Tìm kiếm bài viết học tập

Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16: 你常去图书馆吗?(Bạn thường xuyên đến thư viện không?)

Tiếp nối Hán ngữ 1 bài 15 là Hán ngữ 2 bài 16, vẫn xoay quanh các chủ điểm vô cùng quen thuộc trong cuộc sống. Vậy nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16 gồm trọng tâm kiến thức nào? Theo dõi bài viết để được PREP bật mí chi tiết nhé!

 

Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 16
Giáo trình hán ngữ quyển 2 bài 16

I. Kiến thức trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16

Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16 có tên là 你常去图书馆吗?(Bạn thường xuyên đến thư viện không?). Trọng tâm bài học này gồm những phần sau:

  • Phần bài khóa là hai đoạn hội thoại giao tiếp liên quan đến các hoạt động thường ngày của con người.

  • Phần từ vựng gồm khoảng hơn 30 từ xoay quanh chủ đề bài học, xuất hiện trong bài khóa.

  • Phần chú thích, giải đáp một số mẫu câu, từ vựng hay.

  • Phần ngữ pháp, hướng dẫn cách dùng phó từ tiếng Trung chỉ thời gian, phân biệt 还是 và 或者.

Kiến thức trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16
Kiến thức trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16

II. Nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16

1. Bài khóa

Mở đầu Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16 là phần bài khóa. Phần này là hai đoạn hội thoại tiếng Trung giữa hai nhân vật với nhau. Hãy cùng PREP nhập vai để luyện đọc và hiểu nội dung bài khóa:

Hội thoại 1: 你常去图书馆吗 (Bạn thường xuyên đến thư viện không ?)

  • 玛丽 /Mǎlì/:我现在去图书馆,你跟我一起去,好吗?/Wǒ xiànzài qù túshūguǎn, nǐ gēn wǒ yìqǐ qù, hǎo ma?/: Bây giờ tôi đến thư viện, bạn đi cùng tôi không?

  • 麦克 /Màikè/:好,咱们走吧。…. 你常去图书馆吗?/Hǎo, zánmen zǒu ba….. Nǐ cháng qù túshūguǎn ma?/:  Ok, chúng ta đi đi… bạn thường đến thư viện không?

  • 玛丽 /Mǎlì/:常去。我常借书,也常在那儿看书。你呢?常去吗?/Cháng qù. Wǒ cháng jiè shū, yě cháng zài nàr kànshū. Nǐ ne? Cháng qù ma?/: Cũng thường đến. Tôi thường đi mượn sách, cùng thường đọc sách ở đó. Còn bạn, thường đến không?

  • 麦克 /Màikè/:我也常去。有时候借书,有时候上网查资料,但不常在那儿看书。我总在宿舍看书。/Wǒ yě cháng qù. Yǒu shíhou jiè shū, yǒu shíhou shàngwǎng chá zīliào, dàn bù cháng zài nàr kànshū. Wǒ zǒng zài sùshè kànshū./: Tôi cũng thường đến lắm. Lúc thì đến mượn sách, lúc thì lên mạng tìm tài liệu, nhưng không thường đến đó đọc sách. Tôi luôn đọc sách ở ký túc xá.

  • 玛丽 /Mǎlì/:你的宿舍安静吗?/Nǐ de sùshè ānjìng ma?/: Ký túc xá của bạn có yên tĩnh không?

  • 麦克 /Màikè/:很安静。/Hěn ānjìng./: Rất yên tĩnh.

Hội thoại 2: 晚上你常做什么?(Buổi tối bạn thường làm gì?)

  • A: 晚上你常做什么?/Wǎnshàng nǐ cháng zuò shénme?/: Buổi tối bạn thường làm gì?

  • B: 复习课文,预习生词,或者做练习。有时候上网跟朋友聊天儿或者收发伊妹儿。/Fùxí kèwén, yùxí shēngcí, huòzhě zuò liànxí. Yǒu shíhou shàngwǎng gēn péngyou liáotiānr huòzhě shōufā yīmèir./: Ôn tập bài khóa, luyện tập từ vựng hoặc là làm bài tập. Có lúc lên mạng trò chuyện cùng bạn bè hoặc gửi email.

  • A: 我也是,我还常看中文电影和电视剧的DVD。你常看吗?/Wǒ yě shì, wǒ hái cháng kàn Zhōngwén diànyǐng hé diànshìjù de DVD. Nǐ cháng kàn ma?/: Tôi cũng thế, tôi còn thường xem phim Trung và DVD kịch truyền hình. Bạn có hay xem không?

