Tìm kiếm bài viết học tập

Ngữ pháp về phương vị từ trong tiếng Trung thông dụng

Phương vị từ là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Nếu muốn giao tiếp tốt và nhanh chóng chinh phục các kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao thì bạn cần phải nắm vững ngữ pháp này. Sau đây, PREP sẽ giải thích toàn bộ kiến thức về phương vị từ trong tiếng Trung. Hãy theo dõi và củng cố bạn nhé!

phương vị từ trong tiếng trung

 Phương vị từ trong tiếng Trung

I. Phương vị từ trong tiếng Trung là gì?

Phương vị từ trong tiếng Trung 方位词 /fāngwèi cí/ dùng để biểu thị phương hướng và vị trí. Phương vị từ gồm có 2 loại chính là phương vị từ đơn và phương vị từ ghép tổng hợp. Ví dụ: 

  • 里边有三个人。/Lǐbian yǒusān gèrén./: Bên trong có 3 người.
  • 医院在东边。/Yīyuàn zài dōngbian./: Bệnh viện ở hướng đông.
  • 我家前边是学校。/ Wǒjiā qiánbian shì xuéxiào./: Phía trước nhà tôi là trường học.

Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung

II. Phân loại phương vị từ trong tiếng Trung

Như đã nói ở trên, các phương vị từ trong tiếng Trung gồm có 2 loại, cụ thể PREP sẽ chia sẻ chi tiết dưới đây nhé!

Một số phương vị từ trong tiếng Trung thông dụng
Một số phương vị từ trong tiếng Trung thông dụng

1. Phương vị từ đơn âm tiết

Phương vị từ trong tiếng Trung đơn âm tiết gồm có 15 từ thông dụng:

STTPhương vị từ đơn âm tiếtPhiên âmNghĩa tiếng Việt
1shàngTrên
2xiàDưới
3qiánTrước
4hòuSau
5zuǒTrái
6yòuPhải
7dōngĐông
8西Tây
9nánNam
10běiBắc
11nèiNội, trong
12wàiNgoại, ngoài
13Trong
14jiānGiữa
15pángBên cạnh 

2. Phương vị từ kép

STTPhương vị từ képPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Phía trước thêm 以 hoặc 之
1以上yǐshàngTrên đây
2以下yǐxiàSau đây
3以内yǐnèiỞ trong
4以外yǐwàiỞ ngoài
5之上zhīshàngBên trên
6之下zhīxiàBên dưới
7之间zhī jiānỞ giữa
8之内zhī nèiỞ trong
9之下zhī xiàỞ dưới
Đằng sau thêm 边、面、头
10上边shàngbianBên trên
11下边xiàbianBên dưới
12前边qiánbianĐằng trước, phía trước
13后边hòubianPhía sau
14左边zuǒbiānBên trái
15右边yòubiānBên phải
16东边dōngbianPhía Đông
17西边xībianPhía Tây
18南边nánbianPhía Nam
19北边běibianPhía Bắc
20外边wàibianBên ngoài
21里边lǐbianBên trong
22旁边pángbiānBên cạnh
23上面shàngmiànPhía trên
24下面xiàmiànPhía dưới
25前面qiánmiànMặt trước
26后面hòumiànMặt sau
27左面zuǒmiànMặt trái
28右面yòumiànMặt phải
29东面dōngmiànMiền Đông
30西面xīmiànMiền Tây
31南面nánmiànMiền Nam
32北面běimiànMiền Bắc
33外面wàimiànMặt ngoài
34里面lǐmiànMặt trong
35上头shàngtouBên trên
36下头xiàtouDưới
37前头qiántouTrước
38后头hòutouĐằng sau
39东头dōngtóuĐằng đông
40西头xītóuĐằng tây
41里头lǐtouĐằng trong
42外头wàitouĐằng ngoài
Các loại khác
43低下dǐxiàDưới thấp
44当中dāngzhōngỞ giữa
45中间zhōngjiānỞ giữa

III. Cách dùng của phương vị từ trong tiếng Trung

Nếu muốn vận dụng tốt từ chỉ phương vị trong câu tiếng Trung, bạn cần phải nắm vững cách dùng của chủ điểm ngữ pháp này. PREP sẽ chia sẻ chi tiết dưới đây nhé!

1. Phương vị từ làm chủ ngữ

Cấu trúc: 

Phương vị từ + Động từ + 着 + Tân ngữ

Ví dụ về phương vị từ trong tiếng Trung: 

  • 桌子放着一瓶花。/Zhuōzi shàng fàngzhe yī píng huā./: Trên bàn đặt một bình hoa.
  • 书包里边有一本词典。/Shūbāo lǐbian yǒuyī běn cídiǎn./: Trong sách có một cuốn từ điển.

Ví dụ về phương vị từ trong tiếng Trung
Ví dụ về phương vị từ trong tiếng Trung

Lưu ý: Phương vị từ + 有 + Tân ngữ: chỉ người hoặc sự vật có tồn tại. Ví dụ: 西边有一个邮局。/Xībian yǒu yīgè yóujú/: Phía tây có một cái bưu điện.

Nếu như đã biết rõ nơi nào đó có người hoặc sự vật mà chúng ta muốn biết rõ người đó là ai hay vật đó là gì sẽ dùng cấu trúc: 

Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 /shì/ + Tân ngữ

Ví dụ: 

  • 我家东边是一个超市。/Wǒjiā dōngbian shì yīgè chāoshì./: Hướng đông nhà tôi là 1 cái siêu thị.
  • 商店里面是老板。/Shāngdiàn lǐmiàn shì lǎobǎn./: Bên trong cửa hàng là ông chủ.

2. Phương vị từ làm vị ngữ

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + 在 /zài/ + Phương vị từ/Từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

  • 小王在东边。/Xiǎowáng zài dōngbian./: Tiểu Vương ở hướng đông.
  • 我学校在后边。/Wǒ xuéxiào zài hòubian./: Trường học của tôi ở phía sau.
  • 你在中间?/Nǐ zài zhōngjiān?/: Cậu ở giữa sao?

Đặt câu với phương vị từ trong tiếng Trung
Đặt câu với phương vị từ trong tiếng Trung

Lưu ý: Nếu phía sau tên của các địa danh, các nước, quốc gia thì không dùng 里.

3. Phương vị từ làm định ngữ

Cấu trúc: 

Phương vị từ + 的  + Trung tâm ngữ

Ví dụ: 

  • 右边的那个女孩是我的同学。/Yòubiān de nàgè nǚhái shì wǒ de tóngxué./: Cô gái bên trái kia là bạn cùng lớp của tôi.
  • 左边的椅子是我的。/Zuǒbian de yǐzi shì wǒ de/: Cái ghế bên trái là của tôi.

Tập đặt câu với phương vị từ trong tiếng Trung
Tập đặt câu với phương vị từ trong tiếng Trung

4. Phương vị từ làm trung tâm ngữ

Cấu trúc 1:

Danh từ + Phương vị từ

Ví dụ: 

  • 书架下面。/Shūjià xiàmiàn./: Bên dưới giá sách.
  • 前面。/Jiā qiánmiàn./: Mặt trước ngôi nhà.
  • 公园之内。/Gōngyuán zhī nèi./: Ở trong công viên.

ví dụ phương vị từ
ví dụ phương vị từ

Cấu trúc 2:

Định ngữ + 的 + Phương vị từ

Ví dụ: 

  • 教室有很多学生。/Jiàoshì yǒu hěnduō xuéshēng./: Trong phòng học có rất nhiều học sinh.
  • 行李箱里边有很多东西。/Xínglǐ xiāng lǐbian yǒu hěnduō dōngxi./: Trong hành lý có rất nhiều đồ.
  •  图书馆里边有很多书。/Túshū guǎn lǐbian yǒu hěnduō shū./: Bên trong thư viện có rất nhiều sách.

IV. Bài tập về phương vị từ trong tiếng Trung

Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng kiến thức về danh từ chỉ phương vị trong tiếng Trung, PREP đưa ra một số bài tập thực hành. Hãy nhanh chóng làm bài để nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng với các câu sau:

  1. 蓝色的裙子在衣柜 ___ 。(Lánsède qúnzi zài yīguì ___ .)
  2.  
  1. 太阳从 ___ 慢慢落下了。(Tàiyáng cóng ___ mànmàn luòxià le.)
  1.  
    1. 左边
    2. 后边
    3. 西边
    4. 东边
  1. A: 你要哪个书包?(Nǐ yào nǎgè shūbāo?)

B: 桌子 ___ 那个书包。(Zhuōzi ___ nàgè shūbāo.)

  1.  
  1. 中国在印度的 ___ 。(Zhōngguó zài Yìndù de ___ .)
  1.  
    1. 上边
    2. 左方
    3. 东边
  1. 坐在我 ___ 的是我哥哥。(Zuòzài wǒ ___ de shì wǒgēge.)
  1.  
    1. 上边
    2. 左边
    3. 东边
    4. 里边
  1. 动物园 ___ 有很多小动物。(Dòngwùyuán ___ yǒu hěnduō xiǎo dòngwù.)
  1.  

Đáp án: 1 - A; 2 - C; 3 - D; 4 - D; 5 - B; 6 - A

Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về phương vị từ trong tiếng Trung. Hi vọng, bài viết chính là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích, giúp bạn củng cố và học ngữ pháp tiếng Trung tốt hơn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự