Tìm kiếm bài viết học tập
Động từ bất quy tắc tiếng Anh, quá khứ của Teach: Teach - Taught - Taught
Teach là một động từ tiếng Anh phổ biến nhưng cũng làm nhiều bạn đau đầu vì dạng quá khứ của Teach có hơi khác biệt so với từ gốc. Vậy chia quá khứ của Teach như thế nào cho đúng? Cùng PREP tham khảo bài viết dưới đây để tìm đáp án cho câu hỏi phía trên và học được nhiều kiến thức bổ ích khác bạn nhé!

I. Teach là gì?
Trước khi tìm hiểu quá khứ của Teach trong tiếng Anh, hãy cùng PREP “bỏ túi” ý nghĩa, cách dùng Teach bạn nhé. Teach có phiên âm là /tiːtʃ/, đóng vai trò là động từ, có ý nghĩa: dạy, đào tạo, huấn luyện. Ví dụ:
- Ms. Smith teaches English to foreign students. (Cô Smith dạy tiếng Anh cho sinh viên nước ngoài.)
- Who taught you to cook this dish? (Ai đã dạy bạn nấu món này vậy?)

II. V0, V2, V3 của Teach là gì? Quá khứ của Teach trong tiếng Anh
Quá khứ của Teach trong tiếng Anh là gì? V0, V2, V3 của Teach là gì? V0, V2, V3 là viết tắt của: Dạng nguyên thể, Quá khứ đơn và Quá khứ phân từ. Hãy cùng PREP tìm hiểu kỹ V0, V2, V3 của Teach trong bảng dưới đây nhé!

Dạng động từ của Teach |
Ví dụ |
|
V0 |
Teach /tiːtʃ/ |
Mr.Jack and Ms.Smith teach English very well. (Thầy Jack và cô Smith dạy tiếng Anh rất giỏi.) |
V2 |
Taught /tɑːt/ |
Mr.Jack and Ms.Smith taught English in my school 5 years ago. (Thầy Jack và cô Smith dạy tiếng Anh ở trường tôi cách đây 5 năm.) |
V3 |
Taught /tɑːt/ |
Mr.Jack and Ms.Smith have taught English in my school for 5 years. (Thầy Jack và cô Smith đã dạy tiếng Anh ở trường tôi được 5 năm rồi.) |
III. Cách chia động từ Teach
Trong 12 thì tiếng Anh và các cấu trúc đặc biệt, động từ Teach được chia như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
1. Trong các thì

12 thì tiếng Anh |
I |
He/She/It |
We/You/They |
teach |
teaches |
teach |
|
Ví dụ:
|
|||
am teaching |
is teaching |
are teaching |
|
Ví dụ:
|
|||
have taught |
has taught |
have taught |
|
Ví dụ:
|
|||
have been teaching |
has been teaching |
have been teaching |
|
Ví dụ:
|
|||
taught |
taught |
taught |
|
Ví dụ:
|
|||
was teaching |
was teaching |
were teaching |
|
Ví dụ:
|
|||
had taught |
had taught |
had taught |
|
Ví dụ:
|
|||
had been teaching |
had been teaching |
had been teaching |
|
Ví dụ:
|
|||
will teach |
will teach |
will teach |
|
Ví dụ:
|
|||
will be teaching |
will be teaching |
will be teaching |
|
Ví dụ:
|
|||
will have taught |
will have eaten |
will have eaten |
|
Ví dụ:
|
|||
will have been teaching |
will have been teaching |
will have been teaching |
|
Ví dụ:
|
2. Trong các cấu trúc câu đặc biệt

Cấu trúc đặc biệt |
I |
He/She/It |
We/You/They |
Câu điều kiện |
|||
Câu điều kiện loại 2 - Mệnh đề chính |
would teach
|
would teach
|
would teach
|
Ví dụ:
|
|||
Câu điều kiện loại 2 - Biến thế của mệnh đề chính |
would be teaching |
would be teaching |
would be teaching |
Ví dụ:
|
|||
Câu điều kiện loại 3 - Mệnh đề chính |
would have taught |
would have taught |
would have taught |
Ví dụ:
|
|||
Câu điều kiện loại 3 - Biến thế của mệnh đề chính |
would have been teaching |
would have been teaching |
would have been teaching |
Ví dụ:
|
|||
Câu giả định |
|||
Câu giả định diễn tả sự việc ở thì hiện tại |
teach |
teach |
teach |
Câu giả định diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại |
taught |
taught |
taught |
Câu giả định diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở trong quá khứ |
had taught |
had taught |
had taught |
Ví dụ |
|
IV. Bài tập chia động từ Teach có đáp án
Để hiểu hơn về dạng quá khứ của Teach trong tiếng Anh, cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!
1. Bài tập
Bài tập: Chia động từ Teach:
- Yesterday, Mrs. Jackson_______ English to the 8-year-olds.
- I really love _______ children to make paper models.
- Now John’s mother _______ the children about healthy eating and green lifestyle.
- The teacher _______ the students about the history of the Civil War before they took the test.
- Have you ever _______ someone how to ride a bike?
- So far this course _______ me to deal with different customers.
- One of the most important lessons I _______ when I was in high school is never be late.
- One day I _______ students in mountainous areas learned how to read and write.
- Jack and John _______ me the importance of friendship since we met.
- We are trying to convince them _______ these students for free.
Đáp án:
|
|
Hy vọng sau khi đọc xong bài viết trên, bạn đã hiểu được khái niệm, các dạng quá khứ của Teach trong tiếng Anh. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều hơn kiến thức tiếng Anh hay bạn nhé!

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.