Tìm kiếm bài viết học tập
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 PDF có đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 luôn là thử thách quan trọng giúp đánh giá năng lực học tập của các bạn học sinh trong chương trình Global Success. Để đạt điểm cao, các bạn cần nắm vững cấu trúc đề thi, ôn tập có hệ thống từ từ vựng, ngữ pháp đến kỹ năng đọc hiểu. PREP đã tổng hợp đầy đủ đề kiểm tra mẫu cho cả học kì 1 và học kì 2, kèm theo hướng dẫn chi tiết cách ôn tập hiệu quả và những mẹo làm bài giúp các bạn tự tin chinh phục mọi dạng câu hỏi.

I. Đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 HK1

1. Đề kiểm tra
I. Find the word which has different sound in the part underlined.
1.
-
A. wanted
-
B. washed
-
C. decided
-
D. needed
2.
-
A. fun
-
B. sun
-
C. surf
-
D. cut
3.
-
A. leisure
-
B. eight
-
C. celebrate
-
D. penalty
4.
-
A. although
-
B. laugh
-
C. paragraph
-
D. enough
II. Choose the best answer.
1. My dad doesn’t mind…………… my mom from work every day.
-
A. pick up
-
B. picked up
-
C. picking up
-
D. picks up
2. Using computers too much may have harmful effects …….. your minds and bodies.
-
A. on
-
B. to
-
C. with
-
D. onto
3. I love the people in my village. They are so………………… and hospitable.
-
A. friendly
-
B. vast
-
C. slow
-
D. inconvenient
4. The ……………………..…… people in the village are very friendly.
-
A. ethnic minority
-
B. majorities
-
C. ethnic minorities
-
D. ethnic cultures.
5. Can you speak English ……………… .My English is not good.
-
A. slow
-
B. more slowly
-
C. quickly
-
D. more quickly
6. Viet Nam is …………. Multicultural country with 54 ethnic groups.
-
A. a
-
B. an
-
C. the
-
D. A and C
7. Which ethnic groups has the largest population in Viet Nam?
-
A. Kinh
-
B. Muong
-
C. Tay
-
D. Hmong
8. The Lao are one of ……………… many Thai- speaking peoples.
-
A. the
-
B. a
-
C. an
-
D. A and C
III. Give the correct form of the following verbs:
1. Children in this village love ____________ kites on summer afternoons. (fly)
2. The children used to ___________ a long way to school. (go)
3. They__________ a nomadic life for six years. (live)
4.The Hmong boys like___________ the game “danh quay” in spring. ( play)
IV. Fill the gaps with the words/ phrases in the box:
In addition, Also, As I have noted, In my opinion, Besides, I think |
My favorite leisure activity is listening to music.
(1)________________, listening to music not only helps me relax but also provides me with musical knowledge. I (2)_______________ like the time that I can lie lazily in bed, put on the small earphone with my iPod and enjoy any favorite songs of many kinds of music: pop, hip-hop, rock or jazz. I like pop music very much because I think it is gentle and suitable for teenagers. I listen to rock music when I am sad and after that I feel cheerful and happy. (3)________________ music from other countries is also good for teenagers to understand other cultures. (4)________________ that, the lyrics are easy to understand and interesting. (5)_______________, it can improve my English and listening skills. (6)_______________, music is an important part of my life and it helps me love my life more.
V. Read the following passage, and answer the questions below.
Duong Lam: An ancient Vietnamese village
Duong Lam Village is located in Duong Lam Commune at a 45km distance from Hanoi. It is the birthplace of two kings in the history of Vietnam, Phung Hung and Ngo Quyen, who opened up the long-term self-control and independence period of Vietnam after Bach Dang Victory in the year 938.
All houses, gates, village gates and wells are built of laterite creating an architectural complex, a unique village that is typical for villages in the midlands in the North of Vietnam.
At present, there are still nearly old 200 houses and many other historical monuments such as Phung Hung Temple, Ngo Quyen Royal Tomb, MongPhu Communal House, Ho Gam Hill at which Phung Hung liked tigers to rescue villagers and the temple at which the diplomat Giang Van Minh is worshiped.
1. Where is Duong Lam village?
____________________________________________________________
2. Who were the two kings whose birthplace is Duong Lam Village?
____________________________________________________________
3. What is Duong Lam typical for?
____________________________________________________________
4. How many old houses are there in Duong Lam?
____________________________________________________________
VI. Give correct forms of comparison to complete the sentences.
1/ The new bed is …………………………………. than my old bed. ( comfortable)
2/ The Mekong River is ……………………..………………the Red River . (long)
VII. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
1. Tea is cheaper than coffee.
Coffee .……….……….……….……….……….………………………….……………
2. I adore listening to music every day.
I enjoy …………….……….…….……….……….……….…………………….….……….