  • B: 我很少看。/Wǒ hěn shǎo kàn./: Tôi rất ít khi xem.

  • A: 星期六和星期日你做什么?/Xīngqīliù hé xīngqīrì nǐ zuò shénme?/: Thứ 7 và chủ nhật bạn làm gì?

  • B: 有时候在宿舍休息,有时候跟朋友一起去公园玩儿或者去超市买东西。/Yǒu shíhou zài sùshè xiūxi, yǒu shíhou gēn péngyou yìqǐ qù gōngyuán wánr huòzhě qù chāoshì mǎi dōngxi./: Lúc thì tôi nghỉ ngơi ở ký túc xá, lúc thì cùng bạn bè đi chơi ở công viên hoặc đi siêu thị mua đồ.

2. Từ vựng

Cùng PREP học từ vựng xuất hiện trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16 ở dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

现在

xiànzài

hiện tại, bây giờ

2

gēn

và, cùng, với, theo, đi theo

3

一起

yìqǐ

cùng nhau (làm gì đó)

4

咱们

zánmen

chúng tôi

5

走 

zǒu

đi

6

cháng

thường, thông thường

7

有时候

yǒu shíhou

có lúc, có khi

8

时候

shíhou

thời gian, khi, lúc

9

借 

jiè

mượn, vay

10

上网

shàngwǎng

lên mạng, online

11

chá

kiểm tra, tra xem, tìm kiếm

12

资料

zīliào

tư liệu, tài liệu

13

总(是)

zǒng (shì)

tổng, luôn luôn

14

安静

ānjìng

yên tĩnh, yên lặng

15

复习

fùxí

ôn tập

16

课文

kèwén

bài đọc, bài khóa

17

预习

yùxí

chuẩn bị

18

生词

shēngcí

từ mới

19

或者

huòzhě

hoặc, hoặc là

20

练习

liànxí

luyện tập

21

聊天儿

liáotiānr

nói chuyện, tán gẫu

22

收发

shōufā

thu phát, nhận và chuyển đi

23

shōu

thu, nhận

24

发 

phát, gửi đi, chuyển đi

25

伊妹儿

yīmèir

email, thư điện tử

26

电影

diànyǐng

điện ảnh, phim điện ảnh

27

电视剧

diànshìjù

phim truyền hình, phim truyền hình nhiều tập

28

休息

xiūxi

nghỉ ngơi

29

宿舍

sùshè

ký túc xá

30

公园

gōngyuán

công viên

31

超市

chāoshì

siêu thị

32

东西

dōngxi

đồ vật

Từ vựng trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16
Từ vựng trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16

3. Chú thích

3.1. 你跟我一起去,好吗?(Bạn cùng tôi đi, được không?)

Câu khẳng định có thể trở thành câu nghi vấn tiếng Trung nếu như cuối câu thêm từ 好吗, biểu thị một gợi ý hay yêu cầu của người nói.

Ví dụ: 

  • 晚上咱们去看电影,好吗?/Wǎnshàng zánmen qù kàn diànyǐng, hǎo ma?/: Buổi tối chúng ta đi xem phim, được không?

  • 你跟我一起去,好吗?/Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù, hǎo ma?/: Bạn cùng tôi đi, có được không?

Chú thích giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16
Chú thích giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16

3.2. 咱们走吧 (Chúng ta đi thôi)

咱们 là từ mang ý nghĩa “chúng ta”, bao gồm cả người nói và người nghe. Trong khi đó, 我们 cũng mang ý nghĩa là “chúng ta”, nhưng có hai cách dùng. Một là gồm cả người nói và người nghe, thứ hai là người nghe không bao gồm trong đó.

Ví dụ: 

  • 晚上咱们(我们)一起去吧。/Wǎnshàng zánmen (wǒmen) yìqǐ qù ba./: Buổi tối chúng ta cùng nhau đi đi.

  • 你们是留学生,我们是中国学生,咱们是朋友。/Nǐmen shì liúxuéshēng, wǒmen shì Zhōngguó xuéshēng, zánmen shì péngyou./: Các bạn là du học sinh, chúng tôi là học sinh Trung Quốc, chúng ta là bạn.

3.3. Cách dùng 吧

Từ 吧 được dùng ở cuối câu để đưa ra lời đề nghị, khơi gợi sự tò mò hoặc tone giọng đồng ý,...

Ví dụ 1: 

  • A: 咱们一起去吧。(Yêu cầu, đề nghị)/Zánmen yìqǐ qù ba./: Chúng ta cùng nhau đi đi.

  • B: 好吧。(đồng ý) /Hǎo ba./: Được thôi.

Ví dụ 2: 

  • A: 咱们走吧。/Zánmen zǒu ba./: Chúng ta đi thôi. (Yêu cầu, đề nghị)

  • B: 走吧。/Zǒu ba./: Đi thôi. (Đồng ý)

3.4. 我很少看 (Tôi ít khi xem)

很少 mang ý nghĩa là “ít khi, rất ít khi, không thường lắm”. 很少 cũng có thể dùng như một trạng từ, mang ý nghĩa “không thể”.

Ví dụ: 

可以说 (Có thể nói): 

  • 很少吃馒头。 /Hěn shǎo chī mántou./: Rất ít khi ăn bánh màn thầu.

  • 很少看电影。 /Hěn shǎo kàn diànyǐng./: Rất ít khi xem phim.

不能说 (Không thể nói): 很多吃米饭。 hay 很多看电视。

4. Ngữ pháp

4.1. Từ chỉ thời gian làm trạng từ

Từ chỉ thời gian làm sử dụng như một trạng từ tiếng Trung đặt trước động từ hoặc chủ ngữ biểu thị thời gian thực hiện động tác (hành động).

Ví dụ 1: 

  • A: 你晚上做什么?/Nǐ wǎnshàng zuò shénme?/: Buổi tối bạn làm gì?

  • B: 我晚上做练习。/Wǒ wǎnshàng zuò liànxí./: Buổi tối tôi làm bài tập.

Ví dụ 2:

  • A: 下午你常去哪儿?/Xiàwǔ nǐ cháng qù nǎr?/: Buổi chiều bạn thường đi đâu?

  • B: 我常去图书馆。/Wǒ cháng qù túshūguǎn./: Tôi thường đến thư viện.

4.2. 还是 và 或者

Cả 还是 và 或者 đều mang ý nghĩa là “hay, hoặc”. Cách dùng khác nhau của hai từ này đó là:

还是

或者

Được dùng trong câu hỏi lựa chọn.

Ví dụ 1: 

  • A:你喝茶还是咖啡?/Nǐ hē chá háishì kāfēi?/: Bạn uống trà hay cafe?

  • B: 我喝茶。/Wǒ hē chá./: Tôi uống trà.

Ví dụ 2: 

  • A: 你上午去还是下午去?/Nǐ shàngwǔ qù háishì xiàwǔ qù?/: Sáng bạn đi hay chiều mới đi?

  • B: 下午去。/Xiàwǔ qù./: Buổi chiều đi.

Được dùng trong câu trần thuật.

Ví dụ 1:

  • A: 星期天,你做什么?/Xīngqītiān, nǐ zuò shénme?/: Chủ nhật, bạn làm gì?

  • B: 我常常在宿舍看书或者跟朋友聊天儿。/Wǒ chángcháng zài sùshè kànshū huòzhě gēn péngyou liáotiānr./: Tôi thường ở ký túc xá đọc sách hoặc là nói chuyện với bạn.

Ví dụ 2: 晚上我常常听音乐或者看电影。/Wǎnshàng wǒ chángcháng tīng yīnyuè huòzhě kàn diànyǐng./: Buổi tối tôi thường nghe nhạc hoặc xem phim

5. Ngữ âm 

Phần ngữ âm trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16 giải thích về trọng âm.

Cách dùng

Ví dụ

Trạng từ trong câu thường đọc nhấn mạnh.

她’常常去图书馆。/Tā’ chángcháng qù túshūguǎn./: Cô ấy thường đến thư viện.

我’很少看电影。/我’很少看电影。/: Tôi rất ít khi xem phim

Khi có phủ định trước trạng từ thì không được nhấn mạnh vào sự phủ định đó.

她不常看电影。/Tā bù cháng kàn diànyǐng./: Cô ấy không hay xem phim.

Với mẫu câu ……好吗?, 好 là trọng âm chính, khi phát âm cần nâng cao tone giọng.

你跟我一起去,’好吗?/Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù,’ hǎo ma?/: Bạn cùng tôi đi, có được không?

6. Luyện tập

Trên đây là tất tần tật kiến thức trọng tâm trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 16. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho  những bạn đang trong quá trình tự học tiếng Trung tại nhà theo Hán ngữ.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự