Tìm kiếm bài viết học tập

Phân loại và các từ láy trong tiếng Trung thường dùng

Cũng giống như tiếng Việt, nếu bạn muốn gia tăng sắc thái biểu cảm cho từ ngữ, câu văn thì có thể vận dụng từ láy. Từ láy trong tiếng Trung là gì? Gồm những loại nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải thích chi tiết nhé!

Từ láy trong tiếng Trung
Từ láy trong tiếng Trung

I. Từ láy trong tiếng Trung là gì?

Từ láy trong tiếng Trung là hình thức điệp từ (lặp lại của từ ngữ), nhằm gia tăng sắc thái biểu cảm của từ hay đơn giản là giúp cho câu văn trở nên có vần điệu. Việc biết càng nhiều từ láy sẽ giúp cho khả năng nói và viết tiếng Trung của bạn càng được nâng cao.

Từ láy trong tiếng Trung là gì?
Từ láy trong tiếng Trung là gì?

Ví dụ một số mẫu câu chứa từ láy trong tiếng Trung: 

  • 外面天气冷森森。/Wàimiàn tiānqì lěngsēnsēn./: Bên ngoài trời rét căm căm.
  • 我妈妈做的饭还热腾腾。/Wǒ māma zuò de fàn hái rèténgténg./: Cơm mẹ tôi nấu vẫn còn nóng hôi hổi.

II. Phân loại từ láy tiếng Trung

Có những loại từ láy tiếng Trung nào? Sau đây, PREP sẽ giúp bạn phân loại chi tiết về từ láy trong tiếng Trung nhé!

1. Danh từ láy (hình thức lặp lại của danh từ)

Danh từ láy trong tiếng Trung được phân theo 2 nhóm như sau:

Các loại danh từ láy tiếng Trung

Giải thích

Ví dụ

Danh từ thông thường

Dạng điệp: AA

➞ Chỉ tất cả, toàn thể, mỗi cái

  • 年年 /niánnián/: Năm năm.
  • 月月 /yuèyuè/: Tháng tháng
  • 日日 /rìrì/: Ngày ngày.

Dạng điệp: AABB

➞ Chỉ toàn thể từ mỗi chi tiết cụ thể.

  • 方方面面 /fāngfāngmiànmiàn/: Mọi phương diện.
  • 角角落落 /jiǎojiǎo luòluò/: Từng ngõ ngách.

Phương vị từ

Dạng điệp từ: AABB

➞ Chỉ sự bao gồm toàn bộ

  • 上上下下 /shàng shàngxiàxià/: Lên lên xuống xuống.
  • 里里面面 /Lǐlǐmiànmiàn/: Từ trong ra ngoài.

2. Lượng từ láy

Lượng từ láy trong tiếng Trung có dạng: AA ➞ dùng để chỉ toàn bộ, tất cả, mỗi cái.

Ví dụ: 

  • 个个 /gègè/: Mỗi người, mọi người. Ví dụ: 人人想办法,个个出力量。/Rénrén xiǎng bànfǎ, gègè chū lìliàng./: Mọi người nghĩ cách, mọi người đều đóng góp.
  • 张张 /zhāng zhāng/: Mỗi chiếc. Ví dụ: 张张都是我的。/Zhāng zhāng dōu shì wǒ de./: Mọi thứ đều là của tôi.

3. Đoản ngữ chỉ số lượng láy

Đoản ngữ chỉ số lượng láy có 3 hình thức điệp từ:

ABAB

一句一句 /Yíjù yíjù/: Từng câu một.

ABB

一个个 /Yígègè/: Từng cái một, từng người một.

AB又AB

一个又一个 /Yígè yòu yígè/: Lần lượt từng người một.

4. Tính từ láy 

Tính từ láy trong tiếng Trung hay còn có tên gọi là tính từ trùng điệp, tính từ lặp lại, có các hình thức điệp sau:

Các dạng

Giải thích

Một số tính từ láy

Ví dụ

Dạng AA

Là các tính từ đơn âm tiết lặp lại, dùng để nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, chủ thể hoặc biểu thị cảm xúc yêu mến đối với chủ thể được đề cập hay nhắc đến.

Cấu trúc: AA + 的 (+ Danh từ).

  • 大大 /dàdà/: Lớn.
  • 小小 /xiǎoxiǎo/: Nhỏ.
  • 慢慢 /mànman/: Chầm chậm.
  • 高高 /gāogāo/: Cao
  • 小月的眼睛大大的。/Xiǎoyuè de yǎnjīng dàdà de./: Tiểu Nguyệt có đôi mắt to.
  • 小梅高高瘦瘦的。/Xiǎoméi gāogāo shòushòu de./: Tiểu Mai cao và gầy.
  • 慢慢地说。/Nǐ mànman de shuō./: Bạn nói chầm chậm thôi.

