Tìm kiếm bài viết học tập
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21: 我们明天七点一刻出发。(Chúng ta ngày mai 7 giờ 15 xuất phát.)
Trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21 cần học bao nhiêu từ vựng và cấu trúc ngữ pháp? Nếu muốn nhanh chóng nằm lòng những kiến thức quan trọng trong giáo trình này, hãy theo dõi bài viết sau đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!
I. Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21
Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21 có tiêu đề là 我们明天七点一刻出发。(Chúng ta ngày mai 7h15 xuất phát). Trọng tâm bài học này sẽ bao gồm các phần chính cùng yêu cầu cụ thể sau:
-
Bài khoá: Cung cấp một đoạn văn ngắn nói về hoạt động một ngày và một đoạn hội thoại tiếng Trung liên quan đến chủ đề bài học.
-
Từ vựng: Yêu cầu người học cần phải nắm vững khoảng hơn 30 từ cơ bản liên quan đến một ngày của tôi.
-
Chú thích: Giải thích cách dùng của một số câu, từ/cụm từ xuất hiện trong bài khoá kèm các ví dụ cụ thể.
-
Ngữ pháp: Học cách diễn đạt giờ, ngày, tháng, năm, tuần trong tiếng Trung.
-
Ngữ âm: Tiếp tục học kiến thức về trọng âm từ, nhấn mạnh trong câu.
II. Nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21
1. Bài khoá
Cùng PREP luyện đọc 2 bài khoá trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21 dưới đây nhé!
Bài khoá 1: 我的一天 (Một ngày của tôi)
Tiếng Trung:
我每天早上六点半起床,七点吃早饭。差十分八点去教室,八点上课。上午我们有四节课,十二点下课。中午我去食堂吃午饭。午饭以后,我常常去朋友那儿聊天儿。下午没有课的时候,我去图书馆看书,或者跟中国朋友一起练习口语。有时候在宿舍看电影光盘。
四点去去操场锻炼身体。五点回宿舍洗澡、洗衣服,六点半或者七点吃晚饭。晚上我做练习、写汉字、预习课文和生词,然后看看电视、听听音乐、十一点睡觉。
Phiên âm:
Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn bàn qǐchuáng, qī diǎn chī zǎofàn. Chà shí fēn bā diǎn qù jiàoshì, bā diǎn shàngkè. Shàngwǔ wǒmen yǒu sì jié kè, shí'èr diǎn xiàkè. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī wǔfàn. Wǔfàn yǐhòu, wǒ chángchang qù péngyou nàr liáotiānr. Xiàwǔ méiyǒu kè de shíhou, wǒ qù túshūguǎn kànshū, huòzhě gēn Zhōngguó péngyou yìqǐ liànxí kǒuyǔ. Yǒu shíhou zài sùshè kàn diànyǐng guāngpán.
Sì diǎn qù qù cāochǎng duànliàn shēntǐ. Wǔ diǎn huí sùshè xǐzǎo, xǐ yīfu, liù diǎn bàn huòzhě qī diǎn chī wǎnfàn. Wǎnshàng wǒ zuò liànxí, xiě Hànzì, yùxí kèwén hé shēngcí, ránhòu kànkan diànshì, tīngting yīnyuè, shíyī diǎn shuìjiào.
Dịch nghĩa:
Mỗi buổi sáng tôi thức dậy lúc 6h30, 7 giờ ăn sáng. 8 giờ kém 10 đến lớp học, 8 giờ lên lớp. Buổi sáng, chúng tôi có 4 tiết, 12 giờ tan học. Buổi trưa chúng tôi đến nhà ăn ăn trưa. Sau bữa trưa, tôi thường đến chỗ bạn tôi trò chuyện. Buổi chiều lúc không có tiết học, tôi đến thư viện đọc sách hoặc là cùng bạn luyện khẩu ngữ. Có lúc tôi ở ký túc xá xem đĩa phim.
4 giờ tôi đến sân luyện tập tập thể dục. 5 giờ về ký túc xá tắm rửa, giặt dũ, 6h30 hoặc 7 giờ ăn tối. Buổi tối tôi làm bài tập, viết chữ Hán, luyện tập bài khoá hoặc từ vựng, sau đó xem phim, nghe nhạc, 11 giờ đi ngủ.
Hội thoại 2: 明天早上七点一刻出发 (Sáng mai 7 giờ 15 xuất phát)
-
老师: 同学们,明天我们去爬山。/Tóngxuémen, míngtiān wǒmen qù páshān./: Các em, ngày mai chúng ta đi leo núi.
-
山本: 太好了!老师,您去吗?/Tài hǎo le! Lǎoshī, nín qù ma?/: Thích quá! Thầy ơi, thầy có đi không ạ?
-
老师: 去。一年级的老师和学生都去。/Qù. Yì niánjí de lǎoshī hé xuéshēng dōu qù./: Có đi. Các thầy cô và học sinh lớp 1 đều đi.
-
山本: 明天什么时候出发?/Míngtiān shénme shíhou chūfā?/: Ngày mai mấy giờ xuất phát ạ?
-
老师: 明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。/Míngtiān zǎoshang qī diǎn zài lóu qián jíhé shàng chē, qī diǎn yí kè zhǔnshí chūfā./: Sáng mai 7 giờ tập trung trước toà nhà để lên xe, đúng 7h15 xuất phát.
-
山本: 中午回来吗?/Zhōngwǔ huílai ma?/: Buổi trưa về đúng không ạ?
-
老师: 不回来,要带午饭。/Bù huílai, yào dài wǔfàn./: Không về, phải mang theo bữa trưa.
-
山本: 什么时候回来? /Shénme shíhou huílái?/: Khi nào quay về?
-
老师: 下午四点。/Xiàwǔ sì diǎn./: 4 giờ chiều.
Tham khảo thêm bài viết:
2. Từ vựng
STT |
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
每 |
měi |
Mỗi |
2 |
早上 |
zǎoshang |
Buổi sáng |
3 |
半 |
bàn |
Một nửa |
4 |
起床 |
qǐchuáng |
Thức dậy |
5 |
床 |
chuáng |
Giường |
6 |
早饭 |
zǎofàn |
Bữa sáng |
7 |
午饭 |
wǔfàn |
Bữa trưa |
8 |
晚饭 |
wǎnfàn |
Bữa tối |
9 |
以后 |
yǐhòu |
Sau này, sau khi |
10 |
差 |
chà |
Giờ kém, chênh lệch |
11 |
分 (种) |
Fēn (zhǒng) |
Phút |
12 |
上课 |
shàngkè |
Lên lớp, đi học |
13 |
节 |
jiē |
Tiết |
14 |
教室 |
jiàoshì |
Lớp học |
15 |
操场 |
cāochǎng |
Thao trường, sân tập |
16 |
锻炼 |
duànliàn |
Tập thể dục |
17 |
洗澡 |
xǐzǎo |
Tắm |
18 |
洗 |
xǐ |
Rửa |
19 |
然后 |
ránhòu |
Sau đó |
20 |
睡觉 |
shuìjiào |
Ngủ |
21 |
爬 |
pá |
Leo |
22 |
们 |
men |
|
23 |
山 |
shān |
Núi |
24 |
年级 |
niánjí |
Lớp, khối |
25 |
出发 |
chūfā |
Xuất phát |
26 |
前 |
qiān |
Trước |
27 |
集合 |
jíhé |
Tập hợp |
28 |
刻 |
kè |
Khắc, 15 phút |
29 |
上车 |
shàng chē |
Lên xe |
30 |
下车 |
xià chē |
Xuống xe |
31 |
准时 |
zhǔnshí |
Chuẩn, đúng giờ |
32 |
带 |
dài |
Mang, đem |
3. Chú thích
3.1. 我去朋友那儿聊天儿 (Tôi đến nói chỗ bạn tôi trò chuyện)
来、去、在、从、到 cùng các động từ và giới từ khác phải theo sau bởi tân ngữ chỉ địa điểm. Nếu chúng là danh từ hoặc đại từ chỉ người thì phải thêm 这儿 hoặc 那儿 sau danh từ học đại từ đó, dùng để diễn tả địa điểm. Ví dụ:
-
她明天来我这儿。/Tā míngtiān lái wǒ zhèr./: Cô ấy mai đến chỗ tôi.
-
我去王老师那儿。/Wǒ qù wáng lǎoshī nàr./: Cô ấy đến chỗ thầy Vương.
3.2. 同学们 (bạn học, học sinh)
们 dùng sau đại từ hoặc danh từ chỉ người biểu thị số nhiều. Ví dụ:
你们 |
我们 |
他们 |
咱们 |
老师们 |
朋友们 |
Trước danh từ sẽ có từ ngữ chỉ số lượng hoặc từ bổ nghĩa chỉ đa số, phía sau không được dùng 们.
不能说 (Không thể nói): 三个留学生们
4. Ngữ pháp
Từ ngữ biểu đạt thời gian trong tiếng Trung là 点 (种)、刻、分等。Hỏi giờ sẽ nói là: 现在几点?(Bây giờ là mấy giờ). Ví dụ:
-
A: 现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn?/: Bây giờ là mấy giờ?
-
B: 现在八点。/Xiànzài bā diǎn./: Bây giờ là 8 giờ.
Ví dụ chi tiết về cách nói giờ phút giây:
8:00 |
八点。/Bā diǎn./ |
8:05 |
八点零五 (分) /Bā diǎn líng wǔ (fēn)/ |
8:15 |
八点一刻/ 八点十五 (分) /Bā diǎn yí kè/ bā diǎn shíwǔ (fēn)/ |
8:30 |
八点半/ 八点三十 (分) /Bā diǎn bàn/ bā diǎn sānshí (fēn)/ |
8:45 |
八点三刻/ 八点四十五 (分)/ 差一刻九点 /Bā diǎn sān kè/ bā diǎn sìshíwǔ (fēn)/ chà yí kè jiǔ diǎn/ |
8:55 |
八点五十五 (分)/ 差五分九点 /Bā diǎn wǔshíwǔ (fēn)/ chà wǔ fēn jiǔ diǎn/ |
Từ ngữ biểu thị thời gian theo thứ tự từ đơn vị thời gian lớn đến đơn vị thời gian nhỏ (年 - 月 - 日 - 点钟 - 分). Ví dụ:
-
1949 年 10 月 1 日 上午八点二十分 /1949 Nián 10 yuè 1 rì shàngwǔ bā diǎn èrshí fēn/: 8 giờ 20 phút sáng ngày 1/10/ 1949.
-
2024 年 12 月 25 日 上午八点四十四 /2024 Nián 12 yuè 25 rì shàngwǔ bā diǎn sìshísì/: 8 giờ 44 phút sáng ngày 25/12/2024.
Từ ngữ biểu đạt thời gian có thể đảm nhận vị trí chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ. Ví dụ:
-
现在八点半。/Xiànzài bā diǎn bàn./: Bây giờ là 8 giờ 30 phút.
-
今天星期五。/Jīntiān xīngqīwǔ./: Hôm nay là thứ 6.
-
我看晚上七点一刻的电影。/Wǒ kàn wǎnshàng qī diǎn yí kè de diànyǐng./: Tôi xem phim 7 giờ 15 phút tối.
-
我明天上午有课。/Wǒ míngtiān shàngwǔ yǒu kè./: Sáng ngày mai tôi có tiết học.
Trong câu nếu vừa có trạng ngữ chỉ địa điểm vừa có trạng ngữ chỉ thời gian thì trạng ngữ thời gian thường đặt trước trạng ngữ địa điểm. Ví dụ:
-
我晚上在宿舍看书。/ 晚上我在宿舍看书。/Wǒ wǎnshàng zài sùshè kànshū./ Wǎnshàng wǒ zài sùshè kànshū./: Buổi tối tôi ở ký túc xá đọc sách. (不能说: 我在宿舍晚上看书。)
-
去年我在北京学习。/我去年在北京学习。/Qùnián wǒ zài Běijīng xuéxí./Wǒ qùnián zài Běijīng xuéxí./: Năm ngoái tôi học ở Bắc Kinh.
Tham khảo thêm bài viết:
5. Ngữ âm
Trong cụm từ chỉ số lượng, số từ luôn là trọng âm, lượng từ đọc nhẹ hơn. Ví dụ:
-
‘五本词典 /‘Wǔ běn cídiǎn/: 5 cuốn từ điển.
-
‘三本书 /‘Sān běn shū/: 3 cuốn sách.
-
‘六个学生 /Liù ge xuéshēng/: 6 học sinh.
Trong câu hỏi, 几 là trọng âm chính. Ví dụ:
-
你’几点起床?/Nǐ’ jǐ diǎn qǐchuáng?/: Mấy giờ bạn thức dậy?
-
你有’几本小说?/Nǐ yǒu’ jǐ běn xiǎoshuō?/: Bạn có mấy cuốn tiểu thuyết?
6. Luyện tập
Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 21. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình tự học Hán ngữ tại nhà.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Du học Hungary: điều kiện, chi phí, học bổng mới nhất
Du học Thụy Điển: điều kiện, chi phí, học bổng mới nhất
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 20: 祝你生日快乐。 (Chúc bạn sinh nhật vui vẻ.)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 18: 我去邮局寄包裹。(Tôi đến bưu điện gửi bưu phẩm.
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 19: 可以试试吗?(Có thể mặc thử không?)
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!