3. The red car is more expensive than the black one.
The black car ….……….……….……….……….……….……………………….……….
4. No one in my group is more intelligent than Long.
Mary……….……….…….……….……….……………….….……….………….……….
5. Son Tung M-TP performs the song “Chung ta khong thuoc ve nhau” very beautifully.
The song “Chung ta khong thuoc ve nhau”…………………………….……………………
VIII. Read the following passage and choose the option (A, B, C or D) that best answers each of the questions below.
Sydney is Australia’s most exciting city. The history of Australia begins here. In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 3.6 million people in Sydney. It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. In Sydney, the buildings are higher, the colors are brighter and the nightlife is more exciting. There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas. There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.
1. Where did Captain Arthur Philips arrive in 1788?
-
A. South Pacific
-
B. Sydney Harbor
-
C. Britain
-
D. Sydney
2. Which of the following should be the title of the reading passage?
-
A. Sydney’s Opera House
-
B. The history of Sydney
-
C. Sydney’s beaches and harbors
-
D. An introduction of Sydney
3. Which of the following statements is NOT true about Sydney?
-
A. Sydney is not a favorite city for immigrants from overseas.
-
B. Sydney is one of the most beautiful cities in the world.
-
C. Sydney is the most exciting city in Australia.
-
D. Sydney is the biggest port in the South Pacific.
4. How many beaches are there close to Sydney?
-
A. 11 beaches
-
B. over 20 beaches
-
C. nearly 20 beaches
-
D. 770 beaches
5. When was the Sydney Harbor Bridge built?
-
A. 1788
-
B. 1973
-
C. 1932
-
D. 1625
2. Đáp án
Tham khảo nhanh đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 học kì 1 PDF cùng đáp án TẠI ĐÂY bạn nhé!
Xem thêm bài viết:
3. Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 HK 1
3.1. Từ vựng
Từ vựng |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
balance (n) |
/ˈbæləns/ |
sự thăng bằng, sự cân bằng |
bracelet (n) |
/ˈbreɪslət/ |
vòng đeo tay |
crazy (adj) |
/ˈkreɪzi/ |
rất thích, quá say mê |
cruel (adj) |
/ˈkruːəl/ |
độc ác |
detest (v) |
/dɪˈtest/ |
căm ghét |
DIY (do-it-yourself) (n) |
/ˌdiː aɪ ˈwaɪ/ (/ˌduː ɪt jəˈself/) |
hoạt động tự làm ra, sửa chữa hoặc trang trí đồ vật tại nhà |
fancy (v) |
/ˈfænsi/ |
mến, thích |
fold (v) |
/fəʊld/ |
gấp, gập |
fond (adj) |
/fɒnd/ |
mến, thích |
keen (adj) |
/kiːn/ |
say mê, ham thích |
keep in touch |
/kiːp ɪn tʌtʃ/ |
giữ liên lạc (với ai) |
kit (n) |
/kɪt/ |
bộ đồ nghề |
leisure (n) |
/ˈleʒə/ |
thời gian rảnh rỗi |
message (v) |
/ˈmesɪdʒ/ |
gửi tin nhắn |
muscle (n) |
/ˈmʌsl/ |
cơ bắp |
origami (n) |
/ˌɒrɪˈɡɑːmi/ |
nghệ thuật gấp giấy Nhật Bản |
outdoors (adv) |
/ˌaʊtˈdɔːz/ |
ngoài trời |
prefer (v) |
/prɪˈfɜː/ |
thích hơn |
puzzle (n) |
/ˈpʌzl/ |
trò chơi câu đố / giải đố |
resort (n) |
/rɪˈzɔːt/ |
khu nghỉ dưỡng |
snowboarding (n) |
/ˈsnəʊbɔːdɪŋ/ |
trượt tuyết bằng ván |
stay in shape |
/steɪ ɪn ʃeɪp/ |
giữ dáng |
Tham khảo thêm từ vựng tiếng Anh 8 HK1 tại bài viết “Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 8 Global Success” bạn nhé!
3.2. Ngữ pháp
Trong tiếng Anh, khi nói về sự thích hay không thích làm điều gì, chúng ta thường dùng cấu trúc với like/dislike + to V hoặc like/dislike + V-ing.
Cấu trúc |
Cách dùng |
Ví dụ |
Like/Dislike + V-ing |
Dùng để nói về sở thích chung, hoạt động lặp đi lặp lại, hay điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ mà bạn thích hoặc không thích. |
I like swimming. (Tôi thích bơi lội.) |
Like/Dislike + to V |
Dùng để nói về việc thích hoặc không thích làm một điều gì đó trong một trường hợp cụ thể, hoặc vì lý do nào đó. |
He doesn’t like to go out, as it is getting darker. (Anh ấy không thích ra ngoài do trời đang dần tối rồi.) |
Tham khảo thêm ngữ pháp tiếng Anh 8 HK1 tại bài viết “Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global Success” bạn nhé!
II. Đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 HK2

1. Đề kiểm tra
I. Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
1. A. aquatic B. cause C. effect D. race
2. A. earplug B. hear C. pear D. clear
3. A. radioactive B. pollution C. contaminate D. convey
4. A. official B. cattle C. icon D. Scottish
II. Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences
1. The last typhoon resulted ___________ terrible loss of lives.
- A. in
- B. on
- C. for
- D. of
2. English is the ___________ language of many countries such as the US, the UK, and Australia.
- A. international
- B. usual
- C. popular
- D. official
3. Poisonous ___________ from factories can kill a lot of wildlife animals.
- A. things
- B. animals
- C. chemicals
- D. nations
4. People in the flooded area have ___________ to a safer place.
- A. evacuating
- B. been evacuated
- C. evacuated
- D. evacuate
III. Put the verbs in the blanket into the correct form
1. I (visit) ___________ this nursery home once a week.
2. At this moment, my mother (cook) ___________ dinner while my dad (read) ___________ a newspaper.
3. This is the most interesting film Clara (see) ___________.
4. They (hire) ___________ a car before they got here.
IV. Read the following passage, and answer the questions that follow
On April 30, 2018 the Pu’u ‘O’o crater on Hawaii’s Kilauea volcano, suddenly collapsed. It was the starting point for the volcano’s months long eruption, which went on to produce 320,000 Olympic-sized swimming pools’ worth of lava that transformed the landscape and ultimately destroyed 700 homes.
A volcanic eruption occurs when hot materials from the Earth's interior are thrown out of a volcano. Some eruptions are terrible explosions that throw out huge amounts of rock and volcanic ash and can kill many people. Some are quiet outflows of hot lava. Several more complex types of volcanic eruptions have been described by volcanologists. These are often named after famous volcanoes where that type of eruption has been seen. Some volcanoes may show only one type of eruption during a period of activity, while others may show a range of types in a series.
1. When did the Pu’u ‘O’o crater on Hawaii’s Kilauea volcano collapse?
___________________________________________________________
2. How many houses did the volcanic eruption in Hawaii demolish?
____________________________________________________________
3. When does a volcanic eruption occur?
____________________________________________________________
4. Do all volcanoes display only one type of eruption during a period of activity?
____________________________________________________________
V. Read the following paragraph and complete it with one suitable word in each blank
Canada is an officially bilingual country, with two official _________ (1): French and English. French speaking Canadians take a much smaller percentage of the population, and more _________ (2) 90 per cent of them live in Quebec – the only province where French is the language of daily life. 3.8 million Quebecers can only speak French, _________ (3) another 3.2 million can speak French and English. Together those groups comprise basically the entire provincial population. Canadians who speak neither English _________ (4) French as their first language are sometimes called Allophones, and the majority of these people are either immigrants or their children.
1. |
2. |
3. |
4. |
VI. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning with the first one
1. Air pollution can cause breathing problems.
Breathing _____________________________________________________
2. Study hard or you won’t pass the exam.
If __________________________________________________________
VII. Write full sentences using the suggested words and phrases
1. If/ I/ be/ you/ I/ buy/ that house.
___________________________________________________________
2. The last/ time/ he/ speak/ his father/ be/ two months ago.
____________________________________________________________
2. Đáp án
Tham khảo nhanh đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 học kì 2 PDF cùng đáp án TẠI ĐÂY bạn nhé!
Xem thêm bài viết:
3. Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 HK 2
3.1. Từ vựng
Từ vựng |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
carbon dioxide (n) |
/ˌkɑːbən daɪˈɒksaɪd/ |
đi ô xit các bon |
carbon footprint (n) |
/ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ |
dấu chân cacbon |
coral (n) |
/ˈkɒrəl/ |
san hô |
dugong (n) |
/ˈduːɡɒŋ/ |
con cá cúi, bò biển |
ecosystem (n) |
/ˈiːkəʊsɪstəm/ |
hệ sinh thái |
endangered species |
/ɪnˈdeɪndʒəd ˈspiːʃiːz/ |
các loài động thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng |
extinction (n) |
/ɪkˈstɪŋkʃn/ |
sự tuyệt chủng, tuyệt diệt |
habitat (n) |
/ˈhæbɪtæt/ |
môi trường sống |
oxygen (n) |
/ˈɒksɪdʒən/ |
khí ô-xi |
participate (v) |
/pɑːˈtɪsɪpeɪt/ |
tham gia |
product (n) |
/ˈprɒdʌkt/ |
sản phẩm |
protect (v) |
/prəˈtekt/ |
bảo vệ |
release (v) |
/rɪˈliːs/ |
thải ra, làm thoát ra |
resident (n) |
/ˈrezɪdənt/ |
người dân, dân cư |
single-use (adj) |
/ˌsɪŋɡl ˈjuːs/ |
để sử dụng một lần |
species (n) |
/ˈspiːʃiːz/ |
giống, loài động thực vật |
substance (n) |
/ˈsʌbstəns/ |
chất |
toxic (adj) |
/ˈtɒksɪk/ |
độc hại |
Tham khảo thêm từ vựng tiếng Anh 8 HK1 tại bài viết “Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 8 Global Success” bạn nhé!
3.2. Ngữ pháp
Các câu phức với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian kết hợp một mệnh đề độc lập với một mệnh đề phụ thuộc để chỉ thời gian mà một hành động xảy ra. Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian này thường được bắt đầu bởi các từ như: When, before, after, while, until, as soon as, once, whenever, và since.
Trạng từ chỉ thời gian |
Ví dụ |
When (Khi) |
When she arrived at the airport, her flight had already departed. (Khi cô ấy đến sân bay, chuyến bay của cô ấy đã khởi hành.) |
Before (Trước khi) |
He always stretches before he begins his workout. (Anh ấy luôn khởi tập giãn cơ khi bắt đầu tập luyện.) |
After (Sau khi) |
I will call you after the meeting ends. (Tôi sẽ gọi bạn sau khi cuộc họp kết thúc.) |
While (Trong khi) |
She listened to music while she was studying. (Cô ấy nghe nhạc trong khi đang học.) |
Until (Cho đến khi) |
We won’t start eating until everyone is here. (Chúng ta sẽ không bắt đầu ăn cho đến khi mọi người có mặt.) |
As soon as (Ngay khi) |
I’ll text you as soon as I arrive. (Tôi sẽ nhắn tin cho bạn ngay khi tôi đến.) |
Once (Ngay khi, sau khi) |
Once you understand the rules, the game becomes easier. (Ngay khi bạn hiểu quy tắc, trò chơi sẽ trở nên dễ dàng hơn.) |
Whenever (Bất cứ khi nào) |
Whenever he visits, he brings gifts for the children. (Bất cứ khi nào anh ấy đến, anh ấy đều mang quà cho bọn trẻ.) |
Since (Kể từ khi) |
He’s been more careful with his health since he recovered from the illness. (Anh ấy đã cẩn trọng hơn với sức khỏe kể từ khi hồi phục sau bệnh.) |
Tham khảo thêm ngữ pháp tiếng Anh 8 HK2 tại bài viết “Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Global Success” bạn nhé!
III. Hướng dẫn làm đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 hiệu quả

1. Kế hoạch ôn tập 2 tuần trước khi thi
Tuần 1: Củng cố nền tảng
Ngày 1-2: Ôn tập từ vựng
-
Tạo flashcard cho 20-25 từ vựng mỗi unit đã học
-
Luyện phát âm từ vựng khó 30 phút/ngày
-
Làm bài tập điền từ để ghi nhớ nghĩa
Ngày 3-4: Ôn tập ngữ pháp
-
Học thuộc công thức các thì cơ bản
-
Làm 50 câu trắc nghiệm ngữ pháp mỗi ngày
-
Ghi chép các lỗi thường mắc
Ngày 5-7: Luyện đọc hiểu
-
Đọc 2-3 đoạn văn ngắn (150-200 từ) mỗi ngày
-
Tìm từ khóa và ý chính trong đoạn văn
-
Luyện tập kỹ thuật scanning và skimming
Tuần 2: Thực hành chuyên sâu
Ngày 8-10: Làm đề mẫu
-
Làm 1 đề kiểm tra hoàn chỉnh mỗi ngày
-
Tự chấm điểm và phân tích lỗi sai
-
Ghi chép điểm yếu cần cải thiện
Ngày 11-12: Ôn tập tổng hợp
-
Xem lại tất cả lỗi đã mắc
-
Làm lại các câu từng sai
-
Học thuộc mẫu câu và cấu trúc quan trọng
Ngày 13-14: Chuẩn bị tâm lý
-
Làm đề thi thử trong điều kiện giống thật
-
Thư giãn và nghỉ ngơi đầy đủ
-
Ôn lại những kiến thức quan trọng nhất
2. Chiến lược làm bài theo từng phần
Phần Phonetics (5-10 phút)
-
Đọc to từng đáp án trong đầu
-
Tập trung vào âm cuối và trọng âm
-
Loại trừ đáp án sai rõ ràng trước
Ví dụ: Phân biệt âm /s/, /z/, /iz/
-
cats /kæts/ - âm /s/
-
dogs /dɒɡz/ - âm /z/
-
houses /ˈhaʊziz/ - âm /iz/
Phần Vocabulary & Grammar (15-20 phút)
-
Đọc kỹ câu để hiểu ngữ cảnh
-
Xác định loại từ cần điền (danh từ, động từ, tính từ...)
-
Áp dụng quy tắc ngữ pháp đã học
Mẹo quan trọng:
-
Với động từ: xác định thì, chủ ngữ số ít/nhiều
-
Với giới từ: học thuộc các cụm từ cố định
-
Với từ vựng: dựa vào ngữ cảnh để chọn nghĩa phù hợp
Phần Reading Comprehension (15-20 phút)
-
Đọc lướt toàn bài để nắm ý chính
-
Đọc câu hỏi trước khi đọc kỹ
-
Tìm từ khóa trong câu hỏi rồi quét trong bài
Kỹ thuật scanning hiệu quả:
-
Xác định từ khóa trong câu hỏi
-
Quét nhanh bài đọc tìm từ khóa
-
Đọc kỹ câu chứa từ khóa và câu xung quanh
-
Chọn đáp án phù hợp với thông tin tìm được
Phần Writing (15-20 phút)
-
Viết lại câu: xác định cấu trúc ngữ pháp cần dùng
-
Hoàn thành câu: chú ý thì của động từ và trật tự từ
-
Dành 2-3 phút cuối kiểm tra lại chính tả
3. Lỗi thường gặp và cách tránh
Lỗi phát âm:
-
Nhầm lẫn âm /θ/ và /s/: think vs sink
-
Sai trọng âm: 'photograph vs photo'graph
Lỗi ngữ pháp:
-
Quên thêm -s/-es với ngôi thứ 3 số ít
-
Nhầm lẫn thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
-
Sai vị trí trạng từ trong câu
Lỗi từ vựng:
-
Nhầm lẫn từ đồng nghĩa: big/large, small/little
-
Sử dụng sai collocation: make a mistake (không phải do a mistake)
Thành công trong đề kiểm tra 1 tiết tiếng Anh lớp 8 không chỉ phụ thuộc vào việc học thuộc lòng mà còn cần có chiến lược ôn tập khoa học và kỹ thuật làm bài thông minh. Các em hãy dành thời gian luyện tập đều đặn với các đề thi mẫu, phân tích kỹ những lỗi sai thường gặp và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả mà PREP đã chia sẻ.
PREP - Nền tảng Học & Luyện thi thông minh cùng AI giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn bao giờ hết. Bạn có thể học trực tuyến ngay tại nhà và tự học theo lộ trình riêng cho các chứng chỉ IELTS, TOEIC, VSTEP, APTIS, hay cải thiện tiếng Anh giao tiếp. Teacher Bee AI sẽ là trợ lý ảo của bạn, hỗ trợ 1-1 suốt quá trình học tập.
Đăng ký TẠI ĐÂY hoặc liên hệ HOTLINE 0931428899 để nhận tư vấn và ưu đãi!
Tải app PREP ngay hôm nay và bắt đầu hành trình học tiếng Anh online chất lượng.

Chào bạn! Mình là Hiền Hoàng, hiện đang đảm nhận vai trò quản trị nội dung sản phẩm tại Blog của website prepedu.com.
Với hơn 5 năm tự học các ngoại ngữ như tiếng Anh, tiếng Trung và ôn luyện một số kỳ thi IELTS, TOEIC, HSK, mình đã tự đúc rút được nhiều kinh nghiệm để hỗ trợ hàng nghìn người đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ. Hy vọng rằng những chia sẻ phía trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tự ôn luyện thi hiệu quả tại nhà!
Bình luận
Bài viết liên quan
Tìm kiếm bài viết học tập
Lộ trình cá nhân hoá
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

Kết nối với Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.