Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung chi tiết
过 và 了 là hai điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà những ai đang trong quá trình họcluyện thi HSK cần nắm vững. Vậy 过 là gì? 了 là gì? Cách dùng và phân biệt như thế nào để sử dụng đúng? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP phân tích và giải thích chi tiết nhé!

I. 过 là gì? Cách dùng 过
Để phân biệt và sử dụng đúng 过 và 了 trong tiếng Trung, trước tiên, bạn cần phải hiểu về cách dùng của từ 过. Trong tiếng Trung, 过 có phiên âm /guò/, mang ý nghĩa là qua, đi qua, chuyển, sang, trải qua, quá, hơn, vượt,...
Cách dùng:
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng để miêu tả, biểu thị kinh nghiệm, sự việc hay hành động đã xảy ra, đã từng diễn ra trong quá khứ. |
|
Nếu như động từ ly hợp dạng AB khi kết hợp với trợ từ động thái 过 sẽ được thêm vào giữa để tạo thành kết cấu A 过 B. Cấu trúc: Chủ ngữ + A + 过 + B |
|
Kết cấu đặc biệt 1: Chủ ngữ + 曾经 + Động từ + 过 + Tân ngữ |
|
Kết cấu đặc biệt 2: Chủ ngữ + 从来没 + Động từ + 过 + Tân ngữ (Từ trước đến nay chưa làm gì) |
|
Cấu trúc câu liên động: Chủ ngữ + 去 + (Nơi chốn) + Động từ + 过 + Tân ngữ |
|

Học thêm một số từ vựng có chứa 过:
STT | Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 过不去 | guò·buqù | trở ngại; cản trở |
2 | 过世 | guòshì | mất; tạ thế; qua đời |
3 | 过于 | guòyú | quá; lắm; quá chừng; quá đáng |
4 | 过人 | guòrén | hơn người; trội; vượt trội |
5 | 过从 | guòcóng | đi lại với nhau; qua lại; tới lui |
6 | 过付 | guòfù | giao nhận; giao dịch |
7 | 过关 | guòguān | qua được; quá quan; qua cửa ải; trót lọt |
8 | 过冬 | guòdōng | qua mùa đông; sống qua mùa đông; trú đông |
9 | 过分 | guòfèn | quá; quá đáng; quá mức; quá trớn |
10 | 过剩 | guòshèng | quá thừa; dồi dào; thừa thãi |
11 | 过午 | guòwǔ | quá trưa; quá ngọ; buổi chiều |
12 | 过半 | guòbàn | quá nửa; hơn nửa; quá bán |
13 | 过去 | guòqù | đã qua; quá khứ; trước đây |
14 | 过后 | guòhòu | sau này; mai sau |
15 | 过境 | guòjìng | quá cảnh; vận chuyển qua |
16 | 过夏 | guòxià | nghỉ mát; nghỉ hè |
17 | 过多 | guòduō | quá nhiều; dư thừa |
18 | 过夜 | guòyè | qua đêm; ngủ qua đêm |
19 | 过天 | guòtiān | hôm khác; ngày khác |
20 | 过失 | guòshī | sai lầm; sai trái; nhầm lẫn |
II. 了 là gì? Cách dùng 了
了 là gì? Làm thế nào để phân biệt được 过 và 了 trong tiếng Trung? Sau đây, hãy cùng PREP ôn lại kiến thức ngữ pháp về cách dùng 了 dưới đây nhé!
Cách dùng 了 | Giải thích | Ví dụ |
Khi làm trợ từ ngữ khí, 了 được dùng ở cuối câu có tác dụng hoàn thành câu, nêu rõ sự việc xảy ra, động tác đã được thực hiện, sự xuất hiện của tình huống đều dựa trên điều kiện nào đó và sự thay đổi của trạng thái. | Hoặc 快/就要/马上 + Động từ + 了 |
|

