Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp bài viết tiếng Trung theo chủ đề quen thuộc

Viết là kỹ năng quan trọng khi học ngôn ngữ, và đặc biệt là đối với những ai muốn thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ HSK tiếng Trung. Và ở trong bài viết này, PREP sẽ bật mí cho bạn các mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề thông dụng nhất. Hãy theo dõi nhé!

bài viết tiếng Trung theo chủ đề
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề

I. Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề khá đa dạng xoay quanh các lĩnh vực, ngóc ngách trong đời sống. Sau đây là một số từ vựng thông dụng nhất mà PREP đã hệ thống lại. Hãy ôn tập ngay nhé!

STT

Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề

Phiên âm

Nghĩa

1

医生

yīshēng

Bác sĩ

2

管理

guǎnlǐ

Quản lý

3

友好

yǒuhǎo

Thân thiện

4

上衣

shàngyī

Áo

5

裙子

qúnzi

Váy

6

包子

bāozi

Bánh bao

7

快餐

kuàicān

Đồ ăn nhanh

8

暖和

nuǎnhuo

Ấm áp

9

凉爽

liángshuǎng

Mát mẻ

10

旅游业

lǚyóu yè

Ngành du lịch

11

避暑胜地

bìshǔ shèngdì

Nơi nghỉ mát

12

春天 

chūntiān

Mùa xuân

13

夏天

xiàtiān

Mùa hè

14

秋天

qiūtiān 

Mùa thu

15

冬天 

dōngtiān

Mùa đông

16

看书

kànshū

Đọc sách

17

聚会

jùhuì

Tụ họp, gặp gỡ

18

兴趣

xìngqù

Hứng thú

19

羡慕

xiànmù

Ngưỡng mộ

20

唱歌

chànggē

Hát

tu-vung-tieng-trung-theo-chu-de-thong-dung.jpg
Từ vựng tiếng Trung theo chủ đề

Tham khảo thêm bài viết:

II. Cách luyện viết tiếng Trung theo chủ đề

Làm thế nào để nâng cao kỹ năng viết tiếng Trung theo chủ đề? Hẳn đây là điều mà rất  nhiều người học Hán ngữ quan tâm và tìm hiểu. Sau đây, PREP sẽ chia sẻ bạn các cách luyện tập để có thể tạo ra bài viết tiếng Trung theo chủ đề hay nhất:

III. Các bài viết tiếng Trung theo chủ đề hay

Dưới đây là các mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề mà PREP muốn bật mí cho bạn. Hãy theo dõi và luyện tập ngay nhé!

1. Sở thích

Dưới đây là mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề Sở thích:

Tiếng Trung: 

我有很多有趣的爱好。当我有空的时间,我有一边听音乐一边看书的习惯。我喜欢音乐的类型有悄悄和平安的调子。我喜欢类型的书一般是小说或者漫画。因为我正在学习汉语,所以我常常看华语电影和听音乐为了改进听力技能和增高汉语生词。你知道吗?每次难过时,我一般喜欢唱歌。我感觉唱歌让我放松心情。我还有另一个爱好是跳舞。这部门对身体很多好处和帮我减肥的效果很好呢。此外,每次有空的时间,我还去摄影,养花、帮助父母烹饪和清洁。我也喜欢帮助人们因为这活动让我感觉安安心心和丰富青神。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-so-thich.jpg
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Sở thích

Phiên âm:

Wǒ yǒu hěnduō yǒuqù de àihào. Dāng wǒ yǒu kòng de shíjiān, wǒ yǒu yìbiān tīng yīnyuè yìbiān kànshū de xíguàn. Wǒ xǐhuān yīnyuè de lèixíng yǒu qiāoqiāo hé píng'ān de diàozi. Wǒ xǐhuān lèixíng de shū yìbān shì xiǎoshuō huòzhě mànhuà. Yīnwèi wǒ zhèngzài xuéxí Hànyǔ, suǒyǐ wǒ cháng cháng kàn Huáyǔ diànyǐng wèile gǎijìn tīnglì jìnéng hé zēnggāo Hànyǔ shēngcí. Nǐ zhīdào ma? Měi cì nánguò shí, wǒ yìbān xǐhuān chànggē. Wǒ gǎnjué chànggē ràng wǒ fàngsōng xīnqíng. Wǒ hái yǒu lìng yíge àihào shì tiàowǔ. Zhè bùmén duì shēntǐ hěnduō hǎochù hé bāng wǒ jiǎnféi de xiàoguǒ hěn hǎo ne. Cǐwài, měi cì yǒu kòng de shíjiān, wǒ hái qù shèyǐng, yǎng huā, bāngzhù fùmǔ pēngrèn hé qīngjié. Wǒ yě xǐhuān bāngzhù rénmen yīnwèi zhè huódòng ràng wǒ gǎnjué ān ānxīn xīn hé fēngfù qīng shén. 

Nghĩa: 

Tôi có rất nhiều sở thích thú vị. Khi có thời gian rảnh rỗi, tôi có thói quen vừa nghe nhạc vừa đọc sách. Loại nhạc mà tôi nghe có giai điệu nhẹ nhàng và bình yên. Loại sách mà tôi thích đọc là tiểu thuyết và truyện tranh. Bởi vì tôi đang học tiếng Trung nên thường xuyên xem phim và nghe nhạc Hoa ngữ để trau dồi vốn từ vựng và kỹ năng nghe. Bạn biết không, mỗi khi buồn tôi thường thích ca hát. Tôi cảm thấy ca hát giúp tôi thả lỏng tinh thần hiệu quả. Ngoài ra tôi còn có sở thích là nhảy. Bộ môn này mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe và giúp tôi giảm cân hiệu quả. Ngoài ra, mỗi khi rảnh rỗi tôi thường đi chụp ảnh, trồng hoa, giúp bố mẹ nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa. Bởi vì điều này giúp tôi cảm thấy thanh thản và làm phong phú đời sống tinh thần.

Tham khảo thêm bài viết:

2. Một ngày của tôi

Hãy luyện viết tiếng Trung theo chủ đề với mẫu bài tham khảo mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Tiếng Trung:

今天早上6点,我起床了。我洗完澡后,吃了一些水果和谷物作为早餐。7点半,我骑摩托车去上班。上班路上,我欣赏着风景,感受着清晨的空气。到公司后,我先检查电子邮件,回复一些重要的消息。8:30点开始,我和同事开会讨论本周的工作计划。然后,我按照的计划实现工作。上午的工作主要是撰写内容和处理一些其他发生事务。中午12点,我和几个同事一起去食堂吃午饭。我们点了一些越南快餐,边吃边聊天放松。我一直工作到下午5点,收拾好桌面,准备下班。6点左右, 我骑摩托车回家。路上欣赏了夕阳下的城市景色。回到家,我先做了一些简单的晚餐,然后在沙发上看了会电视放松。晚上9点,我洗完澡,准备睡觉休息。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-mot-ngay-cua-toi.jpg
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Một ngày của tôi

Phiên âm:

Jīntiān zǎoshang 6 diǎn, wǒ qǐchuángle. Wǒ xǐ wán zǎo  hòu, chīle yìxiē shuǐguǒ hé gǔwù zuòwéi zǎocān. 7 diǎn bàn, wǒ qí mótuō chē qù shàngbān. Shàngbān lùshàng, wǒ xīnshǎngzhe fēngjǐng, gǎnshòuzhe qīngchén de kōngqì. Dào gōngsī hòu, wǒ xiān jiǎnchá diànzǐ yóujiàn, huífù yìxiē zhòngyào de xiāoxī. 8:30 diǎn kāishǐ, wǒ hé tóngshì kāihuì tǎolùn běn zhōu de gōngzuò jìhuà. Ránhòu, wǒ ànzhào de jìhuà shíxiàn gōngzuò. Shàngwǔ de gōngzuò zhǔyào shì zhuànxiě nèiróng hé chǔlǐ yīxiē qítā fāshēng shìwù. Zhōngwǔ 12 diǎn, wǒ hé jǐ gè tóngshì yīqǐ qù shítáng chī wǔfàn. Wǒmen diǎnle yìxiē Yuènán kuàicān, biān chī biān liáotiān fàngsōng. Wǒ yìzhí gōngzuò dào xiàwǔ 5 diǎn, shōushí hǎo zhuōmiàn, zhǔnbèi xiàbān. 6 Diǎn zuǒyòu, wǒ qí mótuō chē huí jiā. Lùshàng xīnshǎngle xīyáng xià de chéngshì jǐngsè. Huí dàojiā, wǒ xiān zuòle yīxiē jiǎndān de wǎncān, ránhòu zài shāfā shàng kànle huì diànshì fàngsōng. Wǎnshàng 9 diǎn, wǒ xǐ wán zǎo , zhǔnbèi shuìjiào xiūxi.

Nghĩa: 

Sáng hôm nay tôi thức dậy lúc 6 giờ. Sau khi tắm rửa xong, tôi ăn một ít hoa quả và ngũ cốc cho bữa sáng. Vào 7h30, tôi đi xe máy đi làm. Trên đường đi, tôi ngắm cảnh và tận hưởng không khí trong lành. Sau khi đến công ty, việc trước tiên là tôi kiểm tra Email và trả lời một số tin nhắn quan trọng. Bắt đầu lúc 8h30, tôi và đồng nghiệp họp để bàn bạc về kế hoạch làm việc trong tuần. Sau đó, tôi tiếp tục triển khai công việc theo kế hoạch. Công việc buổi sáng của tôi chủ yếu là viết content và xử lý một số việc phát sinh khác. Đến 12 giờ trưa, tôi cùng một số đồng nghiệp xuống căn-tin gọi đồ ăn. Chúng tôi gọi một ít đồ ăn nhanh Việt Nam và trò chuyện, thư giãn trong khi ăn. Tôi tiếp tục làm việc đến 5 giờ chiều, dọn dẹp bàn làm việc và chuẩn bị tan làm. Lúc 6h, tôi đi xe máy về nhà, trên đường đi tôi tận hưởng khung cảnh thành phố dưới ánh hoàng hôn. Về đến nhà, tôi làm bữa tối đơn giản rồi nằm thư giãn trên sofa xem TV. đến 9 giờ tối, tôi tắm rửa xong, rồi chuẩn bị đi ngủ.

Tham khảo thêm bài viết:

3. Du lịch

Dưới đây là mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Tiếng Trung: 

去年,我有机会前往岘港和会安。对我来说,这次旅行让我领略到了这片土地悠久的历史和动人的风景。首先,我们到达了岘港。这座滨海城市给人一种现代交织的感觉。我参观了大理石山,在那里有独特的喀斯特地貌。沿着山顶的缆车缓缓而上,眺望整个城市的全貌,感受大自然的鬼斧神工。 此外,我还在岘港的海滩上漫步,欣赏波涛澎湃的东海。之后,我们来到了会安古城。这里保存完好的古老建筑让人仿佛穿越回到过去的时光。随处可见的五色灯笼更是增添了这里的韵味。这次旅行不仅让我亲身感受到了这片土地的自然与人文之美,也让我对越南这个神奇的国家有了更深入的了解。这绝对是一次难忘的旅程。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-du-lich - Copy.jpg
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Du lịch

Phiên âm: 

Qùnián, wǒ yǒu jīhuì qiánwǎng Xiàngǎng hé Huìān. Duì wǒ lái shuō, zhè cì lǚxíng ràng wǒ lǐnglüè dàole zhè piàn tǔdì yōujiǔ de lìshǐ hé dòngrén de fēngjǐng. Shǒuxiān, wǒmen dàodále Xiàngǎng. Zhè zuò bīnhǎi chéngshì jǐ rén yī zhǒng xiàndài jiāozhī de gǎnjué. Wǒ cānguānle dàlǐshí shān, zài nà li yǒu dútè de kāsītè dìmào. Yánzhe shāndǐng de lǎnchē huǎn huǎn ér shàng, tiàowàng zhěnggè chéngshì de quánmào, gǎnshòu dà zìrán de guǐfǔshéngōng. Cǐwài, wǒ hái zài xiàn gǎng dì hǎitān shàng mànbù, xīnshǎng bōtāo péngpài de dōnghǎi. Zhīhòu, wǒmen lái dàole huì ān gǔchéng. Zhèlǐ bǎocún wánhǎo de gǔlǎo jiànzhú ràng rén fǎngfú chuānyuè huí dào guòqù de shíguāng. Suíchù kějiàn de wǔsè dēnglóng gèng shì zēngtiānle zhèlǐ de yùnwèi. Zhè cì lǚxíng bùjǐn ràng wǒ qīnshēn gǎnshòu dàole zhè piàn tǔdì de zìrán yǔ rénwén zhīměi, yě ràng wǒ duì yuènán zhège shénqí de guójiā yǒule gēng shēnrù de liǎojiě. Zhè juéduì shì yīcì nánwàng de lǚchéng.

Dịch nghĩa: 

Năm ngoái, tôi có dịp đi du lịch Đà Nẵng và Hội An. Đối với tôi, chuyến đi này đã giúp tôi cảm nhận được lịch sử phong phú và phong cảnh tuyệt vời. Đầu tiên, chúng tôi đến Đà Nẵng. Thành phố ven biển này mang đến cảm giác hiện đại. Tôi đã đến thăm Ngũ Hành Sơn, nơi có địa hình đá vôi độc đáo. Từ từ đi lên cáp treo trên đỉnh núi, ngắm nhìn phong cảnh toàn thành phố và cảm nhận sự kỳ diệu của thiên nhiên. Ngoài ra, tôi còn đi dạo trên bãi biển Đà Nẵng và chiêm ngưỡng biển Đông đầy nắng gió. Sau đó, chúng tôi đến Phố cổ Hội An. Những ngôi nhà cổ ở đây được lưu giữ, bảo tồn tốt mang đến cho chúng ta cảm giác như du hành ngược thời gian vậy. Những chiếc đèn lồng nhiều màu sắc ở khắp mọi nơi khiến cho nơi đây càng trở nên đẹp và quyến rũ. Chuyến đi này không chỉ giúp tôi được trải nghiệm thực tế về vẻ đẹp thiên nhiên, văn hóa của vùng đất này mà còn giúp tôi hiểu biết sâu sắc hơn về đất nước Việt Nam tươi đẹp. Đây chắc chắn là chuyến hành trình khó quên.

Tham khảo thêm bài viết:

4. Thời tiết

Hãy cùng PREP học viết tiếng Trung theo chủ đề với các đoạn mẫu dưới đây nhé!

Tiếng Trung: 

越南位于热带地区,拥有多样化的四季气候。首先是春季。这个时候,越南气温适中,阳光明媚。北部地区的天气特别凉爽宜人,是最佳旅游时节。而南部地区则更加温暖湿润,到处可见绿油油的稻田和林荫道。进入夏季,越南炎热干燥,阳光明媚。尤其是中部和南部地区,气温常高达35摄氏度以上,非常炎热。夏季还是品尝热带水果的最佳时机。到了秋天,越南由于受到季风的影响,气温和湿度都有所下降。北部地区的天气凉爽怡人,秋高气爽。而南部地区则转为干燥少雨,非常适合户外游憩。最后是冬季。这个时候,北部地区的气温可能低至10摄氏度左右,需要穿厚衣服御寒。但在南部,温度仍然温和宜人,阳光明媚。总的来说,越南四季分明,每个季节都有其独特的魅力。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-thoi-tiet - Copy.jpg
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Thời tiết

Phiên âm: 

Yuènán wèiyú rèdài dìqū, yǒngyǒu duōyàng huà de sìjì qìhòu. Shǒuxiān shì chūnjì. Zhège shíhòu, Yuènán qìwēn shìzhòng, yángguāng míngmèi. Běibù dìqū de tiānqì tèbié liángshuǎng yírén, shì zuì jiā lǚyóu shíjié. Ér nánbù dìqū zé gèngjiā wēnnuǎn shīrùn, dàochù kějiàn lǜyóuyóu de dàotián hé línyīndào. Jìnrù xiàjì, Yuènán yánrè gānzào, yángguāng míngmèi. Yóuqí shì zhōngbù hé nánbù dìqū, qìwēn cháng gāodá 35 shèshìdù yǐshàng, fēicháng yánrè. Xiàjì háishì pǐncháng rèdài shuǐguǒ de zuì jiā shíjī. Dàole qiūtiān, yuènán yóuyú shòudào jìfēng de yǐngxiǎng, qìwēnhé shīdù dōu yǒu suǒ xiàjiàng. Běibù dìqū de tiānqì liángshuǎng yírén, qiūgāoqìshuǎng. Ér nánbù dìqū zé zhuǎn wéi gānzào shǎoyǔ, fēicháng shìhé hùwài yóuqì. Zuìhòu shì dōngjì. Zhège shíhòu, běibù dìqū de qìwēn kěnéng dī zhì 10 shèshìdù zuǒyòu, xūyào chuān hòu yīfú yùhán. Dàn zài nánbù, wēndù réngrán wēn hé yí rén, yángguāng míngmèi. Zǒng de lái shuō, yuènán sìjì fēnmíng, měi gè jìjié dōu yǒu qí dútè de mèilì.

Nghĩa: 

Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới và có khí hậu bốn mùa đa dạng. Đầu tiên là mùa Xuân. Vào mùa này, Việt Nam có nhiệt độ ôn hòa, nắng nhẹ. Thời tiết miền Bắc mát mẻ, dễ chịu nên đây là thời điểm lý tưởng để đi du lịch. Khí hậu miền Nam ẩm ướt, ấm áp với những cánh đồng xanh mướt và con đường rợp bóng cây. Bước vào mùa Hạ, thời tiết Việt Nam nắng nóng và khô hanh. Đặc biệt là khu vực miền Trung và miền Nam nhiệt độ thường xuyên trên 35 độ C cực kỳ nóng. Mùa hè cũng là thời điểm tốt nhất để thử nhiều loại trái cây nhiệt đới. Vào mùa Thu, do ảnh hưởng của gió mùa, nhiệt độ và độ ẩm đã giảm xuống. Thời tiết miền Bắc mát mẻ, dễ chịu và có không khí trong lành. Khu vực phía Nam trở nên khô ráo, không có mưa nên cực kỳ thích hợp cho các hoạt động ngoài trời. Cuối cùng là mùa đông, lúc này nhiệt độ miền Bắc xuống thấp có nơi dưới 10 độ C nên mọi người cần mặc quần áo giày để giữ ấm. Những ở miền Nam, nhiệt độ vẫn ôn hoàn, dễ chịu và có nắng nhẹ. Nhìn chúng, Việt Nam có 4 mùa rõ rệt và mỗi mùa để mang những nét hấp dẫn riêng.

Tham khảo thêm bài viết:

5. Ngày lễ đặc biệt 

Tham khảo ngay mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề Ngày lễ đặc biệt mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

Tiếng Trung:

春节是越南最重要的节日之一。全国洋溢着喜庆祥和的气氛。人们装修家中、张贴对联,欢聚一堂共进丰盛的年夜饭。在这一餐团圆饭中必不可少的食品就是粽子。越南的粽子呈方形,用一种特殊的粽叶包捆,粽子的主要成分是糯米,里面用猪肉、大油、绿豆沙做馅,放在锅里要煮上七、八个钟头,吃起来清香可口,别具风味。孩子们期待收到压岁钱,象征新年必定财源广进。除了家庭聚会,还有传统的龙狮表演、秧歌舞等文化娱乐活动。总之,越南春节是一个充满欢乐与祝福的节日,体现了越南人民的美好传统。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-ngay-dac-biet.jpg
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Ngày lễ đặc biệt

Phiên âm:

Xīnnián shì Yuènán zuì zhòngyào de jiérì zhī yī. Quánguó yángyìzhe xǐqìng xiánghé de qìfēn. Rénmen zhuāngxiū jiāzhōng, zhāngtiē duìlián, huānjù yītáng gòng jìn fēngshèng de nián yèfàn. Zài zhè yī cān tuányuán fàn zhōng bì bùkě shǎo de shípǐn jiùshì zōngzi. Yuènán de zòngzi chéng fāngxíng, yòng yī zhǒng tèshū de zòng yè bāo kǔn, zòngzi de zhǔyào chéngfèn shì nuòmǐ, lǐmiàn yòng zhūròu, dà yóu, lǜdòu shā zuò xiàn, fàng zài guō lǐ yào zhǔ shàng qī, bā gè zhōngtóu, chī qǐlái qīngxiāng kěkǒu, bié jù fēngwèi. Háizimen qīdài shōu dào yāsuìqián, xiàngzhēng xīnnián bìdìng cáiyuán guǎng jìn. Chúle jiātíng jùhuì, hái yǒu chuántǒng de lóng shī biǎoyǎn, yānggē wǔ děng wénhuà yúlè huódòng. Zǒngzhī, yuènán chūnjié shì yīgè chōngmǎn huānlè yǔ zhùfú de jiérì, tǐxiànle yuènán rénmín dì měihǎo chuántǒng.

Nghĩa: 

Tết Nguyên Đán chính là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam. Cả nước đâu đâu cũng ngập tràn không khí lễ hội. Mọi người cùng nhau trang trí nhà cửa, dán câu đối và quây quần bên nhau để cùng ăn bữa tối thịnh soạn đêm giao thừa. Trong bữa tối thịnh soạn này, món ăn không thể thiếu là bánh Chưng. Bánh Chưng Việt Nam có hình vuông và được gói bằng loại lá đặc biệt. Nguyên liệu chính là gạo nếp được nhồi với thịt lợn, một ít dầu ăn và đậu xanh. Phải mất 7-8 tiếng để luộc chín bánh . Bánh có hương vị thơm ngon đặc biệt. Vào lễ Tết, trẻ em mong được nhận lì xì, tượng trưng một năm mới có nhiều tiền. Ngoài việc tụ họp gia đình, còn có các hội biểu diễn như múa lân, múa rồng và các hoạt động văn hóa, giải trí khác. Tóm lại, Tết Việt Nam là một trong những ngày lễ tràn ngập niềm vui, điều tốt lành và là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

6. Sinh nhật

Tham khảo ngay mẫu bài viết tiếng Trung chủ đề sinh nhật dưới đây nhé!

Tiếng Trung

今天是我的第22个生日。对我来说,这是一个特别而有意义的日子。尽管我在远离家乡庆祝生日,但我男朋友一直陪伴在我身边。他为我组织了一个意外的生日聚会。他买了一个小蛋糕,我们一起吹蜡烛、许愿和切蛋糕。他还送给我一份有意义的生日礼物,那是一条漂亮的项链。我真的感到很幸福,因为在过去的几年里,有他一直陪伴、分享和支持着我。我希望我们能够一起继续前行,共同面对未来。

Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Sinh nhật
Bài viết tiếng Trung theo chủ đề Sinh nhật

Phiên âm:

Jīntiān shì wǒ de dì 22 gè shēngrì. Duì wǒ lái shuō, zhè shì yígè tèbié ér yǒu yìyì de rìzi. Jǐnguǎn wǒ zài yuǎnlí jiāxiāng qìngzhù shēngrì, dàn wǒ nán péngyou yìzhí péibàn zài wǒ shēnbiān. Tā wèi wǒ zǔzhīle yígè yìwài de shēngrì jùhuì. Tā mǎile yígè xiǎo dàngāo, wǒmen yīqǐ chuī làzhú, xǔyuàn hé qiè dàngāo. Tā hái sòng gěi wǒ yí fèn yǒu yìyì de shēngrì lǐwù, nà shì yītiáo piàoliang de xiàngliàn. Wǒ zhēn de gǎndào hěn xìngfú, yīnwèi zài guòqù de jǐ nián lǐ, yǒu tā yīzhí péibàn, fēnxiǎng hé zhīchízhe wǒ. Wǒ xīwàng wǒmen nénggòu yīqǐ jìxù qián xíng, gòngtóng miàn duì wèilái.

Dịch nghĩa:

Hôm nay là sinh nhật thứ 22 của tôi. Đối với tôi, đây là một ngày đặc biệt và ý nghĩa nhất. Bởi vì dù đón sinh nhật xa quê nhưng luôn có bạn trai đồng hành. Anh ấy đã tổ chức một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ dành cho tôi. Anh mua chiếc bánh gato nho nhỏ, cùng tôi thổi bánh, ước nguyện và cắt bánh. Anh cũng dành tôi món quà sinh nhật ý nghĩa, đó là sợi dây chuyền xinh xắn. Tôi thực sự cảm thấy hạnh phúc vì trong suốt những năm qua luôn có anh đồng hành, sẻ chia và hỗ trợ tôi rất nhiều. Tôi hy vọng, chúng tôi vẫn sẽ đồng hành bên nhau trong tương lai.

Tham khảo thêm bài viết:

7. Viết về mẹ

Cùng PREP luyện bài viết tiếng Trung theo chủ đề mẹ dưới đây nhé!

Tiếng Trung: 

我的母亲是一位勤劳的女性。从我记事起,她就每天早起准备丰盛的早餐,确保我们全家人都能吃上营养均衡的食物。无论工作有多忙,她总是耐心地帮助我们完成功课,悉心指导我们学习。除此之外,母亲还是一位贤惠的家庭主妇。她总是默默地照顾我们的起居生活,操持家务,让我们无忧无虑地学习和玩耍。即便在我们长大后,母亲依然关心着我们的起居生活,时刻牵挂着我们的一切。她总是第一个知道我们的喜怒哀乐、第一个给予我们建议和支持的人。母亲的爱犹如那永不熄灭的明灯,照亮着我们的前程。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-me - Copy.jpg
Bài viết tiếng Trung viết về mẹ

Phiên âm: 

Wǒ de mǔqīn shì yī wèi qínláo de nǚxìng. Cóng wǒ jìshì qǐ, tā jiù měitiān zǎoqǐ zhǔnbèi fēngshèng de zǎocān, quèbǎo wǒmen quánjiā rén dōu néng chī shàng yíngyǎng jūnhéng de shíwù. Wúlùn gōngzuò yǒu duōmáng, tā zǒng shì nàixīn de bāngzhù wǒmen wánchéng gōngkè, xīxīn zhǐdǎo wǒmen xuéxí. Chú cǐ zhī wài, mǔqīn háishì yī wèi xiánhuì de jiātíng zhǔfù. Tā zǒng shì mòmò de zhàogù wǒmen de qǐjū shēnghuó, cāochí jiāwù, ràng wǒmen wú yōu wú lǜ dì xuéxí hé wánshuǎ. Jíbiàn zài wǒmen zhǎng dà hòu, mǔqīn yīrán guānxīnzhe wǒmen de qǐjū shēnghuó, shíkè qiānguàzhe wǒmen de yīqiè. Tā zǒng shì dì yī gè zhīdào wǒmen de xǐ nù āiyuè, dì yī gè jǐyǔ wǒmen jiànyì hé zhīchí de rén. Mǔqīn de ài yóurú nà yǒng bù xímiè de míngdēng, zhào liàngzhe wǒmen de qiánchéng.

Nghĩa: 

Mẹ tôi là người phụ nữ chăm chỉ. Tôi vẫn nhớ đã từ lâu, mỗi ngày mẹ bà đều dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng thịnh soạn và bổ dưỡng cho cả nhà. Dù có bận đến đâu, mẹ  vẫn luôn kiên nhẫn giúp chúng tôi hoàn thành bài tập về nhà và hướng dẫn chúng tôi trong việc học . Ngoài ra mẹ tôi còn là bà nội trợ đảm đang. Mẹ  luôn lặng lẽ quan tâm đến đời sống hàng ngày của chúng tôi để chúng tôi được học tập, vui chơi một cách thoải mái nhất. Ngay cả khi lớn lên, mẹ vẫn luôn quan tâm đến cuộc sống hàng ngày và mọi vấn đề của chúng tôi và luôn. Mẹ  là người đầu tiên biết được niềm vui, nỗi buồn của chúng tôi, là người đưa ra lời khuyên, động viên chúng tôi. Tình mẹ như ánh sáng không bao giờ tắt, luôn soi sáng cho tương lai các con.

Tham khảo thêm bài viết:

  • Mẫu bài viết về mẹ bằng tiếng Trung ý nghĩa

8. Viết sự kiện đáng nhớ

Tham khảo ngay mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề sự kiện đáng nhớ của bản thân dưới đây nhé!

Tiếng Trung: 

2022年6月18日,这是我人生中最重要的日子之一 - 我的大学毕业典礼。经过四年的刻苦学习,我终于在家人和朋友的见证下,迎来了人生重要的转折点。穿上整洁的毕业袍,系上象征智慧和成就的学士帽,我兴奋不已。典礼正式开始时,全场顿时静寂下来。校长发表了热情洋溢的讲话,勉励我们在未来的道路上勇敢前行,为社会做出应有的贡献。随后,我们一个个在台上领取毕业证书,全场响起雷鸣般的掌声。这一刻,我感到无比自豪和幸福。典礼结束后,我迫不及待地拥抱父母,与他们分享内心的激动。他们眼中噙满幸福的泪水,紧紧地拥抱着我。我们的合影定格了这个难忘的时刻,成为我人生中最宝贵的记忆。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-su-kien-dang-nho.jpg
Bài viết tiếng Trung viết về sự kiện đáng nhớ

Phiên âm:

2022 Nián 6 yuè 18 rì, zhè shì wǒ rénshēng zhōng zuì zhòngyào de rì zǐ zhī yī - wǒ de dàxué bìyè diǎnlǐ. Jīngguò sì nián de kèkǔ xuéxí, wǒ zhōngyú zài jiārén hé péngyǒu de jiànzhèng xià, yíng láile rénshēng zhòngyào de zhuǎnzhédiǎn. Chuān shàng zhěngjié de bìyè páo, xì shàng xiàngzhēng zhìhuì hé chéngjiù de xuéshì mào, wǒ xīngfèn bùyǐ. Diǎnlǐ zhèngshì kāishǐ shí, quán chǎng dùnshí jìngjì xiàlái. Xiàozhǎng fābiǎole rèqíng yángyì de jiǎnghuà, miǎnlì wǒmen zài wèilái de dàolù shàng yǒnggǎn qián xíng, wèi shèhuì zuò chū yīng yǒu de gòngxiàn. Suíhòu, wǒmen yīgè gè zài tái shàng lǐngqǔ bìyè zhèngshū, quán chǎng xiǎngqǐ léimíng bān de zhǎngshēng. Zhè yīkè, wǒ gǎndào wúbǐ zìháo hé xìngfú. Diǎnlǐ jiéshù hòu, wǒ pòbùjídài de yōngbào fùmǔ, yǔ tāmen fēnxiǎng nèixīn de jīdòng. Tāmen yǎnzhōng qín mǎn xìngfú de lèishuǐ, jǐn jǐn de yōngbàozhe wǒ. Wǒmen de héyǐng dìnggéle zhège nánwàng de shíkè, chéngwéi wǒ rénshēng zhōng zuì bǎoguì de jìyì.

Nghĩa

Ngày 18 tháng 6 năm 2022 là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong cuộc đời của tôi, lễ tốt nghiệp đại học. Sau bốn năm miệt mài học tập, cuối cùng tôi cũng đã đến bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời dưới sự chứng kiến của gia đình và bạn bè. Tôi rất phấn khích khi khoác lên mình bộ lễ phục tốt nghiệp gọn gàng cùng chiếc mũ cử nhân tượng trưng cho trí tuệ và thành tích. Khi buổi lễ tốt nghiệp chính thức bắt đầu, toàn trường dần yên lặng. Hiệu trưởng đã có bài phát biểu đầy nhiệt huyết, động viên sinh viên dũng cảm tiến về phía trước trong tương lai và đóng góp xứng đáng cho xã hội. Sau đó, mọi người lần lượt lên sân khấu nhận bằng tốt nghiệp và khán giả vỗ tay như sấm dậy. Lúc đó, tôi cảm thấy vô cùng tự hào và hạnh phúc. Sau buổi lễ, tôi nóng lòng muốn ôm bố mẹ và chia sẻ cảm xúc của mình với họ. Những giọt nước mắt hạnh phúc đã rơi, bố mẹ ôm tôi chặt. Và bức ảnh của chúng tôi đã ghi lại những khoảnh khắc khó quên nhất trong cuộc đời và trở thành kỷ niệm quý giá nhất trong cuộc đời tôi.

9. Viết về một lần đi mua đồ

Dưới đây là mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề một lần đi mua sắm mà PREP chia sẻ!

Tiếng Trung:

上周六,我和好朋友一起去商场里逛了一圈。那天我们的目标很明确就是寻找一件适合即将到来的聚会的新衣服。我们先是到了几家服装店,仔细挑选各种风格的连衣裙。我尤其喜欢一件深蓝色的吊带长裙,款式很优雅迷人。朋友也帮我挑选了一件红色的短款礼服裙,非常漂亮。我们仔细比较了不同的选择,权衡了价格和质量,最终决定各买一件。后来,我们又到化妆品看了看。我被一款新推出的限量版唇膏吸引了,它的颜色非常漂亮。经过权衡再三,我还是忍不住买下了它。最后,我们去超市买了些零食和饮料,准备聚会的时候享用。这次购物经历让我感到十分满足和放松。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-di-mua-do - Copy.jpg
Bài viết tiếng Trung viết về một lần đi mua đồ

Phiên âm: 

Shàng zhōu liù, wǒ hé hǎo péngyou yìqǐ qù shāngchǎng lǐ guàngle yì quān. Nèitiān wǒmen de mùbiāo hěn míngquè jiùshì xúnzhǎo yī jiàn shìhé jíjiāng dàolái de jùhuì de xīn yīfu. Wǒmen xiānshi dàole jǐ jiā fúzhuāng diàn, zǐxì tiāoxuǎn gè zhǒng fēnggé de liányīqún. Wǒ yóuqí xǐhuān yī jiàn shēnlán sè de diàodài cháng qún, kuǎnshì hěn yōuyǎ mírén. Péngyǒu yě bāng wǒ tiāoxuǎn le yī jiàn hóngsè de duǎn kuǎn lǐfú qún, fēicháng piàoliang. Wǒmen zǐxì bǐjiàoliǎo bùtóng de xuǎnzé, quánhéngle jiàgé hé zhìliàng, zuìzhōng juédìng gè mǎi yí jiàn. Hòulái, wǒmen yòu dào huàzhuāngpǐn kànle kàn. Wǒ bèi yì kuǎn xīn tuīchū de xiànliàng bǎn chúngāo xīyǐnle, tā de yánsè fēicháng piàoliang. Jīngguò quánhéng zàisān, wǒ háishì rěn bù zhù mǎi xiàle tā. Zuìhòu, wǒmen qù chāoshì mǎile xiē língshí hé yǐnliào, zhǔnbèi jùhuì de shíhòu xiǎngyòng. Zhè cì gòuwù jīnglì ràng wǒ gǎndào shífēn mǎnzú hé fàngsōng.

Ý nghĩa:

Thứ Bảy tuần trước, tôi với bạn thân đi trung tâm mua sắm. Mục tiêu của chúng tôi hôm đó rõ ràng là tìm một bộ trang phục mới cho bữa tiệc sắp tới. Đầu tiên, chúng tôi đến một số cửa hàng quần áo và lựa chọn cẩn thận những chiếc váy với rất nhiều kiểu dáng khác nhau. Tôi đặc biệt thích chiếc váy hai dây màu xanh đậm, kiểu dáng thanh lịch và quyến rũ. Bạn tôi còn giúp tôi lựa chọn một chiếc váy ngắn màu đỏ, rất đẹp. Chúng tôi đã cẩn thận so sanh sánh các lựa chọn, cân nhắc giá cả và chất lượng, cuối cùng quyết định mua một trong số đó. Sau đó, chúng tôi đã đến quầy mỹ phẩm để xem. Tôi bị thu hút bởi một thỏi son phiên bản giới hạn và có màu sắc rất đẹp. Sau khi nghĩ đi nghĩ lại, tôi không thể không mua nó. Cuối cùng, chúng tôi đi siêu thị mua một ít đồ ăn nhẹ và đồ uống cho bữa tiệc. Trải nghiệm mua sắm lần này khiến tôi cảm thấy rất hài lòng và thư giãn.

Tham khảo thêm bài viết:

10. Chơi thể thao

Cùng luyện tập với bài viết tiếng Trung theo chủ đề chơi thể thao dưới đây nhé!

Tiếng Trung: 

我最喜欢的运动是羽毛球。我喜欢玩它,因为我认为这是一项对身体很好的运动。我通常在星期天打羽毛球。我总是和我的朋友一起玩,她擅长羽毛球。但我对这项运动不太在行,所以当我们打羽毛球时,她会在我两侧击球。她让我跑来跑去,我觉得很累。有时我必须跳高才能把球打到另一边。虽然这让我很累,但我仍然坚持练习,因为我会比以前更健康。不管怎样,我认为羽毛球是最好的运动。

bai-viet-tieng-trung-theo-chu-de-choi-the-thao.jpg
bài viết tiếng Trung về thể thao

Phiên âm: 

Wǒ zuì xǐhuan de yùndòng shì yǔmáoqiú. Wǒ xǐhuan wán tā, yīnwèi wǒ rènwéi zhè shì yí xiàng duì shēntǐ hěn hǎo de yùndòng. Wǒ tōngcháng zài xīngqítiān dǎ yǔmáoqiú. Wǒ zǒng shì hé wǒ de péngyou yìqǐ wán,tā shàncháng yǔmáoqiú. Dàn wǒ duì zhè xiàng yùndòng bù tài zài háng, suǒyǐ dāng wǒmen dǎ yǔmáoqiú shí, tā huì zài wǒ liǎng cè jí qiú. Tā ràng wǒ pǎo lái pǎo qù, wǒ juéde hěn lèi. Yǒushí wǒ bìxū tiàogāo cáinéng bǎ qiú dǎ dào lìng yìbiān. Suīrán zhè ràng wǒ hěn lèi, dàn wǒ réngrán jiānchí liànxí, yīnwèi wǒ huì bǐ yǐqián gèng jiànkāng. Bùguǎn zěnyàng, wǒ rènwéi yǔmáoqiú shì zuì hǎo de yùndòng.

Nghĩa: 

Môn thể thao tôi yêu thích nhất chính là cầu lông. Tôi thích môn thể thao này vì đây là bộ môn tốt cho sức khỏe. Tôi thường chơi vào những ngày chủ nhật cuối tuần. Tôi thường chơi cầu cùng bạn thân tôi. Cô ấy rất giỏi bộ môn cầu lông. Nhưng tôi lại không giỏi bộ mộn này lắm nên khi chúng tôi chơi cùng nhau, cô ấy đánh cầu qua cả hai bên cho tôi. Cô ấy khiến tôi chạy đi chạy lại nên rất mệt. Đôi khi, tôi còn phải bật cao lên để đánh quả cầu về phía đối diện. Mặc dù điều này làm cho tôi rất mệt nhưng tôi vẫn luôn muốn chơi môn đó vì sau mỗi lần chơi, tôi cảm thấy mình khỏe mạnh hơn rất nhiều.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là 10 mẫu bài viết tiếng Trung theo chủ đề mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hi vọng, những chia sẻ trên hữu ích, giúp bạn nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết để có thể chinh phục bài thi HSK với kết quả tốt nhất nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI