Tìm kiếm bài viết học tập
Mẫu bài viết về thời tiết bằng tiếng Trung hay
Nếu bạn đang muốn nâng cao kỹ năng viết tiếng Trung thì có thể bắt đầu từ những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. PREP gợi ý bạn có thể tập luyện viết về thời tiết bằng tiếng Trung. Nếu chưa biết bắt đầu từ đâu hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP hướng dẫn chi tiết nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết
Trước khi bắt tay vào luyện viết về Thời tiết, bạn cần tích lũy cho mình đủ vốn từ vựng tiếng Trung theo chủ đề quan trọng. Dưới đây là danh sách các từ vựng về thời tiết thông dụng nhất mà PREP đã hệ thống lại. Hãy lưu ngay về để học nhé!
STT |
Từ vựng về thời tiết |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
天气 |
tiānqì |
Thời tiết |
2 |
气候 |
qìhòu |
Khí hậu |
3 |
四季 |
sìjì |
Bốn mùa |
4 |
春季/ 春天 |
chūnjì/ chūntiān |
Mùa xuân |
5 |
夏季/ 夏天 |
xiàjì/ xiàtiān |
Mùa hè |
6 |
秋季/ 秋天 |
qiūjì/ qiūtiān |
Mùa thu |
7 |
冬天/ 冬季 |
dōngtiān/ dōngjì |
Mùa đông |
8 |
暖和 |
nuǎnhuo |
Ấm áp |
9 |
淋湿 |
línshī |
Ẩm ướt |
10 |
冷 |
lěng |
Lạnh |
11 |
冰冷 |
bīnglěng |
Lạnh giá/lạnh buốt |
12 |
凉快 |
liángkuai |
Mát mẻ |
13 |
下雨 |
xiàyǔ |
Mưa |
14 |
阵雨 |
zhènyǔ |
Mưa rào |
15 |
毛毛雨 |
máomaoyǔ |
Mưa phùn |
16 |
热带 |
rèdài |
Nhiệt đới |
17 |
下雪 |
xiàxuě |
Tuyết rơi |
18 |
热 |
rè |
Nóng |
19 |
晴天 |
qíngtiān |
Trời nắng/trời quang |
20 |
暴风 |
bàofēng |
Bão |
21 |
湿润 |
shīrùn |
Ẩm ướt |
22 |
干燥 |
gānzào |
Khô hanh |
Tham khảo thêm bài viết để bổ sung thêm nhiều từ vựng tiếng Trung về thời tiết nhé!
II. Mẫu câu mô tả thời tiết bằng tiếng Trung thông dụng
Tham khảo thêm một số mẫu câu mô tả thời tiếng bằng tiếng Trung thông dụng mà PREP chia sẻ dưới đây để giúp giao tiếp tiếng Trung trở nên lưu loát và thành thạo hơn bạn nhé!
STT |
Mẫu câu tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
今天天气好极了! |
Jīntiān tiānqì hǎo jíle! |
Thời tiết hôm nay rất đẹp. |
2 |
最近几天的天气又闷又热。 |
Zuìjìn jǐ tiān de tiānqì yòu mèn yòu rè. |
Thời tiết dạo này vừa oi vừa nóng. |
3 |
今天早上的天气有阵雨。 |
Jīntiān zǎoshang de tiānqì yǒu zhènyǔ. |
Thời tiết sáng nay có mưa rào. |
4 |
今天变冷了。 |
Jīntiān biàn lěngle. |
Hôm nay trời trở lạnh. |
5 |
今天天气闷热。 |
Jīntiān tiānqì mēnrè. |
Trời hôm nay oi bức. |
6 |
河内有四季包括春、夏、秋、冬。 |
Hénèi yǒu sìjì bāokuò chūn, xià, qiū, dōng. |
Hà Nội có bốn mùa, bao gồm: Xuân, Hạ, Thu, Đông. |
7 |
河内的冬天特别冷。 |
Hénèi de dōngtiān tèbié lěng. |
Mùa đông ở Hà Nội vô cùng lạnh. |
8 |
议案的夏天出太阳和闷。 |
Yì'àn de xiàtiān chū tàiyáng hé mèn. |
Thời tiết ở Nghệ An trời nắng chói chang và oi bức. |
9 |
今天又下大雨又打雷。 |
Jīntiān yòu xià dàyǔ yòu dǎléi. |
Hôm nay trời vừa mưa vừa sấm chớp. |
10 |
天气预报说明天下大雪。 |
Tiānqì yùbào shuō míngtiān xià dàxuě. |
Dự báo ngày mai có tuyết rơi. |
11 |
今天天气不好。 |
Jīntiān tiānqì bù hǎo. |
Thời tiết hôm nay rất xấu. |
III. Các bài viết về thời tiết bằng tiếng Trung
Dưới đây là một số đoạn văn ngắn viết về thời tiết bằng tiếng Trung mẫu mà bạn có thể tham khảo nhé!