Để hiểu rõ hơn về cách dùng 了, mời bạn tham khảo bài viết:
Học thêm một số từ vựng có chứa 了:
STT | Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 了不得 | liǎo·bu·dé | tột cùng; vô cùng; bất kể; quá chừng |
2 | 了不起 | liǎo·buqǐ | giỏi lắm; khá lắm; tài ba |
3 | 了了 | liǎoliǎo | hiểu rõ; sáng tỏ |
4 | 了事 | liǎoshì | cho qua chuyện; cho xong chuyện |
5 | 了债 | liǎozhài | sạch nợ; hết nợ; xong nợ |
6 | 了却 | liǎoquè | giải quyết xong; chấm dứt |
7 | 了局 | liǎojú | kết thúc; kết cục; giải quyết xong |
8 | 了帐 | liǎozhàng | xong nợ; hết nợ; xong việc |
9 | 了当 | liǎodāng | sảng khoái; ngừng; hoàn tất; xong xuôi |
10 | 了得 | liǎo·de | còn gì nữa |
11 | 了悟 | liǎowù | hiểu; lĩnh ngộ; hiểu rõ |
12 | 了手 | liǎoshǒu | rảnh tay; xong chuyện; xong xuôi |
13 | 了断 | liǎoduàn | kết thúc; chấm dứt |
14 | 了无 | liǎowú | một chút cũng không có |
15 | 了然 | liǎorán | rõ ràng; sáng tỏ |
16 | 了當 | liǎodāng | sảng khoái |
17 | 了结 | liǎojié | giải quyết; kết thúc |
18 | 了解 | liǎojiě | hiểu rõ; biết rõ |
III. Phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung
过 và 了 khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP phân biệt chi tiết dưới bảng sau nhé!

Giống nhau:
- 过 và 了 đều là trợ từ, đều dùng sau động từ.
- Đều được dùng để biểu thị những gì đã xảy ra, mang ý nghĩa là “rồi”.
过 | 了 |
Dùng để biểu thị hành động đã xảy ra trong quá khứ, cũng biểu thị sự thay đổi của một hành động trong hiện tại. Ví dụ:
| Dùng để biểu thị động tác đã xảy ra trong quá khứ, gắn với từ chỉ thời gian cụ thể. Ví dụ:
|
Không dùng để biểu thị sự thay đổi của trạng thái. | Dùng để biểu thị sự thay đổi của trạng thái. Ví dụ: 我不喜欢他了。/Wǒ bù xǐhuan tā le./: Tôi không còn thích anh ấy nữa. 我累死了。/Wǒ lèi sǐle./: Tôi mệt chết đi được. |
Có thể kết hợp cùng với các từ như 曾经、以前. Ví dụ: 他曾经爱过我。/Tā céngjīng àiguò wǒ./: Anh ấy đã từng yêu tôi. | Có thể kết hợp như sau: 太… 了、已经…了、… 极了、都…了。 Ví dụ: 他们都毕业了。/Tāmen dōu bìyè le./: Họ đều đã tốt nghiệp rồi. |
IV. Bài tập cách phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung
Bạn hãy nhanh chóng luyện tập một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây để nắm được cách phân biệt và sử dụng đúng 过 và 了 trong tiếng Trung!
Đề bài:
1. 昨天我去学校 ___。(Zuótiān wǒ qù xuéxiào ___.)
- A. 了
- B. 过
2. 昨天我在商店买 ___ 三件衣服。(Zuótiān wǒ zài shāngdiàn mǎi ___ sān jiàn yīfu.)
- A. 了
- B. 过
3. 我小时候在中国生活 ___ ,所以我会说中文。(Wǒ xiǎoshíhòu zài zhōngguó shēnghuó ___ , suǒyǐ wǒ huì shuō zhōngwén.)
- A. 了
- B. 过
4. 我没看 ___ 这本书。(Wǒ méi kàn ___ zhè běn shū.)
- A. 了
- B. 过
5. 我们住在美国三年 ___ 。(Wǒmen zhù zài Měiguó sān nián ___ .)
- A. 了
- B. 过
Đáp án: A - A - B - B - A
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là kiến thức chi tiết về ngữ pháp cách dùng và cách phân biệt 过 và 了 trong tiếng Trung. Mong rằng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng học chinh phục được tiếng Trung HSK.

Cô Nguyệt là Thạc sĩ Giáo dục Hán ngữ Quốc tế, có hơn 11 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Trung từ sơ cấp đến nâng cao, luyện thi HSK1-6, cùng 12 năm làm phiên dịch và biên dịch. Cô luôn tận tâm đồng hành cùng học viên trên hành trình chinh phục tiếng Trung.
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.