở công ty thương mại nữa rồi.
Không dùng để biểu thị sự thay đổi của trạng thái.

Dùng để biểu thị sự thay đổi của trạng thái.

Ví dụ:

我不喜欢他了。/Wǒ bù xǐhuan tā le./: Tôi không còn thích anh ấy nữa.

我累死了。/Wǒ lèi sǐle./: Tôi mệt chết đi được.

Có thể kết hợp cùng với các từ như 曾经、以前.

Ví dụ: 

他曾经爱过我。/Tā céngjīng àiguò wǒ./: Anh ấy đã từng yêu tôi.

Có thể kết hợp như sau: 太… 了、已经…了、… 极了、都…了。

Ví dụ: 

他们都毕业了。/Tāmen dōu bìyè le./: Họ đều đã tốt nghiệp rồi.

IV. Bài tập cách phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung

Bạn hãy nhanh chóng luyện tập một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây để nắm được cách phân biệt và sử dụng đúng 过 và 了 trong tiếng Trung!

Đề bài:

1. 昨天我去学校 ___。(Zuótiān wǒ qù xuéxiào ___.)

  • A. 了
  • B. 过

2. 昨天我在商店买 ___ 三件衣服。(Zuótiān wǒ zài shāngdiàn mǎi ___ sān jiàn yīfu.)

  • A. 了
  • B. 过

3. 我小时候在中国生活 ___ ,所以我会说中文。(Wǒ xiǎoshíhòu zài zhōngguó shēnghuó ___ , suǒyǐ wǒ huì shuō zhōngwén.)

  • A. 了
  • B. 过

4. 我没看 ___ 这本书。(Wǒ méi kàn ___ zhè běn shū.)

  • A. 了
  • B. 过

5. 我们住在美国三年 ___ 。(Wǒmen zhù zài Měiguó sān nián ___ .)

  • A. 了
  • B. 过

Đáp án: A - A - B - B - A

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là kiến thức chi tiết về ngữ pháp cách dùng và cách phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung. Mong rằng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng học chinh phục được tiếng Trung HSK.

Cô Thu Nguyệt - Giảng viên HSK tại Prep
Cô Thu Nguyệt
Giảng viên tiếng Trung

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI