Trang chủ
Luyện đề
Tìm kiếm bài viết học tập
Dấu câu trong tiếng Trung: cách đọc, cách gõ, cách sử dụng chi tiết!
Dấu câu trong tiếng Trung
I. Dấu câu trong tiếng Trung là gì?
Dấu câu trong tiếng Trung 标点符号 /biāodiǎnfúhào/ được sử dụng để chỉ rõ cách ngắt nghỉ câu của người viết. Đây cũng là ký hiệu dùng để hỗ trợ ghi chép ngôn ngữ trong văn bản và là một phần cấu tạo nên văn viết.
Nếu như trong văn nói, sự ngắt nghỉ được thể hiện bằng quãng nghỉ hoặc dùng lại của người nói thì trong văn viết được thể hiện bằng dấu câu. Dấu câu trong tiếng Trung thể hiện được tư tưởng, tình cảm và sự thấu hiểu ngôn ngữ của người viết một cách chính xác nhất.
II. Cách đọc, cách gõ và cách dùng các dấu câu tiếng Trung
Tương tự như tiếng Việt, các dấu câu trong tiếng Trung cơ bản đó là dấu chấm, phẩy, chấm phẩy, hai chấm, chấm hỏi,... Tuy nhiên, trong Hán ngữ còn có thêm một số dấu câu khác như dấu chấm chéo, dấu chấm lửng,... Vậy cách sử dụng như thế nào? PREP sẽ chia sẻ chi tiết dưới đây nhé!
Trước hết, nếu muốn gõ các dấu câu trong tiếng Trung chuẩn nhất, bạn cần phải chuyển đổi bộ gõ tiếng Việt sang bộ gõ tiếng Trung trên máy tính hoặc điện thoại.
1. Dấu chấm
Cách đọc | 句号 /Jùhào/ |
Cách dùng | Dùng để biểu thị sự ngắt ngừng sau khi hoàn thành một câu trần thuật thông thường. |
Cách gõ | Gõ dấu chấm (.) sẽ thành dấu (。) Ví dụ: 她是小月。/Tā shì Xiǎoyuè/: Cô ấy là Tiểu Nguyệt. |
2. Dấu phẩy
Cách đọc | 逗号 /Dòuhào/ |
Cách dùng | Dùng để biểu thị sự ngắt ngừng giữa một câu hoặc giữa các thành phần câu. |
Cách gõ | Gõ dấu phẩy (,) trên bàn phím sẽ ra dấu phẩy (,) Ví dụ: 小王说,明天去看电影。/Xiǎowáng shuō, míngtiān qù kàn diànyǐng./: Tiểu Vương nói, ngày mai đi xem phim. |
3. Dấu ngắt
Cách đọc | 顿号 /Dùn hào/ |
Cách dùng | Dùng để liệt kê, ngăn cách các từ ngữ có quan hệ ngang bằng trong câu tiếng Trung. |
Cách gõ | Gõ (\) gạch chéo ngược, ngay phía trên phím Enter sẽ ra dấu (、). Bạn có thể chuyển đổi sang bàn phím tiếng Trung và gõ một trong hai phím trên hình. Ví dụ: 我的家庭有五口人:妈妈、爸爸、姐姐、妹妹和我。/Wǒ de jiātíng yǒu wǔ kǒu rén: Māma, bàba, jiějie, mèimei hé wǒ./: Gia đình tôi gồm có 5 người: Mẹ, bố, chị gái, em gái và tôi. |
4. Dấu chấm phẩy
Cách đọc | 分号 /Fēn hào/ |
Cách dùng | Dùng để ngăn cách giữa các phần có mối quan hệ đẳng lập trong một câu. |
Cách gõ | Gõ dấu chấm phẩy (;) trên bàn phím sẽ ra dấu (;) Ví dụ: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。/Rén bùfàn wǒ, wǒ bù fànrén; rén ruò fàn wǒ, wǒ bì fànrén/: Người không đụng đến tôi, tôi không động đến người; người không xúc phạm tôi thì tôi không xúc phạm người. |
5. Dấu hai chấm
Cách đọc | 冒号 /Màohào/ |
Cách dùng | Dùng để nêu ra ý liệt kê. |
Cách gõ | Gõ dấu hai chấm (:) trên bàn phím máy tính sẽ ra (:) Ví dụ: 小兰说:你快做作业吧。/Xiǎolán shuō: Nǐ kuài zuò zuòyè ba/: Tiểu Lan nói: “Cậu mau làm bài tập về nhà đi”. |
6. Dấu hỏi
Cách đọc | 问号 /Wènhào/ |
Cách dùng | Thường dùng cuối câu hỏi. |
Cách gõ | Gõ dấu hỏi (?): Ấn tổ hợp phím Shift + biểu tượng “dấu chấm hỏi kèm gạch chéo” trên bàn phím sẽ ra dấu chấm hỏi (?). Ví dụ: 你是学生吗?/Nǐ shì xuéshēng ma/: Cậu là học sinh phải không? |
7. Dấu chấm than
Cách đọc | 感情号 /Gǎnqíng hào/ 感叹号 /Gǎntànhào/ 惊叹号 /Jīngtànhào/ |
Cách dùng | Thường dùng cuối câu cảm thán. |
Cách gõ | Nhấn tổ hợp phím Shift + 1 sẽ ra dấu (!) Ví dụ: 今天的球赛精彩得很!/Jīntiān de qiúsài jīngcǎi de hěn/: Trận bóng hôm nay thật đặc sắc! |
8. Dấu móc
Cách đọc | 引号 /Yǐnhào/ |
Cách dùng |
|
Cách gõ | Gõ Shift " sẽ ra dấu “”. Ví dụ: 少年儿童欢度“六一”国际儿童节。/Shàonián értóng huāndù “liùyī” guójì értóng jié/: Trẻ con mừng ngày Tết thiếu nhi. |
9. Dấu ngoặc đơn
Cách đọc | 括号 /guāhào/ |
Cách dùng | Dùng để biểu thị bộ phận được chú thích trong câu. |
Cách gõ | Gõ Shift + 9 là ra dấu đóng mở ngoặc đơn () Ví dụ: 周冬雨(1992年1月31日—),河北石家庄人,中国女演员。/Zhōu Dōngyǔ (1992 nián 1 yuè 31 rì—), Héběi Shíjiāzhuāng rén, Zhōngguó nǚ yǎnyuán/: Châu Đông Vũ (sinh ngày 31/01/1992), quê ở Thạch Gia Trang, tỉnh Hà Bắc, là nữ diễn viên người Trung Quốc. |
10. Dấu chấm lửng
Cách đọc | 省略号 /Shěnglüèhào/: Dấu chấm lửng |
Cách dùng | Dùng để biểu thị bộ phận được giảm bớt. |
Cách gõ | Nhấn tổ hợp phím Shift 6 sẽ ra dấu …… Ví dụ: 要是……的话,……就……。/Yàoshi……dehuà,……jiù……./: Nếu…., thì….. |
11. Dấu gạch ngang
Cách đọc | 破折号 /Pòzhéhào/ |
Cách dùng |
|
Cách gõ | Gõ tổ hợp phím Shift và dấu gạch ngang ngay cạnh số 0 trên bàn phím sẽ ra dấu —— Ví dụ: 人人快乐——家家快乐——国国快乐。/Rén rén kuàilè——jiā jiā kuàilè——guó guó kuàilè/: Người người vui vẻ - nhà nhà hoan hỉ - đất nước hạnh phúc. |
12. Dấu nối
Cách đọc | 连接号 /Liánjiē hào/ |
Cách dùng |
|
Cách gõ | Bấm 1 lần tổ hợp Shift 7. Ví dụ: 北京—上海的飞机。/Běijīng—Shànghǎi de fēijī/: Chuyến bay Bắc Kinh - Thượng Hải. |
13. Dấu tên sách
Cách đọc | 书名号 /Shūmínghào/ |
Cách dùng | Dùng để trích dẫn tên bài văn, bài báo, tác phẩm, tên sách,... |
Cách gõ | Nhấn tổ hợp phím Shift < sẽ cho ra dấu 《 và Shift > sẽ cho ra dấu 》 Khi gõ, bạn có thể bấm nút mũi tên trái và chọn 1, 2, 3 hoặc 4 để chuyển giữa 《》〈〉 Ví dụ: 2010年主演《山楂树之恋》而成名,为新一代“谋女郎”。/2010 Nián zhǔyǎn “shānzhā shù zhī liàn” ér chéngmíng, wéi xīn yīdài “móu nǚláng”/: Năm 2010, cô nổi tiếng sau khi góp mặt trong phim “Chuyện tình cây táo gai” và trở thành thế hệ mới của Mưu Nữ Lang. |
14. Dấu cách
Cách đọc | 间隔号 /Jiàngé hào/ |
Cách dùng |
|
Cách gõ | Gõ tổ hợp phím Shift 2 hoặc Shift \ (ngay phía trên phím Enter). Ví dụ: 五·四运动 /Wǔ·sì yùndòng/: Phong trào Ngũ Tứ. |
III. Lưu ý khi sử dụng dấu câu trong tiếng Trung
Khi sử dụng dấu câu trong tiếng Trung, bạn cần tuân thủ một số quy tắc sau đây để có thể dùng đúng cách, tránh nhầm lẫn:
- Khi mở đầu đoạn văn, bạn cần phải lùi vào 2 ô.
- Dấu chấm câu được quy ước là một hình vòng tròn (。) chứ không phải là nét chấm như trong tiếng Việt.
- Dấu gạch ngang (-) dùng để biểu thị thành phần giải thích phía sau được ghi thành một gạch dài, chiếm không gian 1 ô.
- Mỗi dấu câu được ghi trong một ô riêng biệt, Dấu 3 chấm trong tiếng Việt được viết thành dấu chấm lửng (dấu 6 chấm) trong tiếng Trung, chiếm không gian 2 ô, chứ không phải 6 ô.
- Nếu như có 1 dấu câu trong tiếng Trung đứng liền kề nhau thì có thể viết chung 1 ô. Ví dụ: 她成为华语电影届最年轻的“三金影后”。/Tā chéngwéi Huáyǔ diànyǐng jiè zuì niánqīng de “sān jīn yǐng hòu”./: Cô ấy trở thành “Tam kim ảnh hậu” trẻ nhất làng điện ảnh Hoa ngữ.
- Nếu dấu câu ở ngay sau ô cuối cùng của hàng thì bạn có thể viết chung ô với chữ cuối cùng của hàng.
- Trong tiếng Trung có 2 loại dấu phẩy và cách dùng khác nhau hoàn toàn:
- Dấu phẩy (、) dùng để ngăn cách các thành phần liệt kê (còn có tên gọi khác là dấu chấm chéo).
- Dấu phẩy (,) là dấu câu thông thường viết gần giống với dấu phẩy trong tiếng Việt.
- Trong tiếng Trung có 2 loại dấu ngoặc kép:
- Dấu ngoặc kép (“……”) dùng để trích dẫn lời nói hoặc câu văn.
- Dấu ngoặc kép (《……》) dùng để thể hiện tên sách hoặc tên tác phẩm.
Như vậy, PREP đã cung cấp toàn bộ thông tin chi tiết về cách đọc, cách dùng dấu câu trong tiếng Trung. Hy vọng, những thông tin mà bài viết chia sẻ hữu ích với những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!