1. Đoạn 1: Thời tiết 4 mùa ở Việt Nam bằng tiếng Trung
Tiếng Trung:
越南的天气变化丰富多样,一年四季都有其独特的气候条件。春季,越南的天气通常温暖而宜人。这个季节经常阳光明媚,偶尔会有毛毛雨。青草绿绿地生长,花朵竞相盛开。夏季,越南的天气炎热潮湿,热带气候。这段时间会有高温和大量降雨。秋季,越南的天气凉爽,宜人。这是一个雨的季节,晴天,天空湛蓝。这个季节是旅游的好时机,人们可以欣赏到美丽的秋叶和宜人的气候。冬季,越南的天气相对寒冷。北部地区可能会有寒冷的冬天,而南部地区则相对温暖。人们会穿上厚重的衣物来保暖,但总体来说冬季的气候还是相对宜人的。
Phiên âm:
Yuènán de tiānqì biànhuà fēngfù duōyàng, yī nián sìjì dōu yǒu qí dútè de qìhòu tiáojiàn. Chūnjì, Yuènán de tiānqì tōngcháng wēnnuǎn ér yírén. Zhège jìjié jīngcháng yángguāng míngmèi, ǒu'ěr huì yǒu máomaoyǔ. Qīngcǎo lǜlǜ dì shēngzhǎng, huāduǒ jìngxiāng shèngkāi. Xiàjì, Yuènán de tiānqì yánrè cháoshī, rèdài qìhòu. Zhè duàn shíjiān huì yǒu gāowēn hé dàliàng jiàngyǔ. Qiūjì, Yuènán de tiānqì liángshuǎng, yírén. Zhè shì yígè yǔ de jìjié, qíngtiān, tiānkōng zhànlán. Zhège jìjié shì lǚyóu de hǎo shíjī, rénmen kěyǐ xīnshǎng dào měilì de qiū yè hé yírén de qìhòu. Dōngjì, Yuènán de tiānqì xiāngduì hánlěng. Běibù dìqū kěnéng huì yǒu hánlěng de dōngtiān, ér nánbù dìqū zé xiāngduì wēnnuǎn. Rénmen huì chuān shàng hòuzhòng de yīwù lái bǎonuǎn, dàn zǒngtǐ lái shuō dōngjì de qìhòu háishì xiāngduì yírén de.
Dịch nghĩa:
Thời tiết Việt Nam biến hóa phong phú và đa dạng, mang điều kiện khí hậu đặc trưng của bốn mùa quanh năm. Vào mùa xuân, thời tiết Việt Nam thường ấm áp và dễ chịu. Mùa này có nắng nhẹ, thỉnh thoảng có mưa phùn nhẹ. Cỏ xanh sinh trưởng mạnh và những đám hoa nở đẹp. Vào mùa hè, thời tiết Việt Nam nóng ẩm, khí hậu nhiệt đới. Khoảng thời gian này sẽ có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn. Mùa thu ở Việt Nam khá mát mẻ và dễ chịu. Đó là một mùa mưa, ban ngày trời nắng và bầu trời trong xanh. Đây là mùa tuyệt vời để du lịch vì mọi người có thể tận hưởng được vẻ đẹp của những chiếc lá mùa thu rụng xuống và khí hậu dễ chịu. Vào mùa đông, thời tiết ở Việt Nam tương đối lạnh. Các khu vực phía Bắc có mùa đông lạnh giá, còn khu vực phía nam tương đối ấm áp. Mọi người cần mặc quần áo giày để giữ ấm nhưng nói chung khí hậu mùa đông ở Việt Nam vẫn tương đối dễ chịu.
2. Đoạn 2: Viết về thời tiết Hà Nội bằng tiếng Trung
Tiếng Trung:
河内的天气因其地理位置而具有独特的特点。河内是越南的首都,位于北部地区,因此具有明显的四季变化。春季,河内的天气温暖而宜人。白天温度逐渐回暖,平均在20摄氏度左右。这个季节,花草开始绽放,给人们带来了舒服的感受。夏季,河内的天气炎热潮湿。气温经常超过30摄氏度,有地区四十度,而湿度也相对较高。时常会有短暂的雷雨,给人们带来一些凉爽。河内秋季的天气凉爽宜人。在夜晚,气温逐渐下降,白天温度在20摄氏度左右。这个季节,河内的街道上会飘落黄叶,给城市增添了一抹秋意。冬季,河内的天气寒冷和干燥。气温可能降至10摄氏度以下,甚至更低。冬季时,人们穿上厚重的衣物,而城市则被寒冷的气息所笼罩。总体来说,河内的天气变化明显,四季分明。无论是春夏秋冬,河内都有其独特的魅力,值得人们来探索和体验。
Phiên âm:
Hénèi de tiānqì yīn qí dìlǐ wèizhì ér jùyǒu dútè de tèdiǎn. Hénèi shì Yuènán de shǒudū, wèiyú běibù dìqū, yīncǐ jùyǒu míngxiǎn de sìjì biànhuà. Chūnjì, Hénèi de tiānqì wēnnuǎn ér yírén. Báitiān wēndù zhújiàn huínuǎn, píngjūn zài 20 shèshìdù zuǒyòu. Zhège jìjié, huācǎo kāishǐ zhànfàng, jǐ rénmen dài láile shūfú de gǎnshòu. Xiàjì, hénèi de tiānqì yánrè cháoshī. Qìwēn jīngcháng chāoguò 30 shèshìdù, yǒu dìqū sìshí dù, ér shīdù yě xiāngduì jiào gāo. Shícháng huì yǒu duǎnzàn de léiyǔ, jǐ rénmen dài lái yīxiē liángshuǎng. Hénèi qiūjì de tiānqì liángshuǎng yírén. Zài yèwǎn,qìwēn zhújiàn xiàjiàng, báitiān wēndù zài 20 shèshìdù zuǒyòu. Zhège jìjié, Hénèi de jiēdào shàng huì piāoluò huáng yè, gěi chéngshì zēngtiānle yīmǒ qiū yì. Dōngjì, Hénèi de tiānqì hánlěng hé gānzào. Qìwēn kěnéng jiàng zhì 10 shèshìdù yǐxià, shènzhì gèng dī. Dōngjì shí, rénmen chuān shàng hòuzhòng de yīwù, ér chéngshì zé bèi hánlěng de qìxí suǒ lóngzhào. Zǒngtǐ lái shuō, Hénèi de tiānqì biànhuà míngxiǎn, sìjì fēnmíng. Wúlùn shì chūn xià qiūdōng, hénèi dōu yǒu qí dútè de mèilì, zhídé rénmen lái tànsuǒ hé tǐyàn.
Dịch nghĩa:
Thời tiết ở Hà Nội do vị trí địa lý mà mang những đặc trưng riêng biệt. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, nằm ở khu vực phía Bắc, do đó có sự thay đổi theo mùa rõ rệt. Vào mùa xuân, thời tiết ở Hà Nội ấm áp và dễ chịu. Nhiệt độ dần ấm lên trong ngày, trung bình khoảng 20 độ C. Vào mùa này, hoa cỏ bắt đầu sinh sôi nảy nở mang đến cho con người cảm giác dễ chịu. Mùa hè, thời tiết ở Hà Nội nóng ẩm. Nhiệt độ thường xuyên vượt quá 30 độ, có nơi lên đến 40 độ C, độ ẩm tương đối cao. Thường có những cơn mưa giông ngắn ngửi mang lại cảm giác mát mẻ cho con người. Thời tiết thu Hà Nội mát mẻ, dễ chịu. Nhiệt độ giảm dần về đêm, ban ngày nhiệt độ rơi vào khoảng 20 độ C. Vào mùa này, khắp đường phố Hà Nội lá vàng rơi, tô điểm thêm nét đẹp mùa thu cho thành phố. Vào mùa đông, thời tiết Hà Nội lạnh và hanh khô. Nhiệt độ có thể giảm xuống dưới 10 độ C hoặc thậm chí thấp hơn. Thời tiết mùa này mọi người đều phải mặc quần áo dày và thành phố luôn được bao trùm trong không khí lạnh giá. Nhìn chung, thời tiết Hà Nội phân bố bốn mùa thay đổi rõ rệt. Dù là mùa xuân, hạ, thu hay đông, Hà Nội đều mang nét đẹp riêng, đáng để mọi người đến khám phá và trải nghiệm.
Tham khảo thêm bài viết:
Như vậy, PREP đã bật mí đầy đủ danh sách từ vựng, mẫu câu và đoạn văn viết về thời tiết tiếng Trung. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những bạn đang trong quá trình trau dồi, nâng cao trình độ Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.