Tìm kiếm bài viết học tập
Chức năng, phân loại, cách dùng câu liên động trong tiếng Trung
I. Câu liên động trong tiếng Trung là gì?
Câu liên động trong tiếng Trung 连动句 /Lián dòng jù/ là dạng câu có hai động từ hoặc hai đoản ngữ trở lên, nhằm biểu thị mục đích hoặc phương thức của hành động. Hai động từ trong câu liên động sẽ có chung chủ ngữ và thứ tự của chúng cố định, không được thay đổi.
Ví dụ:
- 她去中国找男朋友。/Tā qù Zhōngguó zhǎo nán péngyou./: Cô ấy đến Trung Quốc tìm bạn trai. ➝ 2 động từ là: 去 (đi) và 找 (tìm); chủ ngữ là 她 (cô ấy).
- 小红去超市买东西。/Xiǎohóng qù chāoshì mǎi dōngxi./: Tiểu Hồng đi siêu thị mua đồ. ➝ 2 động từ là: 去 (đi) và 买 (mua); chủ ngữ là 小红 (Tiểu Hồng).
II. Chức năng câu liên động trong tiếng Trung
Để hiểu được cách dùng câu liên động trong tiếng Trung, điều đầu tiên bạn cần nắm được chức năng của loại câu này. Sau đây, PREP sẽ bật mí chi tiết cho bạn nhé!
Cấu trúc chung:
Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + Động từ 2 + (Tân ngữ 2)
Chức năng |
Ví dụ minh họa |
Biểu thị mục đích của hành động, hành vi của động từ thứ nhất thường là 去、来. Trong đó 来 và 去 biểu thị sự di chuyển từ nơi này sang nơi khác nhưng đối lập nhau nên phải xét theo ngữ cảnh để sử dụng đúng. Sau 来 và 去 thường có tân ngữ chỉ nơi chốn. Còn trợ từ 了、过 dùng sau động từ thứ hai hoặc cuối câu. |
|
Biểu thị hành động được thực hiện như thế nào, bằng cách nào trong tiếng Trung. (Trong đó, trợ từ động thái 着 có thể đứng sau động từ thứ nhất để biểu thị phương thức). |
|
Biểu thị động tác xảy ra lần lượt, kế tiếp nhau. (Động tác thứ hai xảy ra sau khi hoàn thành động tác thứ nhất. Các trợ từ động thái 了、过 có thể đứng sau động từ thứ nhất và trước động từ thứ hai thường thêm các phó từ như 就、才、再.) Cấu trúc:
|
|
Động từ thứ nhất là động từ 有, còn động từ thứ hai phải nêu rõ cách thức xử lý của tân ngữ động từ 有. Tân ngữ của động từ 有 cũng là đối tác tượng bị tác động về mặt ngữ nghĩa của động từ thứ hai. |
|
III. Phân loại câu liên động trong tiếng Trung
Ngữ pháp câu liên động trong tiếng Trung gồm có 4 loại, cụ thể như sau:
Phân loại |
Ví dụ minh họa |
Động từ thứ hai chỉ mục đích của động từ thứ nhất. |
|
Động từ thứ nhất là phương thức tiến hành động từ thứ hai. |
|
Động từ thứ nhất khẳng định + Động từ thứ 2 dạng phủ định. |
|
Các động từ xảy ra theo thời gian. |
|
IV. Một số lưu ý khi dùng câu liên động trong tiếng Trung
Để có thể sử dụng chính xác kiến thức ngữ pháp câu liên động trong tiếng Trung, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Động từ thứ nhất và động từ thứ hai hoàn toàn không được đổi vị trí cho nhau. Ví dụ:
- Câu đúng: 林老师用英语讲课。/Lín lǎoshī yòng Yīngyǔ jiǎngkè./: Thầy Lâm dùng tiếng Anh giảng bài.
- Câu sai: 林老师讲课用英语。
- Nếu trong câu xuất hiện phó từ phủ định 不 và 没 thì phải đặt trước động từ thứ nhất. Ví dụ:
- 小王不想回家休息。/Xiǎowáng bùxiǎng huí jiā xiūxi./: Tiểu Vương không muốn về nhà nghỉ ngơi.
- 小月没坐火车去上海。/Xiǎoyuè méi zuò huǒchē qù Shànghǎi./: Tiểu Nguyệt không ngồi tàu hỏa đến Thượng Hải.
- Nếu trong câu giải thích hoặc nêu rõ tình huống cụ thể nào đó, 不 và 没 có thể đặt trước động từ thứ hai. Ví dụ:
- 他去图书馆不是为了看书,而是为了做研究。/Tā qù túshūguǎn bùshì wèile kànshū, ér shì wèile zuò yánjiū./: Cậu ấy đến thư viện không phải để đọc sách mà là để nghiên cứu.
- 她去韩国的目的不是留学,而是旅游。/Tā qù Hánguó de mùdì bùshì liúxué, ér shì lǚyóu./: Mục đích đến Hàn Quốc của cô ấy không phải là du học mà là để đi du lịch.
V. Bài tập câu liên động trong tiếng Trung
Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng kiến thức câu liên động trong tiếng Trung, PREP đưa ra một số bài tập vận dụng dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập ngay từ bây giờ nhé!
Đề bài
Câu 1: Chọn đáp án đúng
- A: 今天你怎么去学校?
B: 我 ___ ,十分钟就到了。
- A. 坐汽车去 (zuò qìchē qù)
- B. 汽车去学校 (qìchē qù xuéxiào)
- C. 坐汽车学校 (zuò qìchē xuéxiào)
- D. 坐坐汽车去学校 (zuòzuo qìchē qù xuéxiào)
- 妈妈 ___ 了,一会儿就回来。(Māma ___ le, yīhuǐr jiù huílai.)
- A. 去商店坐火车 (qù shāngdiàn zuò huǒchē)
- B. 去商店走路 (qù shāngdiàn zǒulù)
- C. 开开车去超市 (kāikai chē qù chāoshì)
- D. 去商店买东西 (qù shāngdiàn mǎi dōngxi)
- 他今天 ___ 买书了。(Tā jīntiān ___ mǎishū le.)
- A. 书店(shūdiàn)
- B. 去书店(qù shūdiàn)
- C. 书店去( shūdiàn qù)
- D. 去去书店 (qùqu shūdiàn)
Câu 2: Viết câu liên động trong tiếng Trung sau:
- Tiểu Hồng đi siêu thị mua trái cây.
- Tôi đi cửa hàng sách mua sách.
- Tiểu Minh đi thư viện học bài.
- Anh ta đến sân vận động chạy bộ.
- David đến trung tâm mua sắm mua quần áo.
- Mary đến sở thú xem gấu trúc.
- Anne về ký túc xá viết bài tập.
Đáp án
Câu 1: A - D - B
Câu 2:
- 小红去超市买水果。
- 我去书店买书。
- 小明去图书馆学习。
- 他去操场跑步。
- 大卫去商场买衣服。
- 玛丽去动物园看大熊猫。
- 安妮回宿舍写作业。
Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết kiến thức ngữ pháp câu liên động trong tiếng Trung dành cho những ai quan tâm tìm hiểu. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ giúp bạn củng cố và nâng cao các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung quan trọng.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 3: 明天见!(Ngày mai gặp!)
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 2: 汉语不太难 (Tiếng Hán không khó lắm)
Bộ sách 345 câu khẩu ngữ tiếng Hán - Cẩm nang chinh phục giao tiếp tiếng Trung
Tổng hợp các bài hát thiếu nhi tiếng Trung cho trẻ em hay, dễ thuộc lời
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 1: 你好! (Xin chào!)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.