Dạng AABB

Cấu trúc 1: AABB + 的 (+Danh từ)

Cấu trúc 2: Kết cấu: AABB + 地 + Động từ (khi tính từ được dùng làm trạng từ).

  • 清清楚楚 /qīngqīng chǔchǔ/: Rõ ràng.
  • 快快乐乐 /kuàikuài lèlè/: Vui vẻ.
  • 干干净净 /gāngān jìngjìng/: Sạch sẽ.
  • 漂漂亮亮 /piàopiào liàngliàng/: Xinh đẹp
  • 快快乐乐地说他有女朋友了。/Tā kuàikuàilèlè de shuō tā yǒu nǚ péngyoule./: Anh ấy vui mừng nói anh ấy có bạn gái rồi.
  • 我看得清清楚楚了。/Wǒ kàn de qīngqīngchǔchǔ le./: Tôi đã thấy rõ rồi.
  • 你的说话我明明白白了。/Nǐ de shuōhuà wǒ míngmíng báibáile./: Tôi hiểu rõ lời bạn nói rồi.

Dạng ABAB

Thường làm vị ngữ, được sử dụng như một động từ.
  • 通红通红 /tōnghóng tōnghóng/: Đỏ bừng.
  • 凉快凉快 /liángkuai liángkuai/: Mát mẻ.
  • 高兴高兴 /gāoxìng gāoxìng/: Vui vẻ.
  • 她起来,通红通红。/Tā qǐlái, tōnghóng tōnghóng./: Cô ấy đứng dậy, mặt đỏ bừng.
  • 到这里来凉快凉快 。/Dào zhèlǐ lái liángkuai liángkuai/: vào đây cho mát nhé!

Dạng

A里AB

Dùng để biểu thị ý nghĩa tiêu cực.
  • 傻里傻气 /shǎlǐ shǎqì/: Ngốc nghếch.
  • 小里小气 /xiǎolǐ xiǎoqì/: Keo kiệt, nhỏ mọn.
  • 慌里慌张 /huānglǐ huāngzhāng/: Cuống cuồng.
  • 小明的性格小里小气。/Xiǎomíng de xìnggé xiǎolǐ xiǎoqì./: Tính cách của Tiểu Minh keo kiệt bủn xỉn.
  • 慌里慌张跑出去。/Tā huānglǐ huāngzhāng pǎo chūqù./: Cô ấy cuống cuồng chạy ra ngoài.
Ví dụ về Tính từ láy
Ví dụ về Tính từ láy

5. Động từ láy

Động từ láy trong tiếng Trung được phân thành 2 nhóm lớn sau:

5.1. Động từ láy đơn âm tiết

Các dạng láy của động từ

Động từ láy

Ví dụ

A ▶️ AA

看 ➞ 看看 /Kàn kan/: Xem qua. 看看,小月今天真可爱。/Nǐ kàn kàn, Xiǎoyuè jīntiān zhēn kě'ài./: Cậu xem kìa, Tiểu Nguyệt hôm nay thật đáng yêu.

A ▶️ A一A

尝 → 尝一尝 /Cháng yī chang/: Thử xem. 小明,来尝一尝我做的菜。/Xiǎomíng, lái cháng yī cháng wǒ zuò de cài./: Tiểu Minh, đến đây nếm thử món ăn tôi nấu đi.

A ▶️ A了A

说 → 说了说 /Shuōle shuō/: Nói một lúc. 小玲说了说就走了。/Xiǎolíng shuōle shuō jiù zǒule./: Tiểu Linh nói một lúc rồi bỏ đi.

A ▶️ A了A

试→ 试了试 /Shìle shi/: Thử đi thử lại. 试了试,然后决定买这条白色的裙子。/Tā shìle shì, ránhòu juédìng mǎi zhè tiáo báisè de qúnzi./: Cô ấy thử đi thử lại, sau đó quyết định mua chiếc váy màu trắng.
dong-tu-lay-don-am-tiet.jpg
Ví dụ về Động từ láy đơn âm tiết

5.2. Động từ láy hai âm tiết

Các dạng láy của động từ

Động từ láy

Ví dụ

AB ▶️ ABAB

练习 → 练习练习 /Liànxí liànxí/: Luyện tập một chút. 玛丽,你练习练习吧!/Mǎlì, nǐ liànxí liànxí ba!/: Mary, cậu luyện tập chút đi!

AB ▶️ AB了AB

考虑 → 考虑了考虑 /Kǎolǜle kǎolǜ/: Nghĩ đi nghĩ lại. 梅芳考虑了考虑,最后决定买这本书。/Méifāng kǎolǜle kǎolǜ, zuìhòu juédìng mǎi zhè běn shū./: Mai Phương nghĩ đi nghĩ lại, cuối cùng quyết định mua cuốn sách này.

AB ▶️ AAB (Động từ li hợp)

招手 →招招手 /Zhāo zhāoshǒu/: Vẫy tay. 小兰向我招招手。/Xiǎolán xiàng wǒ zhāozhāoshǒu./: Tiểu Lan vẫy tay về phía tôi.
dong-tu-lay-hai-am-tiet.jpg
Ví dụ về Động từ láy hai âm tiết

III. Các từ láy trong tiếng Trung thông dụng

Hãy cùng PREP “bỏ túi” danh sách những từ láy trong tiếng Trung thông dụng ở bảng sau nhé!

STT

Từ láy trong tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

大大

dàdà

Lớn

2

瘦瘦

shòushòu

Gầy

3

小小

xiǎoxiǎo

Nhỏ

4

轻轻

qīngqīng

Nhẹ

5

苦苦

kǔkǔ

Đắng

6

高高

gāogāo

Cao

7

乖乖

guāiguāi

Ngoan

8

笨笨

bènbèn

Ngốc

9

长长

chángcháng

Dài

10

短短

duǎnduǎn

Ngắn

11

松松

sōngsōng

Lỏng

12

紧紧

jǐnjǐn

Chặt

13

圆圆

yuányuán

Tròn

14

胖胖

pàngpàng

Mập

15

清清楚楚

qīngqīng chǔchǔ

Rõ ràng

16

老老实实

lǎolǎo shíshí

Thành thật

17

明明白白

míngmíng báibái

Rõ ràng; dễ hiểu

18

干干净净

gāngān jìngjìng

Sạch sẽ

19

快快乐乐

kuàikuài lèlè

Vui vẻ

20

整整齐齐

zhěngzhěng qíqí

Ngăn nắp

21

漂漂亮亮

piàopiào liàngliàng

Xinh đẹp

22

高高兴兴

gāogāo xìngxìng

Vui mừng

23

热热闹闹

rèrè nāonāo

Náo nhiệt

24

轻轻松松

qīngqīng sōngsōng

Thoải mái

25

马马虎虎

mǎma hūhū

Qua loa sơ sài

26

舒舒服服

shūshū fūfū

Dễ chịu

27

安安静静

ānnān jìngjìng

Yên tĩnh

28

雪白雪白

xuěbái xuěbái

Trắng như tuyết

29

金黄金黄

jīnhuáng jīnhuáng

Vàng óng

30

碧绿碧绿

bìlǜ bìlǜ

Xanh biếc

31

漆黑漆黑

qīhēi qīhēi

Đen kịt

32

啰里啰嗦

luōlǐ luōsuo

Lải nha lải nhải

33

土里土气

tǔlǐ tǔqì

Quê mùa, cục mịch

34

傻里傻气

shǎlǐ shǎqì

Ngốc nghếch

35

马里马虎

mǎlǐ mǎhu

Qua loa, đại khái

36

古里古怪

gǔlǐ gǔguài

Kỳ quái, lập dị

37

慌里慌张

huānglǐ huāngzhāng

Cuống cuồng

38

妖里妖气

yāolǐ yāoqì

Quỷ qua quỷ quyệt

39

冷森森

lěngsēnsēn

Lạnh căm căm

40

冷嗖嗖

lěngsōusōu

Rét căn cắt

41

脆生生

cuìshengshēng

Giòn tan

42

热腾腾

rèténgténg

Nóng hôi hổi

43

湿淋淋

shīlīnlīn

Ướt sũng, ướt đẫm

44

静悄悄

jìngqiāoqiāo

Im phăng phắc

45

香喷喷

xiāngpēnpēn

Thơm phưng phức

46

满当当

mǎndāngdāng

Đầy ăm ắp

47

熙熙攘攘

xīxīrǎngrǎng

Đông nườm nượp

48

绿油油

lǜyōuyōu

Xanh mươn mướt

49

紧巴巴

jǐnbābā

Căng thẳng, túng thiếu

50

沉甸甸

chéndiàndiān

Nặng trình trịch

51

胖乎乎

pànghūhu

Mũm mĩm

52

怯生生

qièshēngshēng

Sợ sà sợ sệt,  nhút nha nhút nhát

53

迷迷糊糊

mími hūhū

Mơ mơ màng màng, ngơ ngơ ngác ngác

55

婆婆妈妈

pópomāmā

Lề rà lề rề

56

直瞪瞪

zhídēngdēng

Thẫn thờ, thất thần

57

急冲冲

jí chōngchōng

Cuống cuồng

58

冷冰冰

lěngbīngbīng

Lạnh tanh, lặng băng, dửng dưng

59

急匆匆

jícōngcōng

Hấp ta hấp tấp

60

呆愣愣

dāilènglèng

Nghền nghệt

61

急喘喘

jíchuǎnchuǎn

Hớt ha hớt hải

62

黑黝黝

hēiyōuyōu

Đen xì xì

63

毛茸茸

máorōngrōng

Xù xà xù xì

64

孤零零

gūlínglíng

Trơ trọi, lẻ loi

65

松松软软

sōngsōngruǎnruǎn

Xốp xồm xộp

66

毛毛雨

máomáoyǔ

Mưa lâm thâm

67

乱糟糟

luànzāozāo

Lanh tanh bành

68

乱哄哄

luànhōnghōng

Ầm à ầm ào

IV. Bài tập về từ láy trong tiếng Trung

Nếu bạn muốn nhanh chóng nằm lòng được các từ láy trong tiếng Trung thông dụng, hãy nhanh chóng luyện tập với dạng bài tập luyện dịch tiếng Trung chứa từ láy mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Đề bài: Luyện dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung có sử dụng từ láy

1. Cô ấy hấp tấp đi ra hội trường một cách giận dữ.

2. Mùa đông ở Hà nội lạnh căm căm.

3. Táo vừa ngọt vừa thơm, cắn một miếng giòn tan.

4. Trà nóng hôi hổi có thể làm cho cơ thể ấm lên.

5. Cái áo khoác này tôi mặc có chút chật ninh ních.

6. Bé gái mũm mĩm làm mọi người đều yêu.

7. Tôi vừa bắt đầu mơ màng ngủ thì tỉnh dậy ngay.

8. Tôi ngồi im lặng nghe anh ấy kể chuyện.

9. Anh đời đời kiếp kiếp yêu em.

10. Cậu đi nhanh một chút đi, đừng có lề mà lề mề nữa.

11. Cô ấy thẫn thờ nhìn xuống đất, vẻ mặt thất thần.

12. Tiểu Ngọc cuống cuồng chạy ra đường.

13. Vẻ mặt cô ấy từ đầu đến cuối dửng dừng dưng.

14. Chúng tôi đi vào một con hẻm nhỏ tối om.

Đáp án:

1. 她急匆匆地愤然离开会场。/Tā jícōngcōng de fènrán líkāi huìchǎng./

2. 冬天的河内天气冷森森。/Dōngtiān de hénèi tiānqì lěngsēnsēn./

3. 苹果又甜又香,咬一口脆生生的。/Píngguǒ yòu tián yòu xiāng, yǎo yī kǒu cuì shēng shēng de./

4. 热腾腾的茶水可以让身体温暖。/Rè téngténg de cháshuǐ kěyǐ ràng shēntǐ wēnnuǎn./

5. 这件大衣我穿有点紧巴巴的。/Zhè jiàn dàyī wǒ chuān yǒudiǎn jǐn bābā de./

6. 胖乎乎的小女孩很讨人喜欢。/Pànghūhū de xiǎo nǚhái hěn tǎo rén xǐhuān./

7. 我开始迷迷糊糊睡去了, 立刻又惊醒过来。/Wǒ kāishǐ mí mí hūhū shuì qù le, lìkè yòu jīngxǐng guòlái./

8. 我静悄悄地坐着听他讲故事。/Wǒ jìng qiāoqiāo de zuòzhe tīng tā jiǎng gùshì./

9. 我生生世世地爱着你。/Wǒ shēngshēngshìshì de àizhe nǐ./

10. 你快点儿吧, 别这么婆婆妈妈的了。/Nǐ kuài diǎnr ba, bié zhème pópomāmā de le./

11. 她直瞪瞪地望着地面,神情木然。/Tā zhídèngdèng de wàng zhuó dìmiàn, shénqíng mùrán./

12. 小玉急冲冲的跑了出去。/Xiǎoyù jí chōngchōng de pǎole chūqù./

13. 她的面容始终是冷冰冰的。/Tā de miànróng shǐzhōng shì lěngbīngbīng de./

14. 我们走上一条很窄的黑油油的小道。/Wǒmen zǒu shàng yītiáo hěn zhǎi de hēiyóuyóu de xiǎodào./

Như vậy, PREP đã bật mí toàn bộ kiến thức về từ láy trong tiếng Trung. Hy vọng, với bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố và bổ sung thêm về vốn từ vựng tiếng Trung thông dụng nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự