Tìm kiếm bài viết học tập

Hướng dẫn cách phân biệt 还是 và 或者 chi tiết

还是 và 或者 là một trong những cặp từ dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Trung bởi chúng mang ý nghĩa giống nhau. Vậy 还是 và 或者 sử dụng như thế nào mới đúng? Hai từ có điểm gì giống và khác nhau? Theo dõi bài viết sau đây để được PREP giải đáp chi tiết nhé!

还是 và 或者

 Hướng dẫn cách phân biệt 还是 và 或者 chi tiết

I. 还是 là gì? Cách dùng 还是

Trước khi đi sâu vào tìm hiểu sự khác nhau giữa 还是 và 或者, PREP sẽ hướng dẫn cách dùng của 还是 nhé.

还是 trong tiếng Trung có phiên âm là háishì, mang ý nghĩa “vừa, vẫn còn”(phó từ), “hoặc, hay, hay là” (liên từ).

Chức năng: 还是 đóng vai trò làm phó từ hoặc liên từ trong câu.

Các trường hợp dùng 还是Cách dùng/cấu trúcVí dụ
Phó từ tiếng Trung

还是 được dịch theo nghĩa “vẫn, vẫn còn”.

Dùng để nhấn mạnh, biểu thị hành động, trạng thái, sự việc vẫn đang trong trạng thái duy trì, không thay đổi.

几年没见,小月还是那么年轻漂亮。/Jǐ nián méi jiàn, Xiǎoyuè háishì nàme niánqīng piàoliang./: Mấy năm không gặp, Tiểu Nguyệt vẫn trẻ đẹp như vậy.
Biểu thị sự hy vọng, mong muốn.天气凉了还是多穿点儿吧。/Tiānqì liángle háishì duō chuān diǎnr ba./: Thời tiết lạnh rồi nên mặc thêm quần áo vào.
Liên từ tiếng Trung

Tạm dịch theo nghĩa “hay là”, “hoặc”, “hoặc là”.

Dùng để liên kết hay hoặc nhiều từ, cụm từ, phân câu nhằm tạo ra mối quan hệ bình đẳng hoặc đưa ra vấn đề cần lựa chọn.

还是 dùng trong câu hỏi, câu nghi vấn.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + A + 还是 + B? 

  • 你喝茶还是咖啡?/Nǐ hē chá háishì kāfēi?/: Cậu uống trà hay cafe?
  • 你回家还是去超市?/Nǐ huí jiā háishì qù chāoshì?/: Cậu về nhà hay là đi siêu thị?
  • 你喜欢他还是我 ?/Nǐ xǐhuan tā háishì wǒ?/: Cậu thích cậu ta hay là tôi?

Ví dụ cách dùng 还是
Ví dụ cách dùng 还是

Ngoài ra, 还是 cũng có thể được dùng trong một số dạng câu như “不知道 (Tôi không biết)”, “不确定 (Không chắc chắn)”, “ 想知道 (Tôi muốn biết)”,....

Ví dụ: 

  • 我不知道这本书是他的还是我的 。/Wǒ bù zhīdào zhè běn shū shì tā de háishì wǒ de./: Tôi không biết cuốn sách này là của anh ấy hay của tôi.
  • 我想知道他们是支持还是反对 。/Wǒ xiǎng zhīdào tāmen shì zhīchí háishì fǎnduì./: Tôi muốn biết họ ủng hộ hay là phản đối.

II. 或者 là gì? Cách dùng 或者

或者 trong tiếng Trung có phiên âm huòzhě, dịch sang tiếng Việt là “có thể, chắc là”, “hay là, hoặc là”. Cụ thể:

Cách dùngVí dụ
Mang ý nghĩa “có thể, chắc là”.你快走,或者还赶得上车。/Nǐ kuàizǒu, huòzhě hái gǎndéshàng chē./: Cậu đi nhanh đi, có thể kịp chuyến xe đấy.

Mang ý nghĩa “hoặc là, hoặc” ➞ Làm liên từ, dùng trong câu trần thuật, biểu thị mối quan hệ lựa chọn.

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + Động từ + Khả năng A + 或者 + Khả năng B.

  • 这本书你先看或者我先看。/Zhè běn shū nǐ xiān kàn huòzhě wǒ xiān kàn./: Quyển sách này cậu xem trước hoặc là tôi xem trước.
  • 我每天骑自行车或者坐公共汽车上班。/Wǒ měitiān qí zìxíngchē huòzhě zuò gōnggòng qìchē shàngbān./: Tôi mỗi ngày đi xe đạp hoặc xe buýt để đi làm.
  • 周末我想在家看书或者看电影 。/Zhōumò wǒ xiǎng zài jiā kànshū huòzhě kàn diànyǐng./: Cuối tuần tôi muốn ở nhà đọc sách hoặc xem phim.

Cách dùng 或者 - 还是 và 或者
Cách dùng 或者 - 还是 và 或者

III. Phân biệt 还是 và 或者

还是 và 或者 giống và khác nhau như thế nào? Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt 还是 và 或者 chi tiết nhé!

Phân biệt 还是 và 或者
Phân biệt 还是 và 或者

So sánh还是或者
Giống nhau
  • Khi làm liên từ trong câu đều mang ý nghĩa “hay là”, “hoặc là”.
  • Đều có thể dùng sau các từ như 无论 /wúlùn/、不论 /bùlùn/、不管 /bùguǎn/.
  • Đều có nghĩa “hoặc là, hay là”.
Khác nhau

Dùng trong câu nghi vấn với cấu trúc:

Chủ ngữ + Động từ + Lựa chọn 1 + 还是 + Lựa chọn 2?

Ví dụ: 你中午出去吃还是叫外卖 ?/Nǐ zhōngwǔ chūqù chī háishì jiào wàimài?/: Buổi trưa bạn muốn ra ngoài ăn hay gọi đồ?

Dùng trong câu trần thuật với cấu trúc: 

Chủ ngữ + Động từ + Khả năng 1 + 或者 + Khả năng 2.

Ví dụ: 我们可以电话或者邮件联系。/Wǒmen kěyǐ diànhuà huòzhě yóujiàn liánxì./: Chúng tôi có thể gọi điện hoặc là gửi email.

Có cách dùng của phó từ, mang ý nghĩa là “vẫn còn, vẫn là

Ví dụ: 

天气预报说今天还是有雨。/Tiānqì yùbào shuō jīntiān háishì yǒu yǔ/: Dự báo thời tiết cho biết hôm nay vẫn còn mưa.

Không có cách dùng này.

IV. Bài tập phân biệt 还是 và 或者

Để giúp bạn nhanh chóng phân biệt được cách dùng 或者 vs 还是, PREP đã hệ thống lại các dạng bài tập trắc nghiệm dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập ngay từ bây giờ nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

  1. 你想喝什么,茶 ___ 咖啡?(Nǐ xiǎng hē shénme, chá ___ kāfēi?)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 生日礼物你可以送蛋糕, ___ 送鲜花, ___ 发红包,她都会喜欢。(Shēngrì lǐwù nǐ ___ kěyǐ sòng dàngāo, ___ sòng xiānhuā, ___ fā hóngbāo, tā dōu huì xǐhuān.)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 今天是下雨 ___ 下雪?(Jīntiān shì xiàyǔ ___ xiàxuě?)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 周末妈妈喜欢看电影 ___ 做中国菜。(Zhōumò māma xǐhuān kàn diànyǐng ___ zuò zhōngguó cài.)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 你妈妈是喜欢唱歌 ___ 跳舞?(Nǐ māma shì xǐhuān chànggē ___ tiàowǔ?)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 你想好了吗?吃 ___ 不吃?(Nǐ xiǎng hǎo le ma? Chī ___ bù chī?)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 他喝水 ___ 喝茶都可以。(Tā hē shuǐ ___ hē chá dōu kěyǐ.)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 下个月我打算去北京 ___ 上海旅游。(Xià gè yuè wǒ dǎsuàn qù Běijīng ___ Shànghǎi lǚyóu.)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 我还没想好晚上吃面条 ___ 米饭。(Wǒ hái méi xiǎng hǎo wǎnshàng chī miàntiáo ___ mǐfàn.)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者
  1. 我星期一 ___ 星期日可以上课。(Wǒ xīngqī yī ___ xīngqī rì kěyǐ shàngkè.)
  •  
    • A. 还是
    • B. 或者

Đáp án: A - B - A - B - A - A - B - B - A - B

Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về cách dùng 还是 và 或者 chi tiết. Hy vọng, những thông tin mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự