Tìm kiếm bài viết học tập

Số từ là gì? Ngữ pháp về số từ trong tiếng Trung quan trọng

Nếu muốn học chắc ngữ pháp tiếng Trung, bạn nhất định không thể bỏ qua kiến thức về số từ. Vậy cách dùng số từ trong tiếng Trung như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải đáp chi tiết và tiếp tục củng cố kiến thức ngữ pháp Hán ngữ nhé!

số từ trong tiếng trung

 Số từ trong tiếng Trung

I. Số từ trong tiếng Trung là gì?

Số từ trong tiếng Trung là những từ biểu thị số thứ tự, số lượng. Nói một cách đơn giản hơn, số từ chính là từ chỉ những con số.

Ví dụ về số từ trong tiếng Trung: 

  • 一 /yī/: Số 1.
  • 三 /sān/: Số 3.
  • 零 /líng/: Số 0.
  • 半 /bàn/: Một nửa.
  • 第一 /dì yī/: Thứ nhất.
  • 第五 /dì wǔ/: Thứ năm.
  • 初三 /chū sān/: Lớp 9.

Ví dụ mẫu câu sử dụng các từ số đếm trong tiếng Trung: 

  • 二十岁的时候就开始自学汉语了。/Wǒ èrshí suì de shíhòu jiù kāishǐ zìxué Hànyǔle/: Lúc tôi 20 tuổi đã bắt đầu tự học tiếng Trung.
  • 小王上高一的时候就住在宿舍。/Xiǎowáng shàng gāo yī de shíhòu jiù zhù zài sùshè/: Lúc Tiểu Vương học lớp 10 thì ở ký túc xá.

Số từ trong tiếng Trung là gì?
Số từ trong tiếng Trung là gì?

II. Cách dùng số từ trong tiếng Trung

Số từ trong tiếng Trung sử dụng như thế nào? Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết nhé!

Cách dùng số từ trong tiếng TrungVí dụ minh họa
Số từ thường không đứng một mình làm thành phần câu, nhưng trong toán học hay văn cổ có thể sử dụng một mình.
  • 等于十二 /Sān jiā jiǔ děngyú shí'èr/: 3 + 9 = 12.
  • 德是封建社会的道德标准之一。/Sāncóngdé shì fēngjiàn shèhuì de dàodé biāozhǔn zhī yī/: Tam tòng tứ đức là một trong những tiêu chuẩn đạo đức của xã hội phong kiến.
Số từ thường kết hợp với lượng từ thì có thể làm định ngữ, bổ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

Làm định ngữ: 

  • 班上只有个男生。/Bān shàng zhǐyǒu ge nánshēng/: Trong lớp chỉ có 1 bạn nam duy nhất.
  • 十二个人要来参加聚会。/Shíèr gèrén yào lái cānjiā jùhuì/: 12 người muốn đến tham gia tụ họp.

Làm bổ ngữ: 

  • 我做作业做了三十分钟了还没做完。/Wǒ zuò zuòyè zuòle sānshí fēnzhōngle hái méi zuò wán/: Tôi làm bài tập suốt 30 phút rồi mà vẫn chưa làm xong.
  • 我打算去旅行一趟。/Wǒ dǎsuàn qù lǚxíng yī tàng/: Tôi dự định đi du lịch một chuyến.

Làm trạng ngữ:

  • 一把抱住她。/Tā yī bǎ bào zhù tā/: Anh ấy một tay ôm chặt cô ấy.
  • 他们只用一枪打死了猛兽。/Tāmen zhǐ yòng yī qiāng dǎ sǐle měngshòu/: Anh ta chỉ dùng một khẩu súng đã giết chết con mãnh hổ.

Làm chủ ngữ:

  • 他们中有个人要去超市。/Tāmen zhōng yǒusān ge rén yào qù chāoshì/: Có 3 người trong số họ muốn đi siêu thị.
  • 听说十三是个不吉利的数字。/Tīng shuō shísān shìgè bù jílì de shùzì/: Nghe nói số 13 là con số không may mắn.

Làm tân ngữ: 

  • 这本小说值二百元。/Zhè běn xiǎoshuō zhí èrbǎi yuán/: Cuốn tiểu thuyết này giá 200 tệ.
  • 这个国家有一百万人口。/Zhège guójiā yǒu yībǎi wàn rénkǒu/: Quốc gia này có 100 triệu dân.
Số thứ tự trong tiếng Trung ở một số trường hợp đặc biệt có thể trực tiếp tu sức cho danh từ để tạo thành tên riêng.
  • 我朋友在这企业的第二车间工作。/Wǒ péngyou zài zhè qǐyè de dì èr chējiān gōngzuò/: Bạn tôi làm việc ở phân xưởng thứ hai của doanh nghiệp này.
  • 我家乡只有四星餐厅。/Wǒ jiāxiāng zhǐyǒu sì xīng cāntīng/: Quê tớ chỉ có nhà hàng 4 sao thôi.

Ví dụ về số từ trong tiếng Trung
Ví dụ về số từ trong tiếng Trung

III. Phân loại số từ trong tiếng Trung

Số từ trong tiếng Trung được phân làm 2 loại chính, cụ thể:

Phân loại số từ trong tiếng Trung
Phân loại số từ trong tiếng Trung

1. Số đếm

Số đếm trong trường hợp này thường dùng để biểu thị nhiều hoặc ít của số lượng, biểu thị bội số, phân số và số xấp xỉ.

Các loại số đếmCách dùngVí dụ minh họa
Bội sốĐược thêm 倍 /bèi/ vào đằng sau để tạo thành.
  • 书在图书馆的数量增加到三倍。/Shū zài túshūguǎn de shùliàng zēngjiā dào sān bèi/: Số lượng sách ở thư viện đã tăng gấp 3 lần.
  • 小王的财产比我的多一倍。/Xiǎowáng de cáichǎn bǐ wǒ de duō yī bèi/: Tài sản của Tiểu Vương gấp đôi tài sản của tôi.
Phân số

Cấu trúc: 

x 成 – x chéng“

”A 分之 B – A fēn zhī B“

  • 产量中有三十分之一入口。/Chǎnliàng zhōng yǒu sānshí fēn zhī yī rùkǒu/: Có 1/30 sản lượng là nhập khẩu.
  • 农业生产下降一成。/Nóngyè shēngchǎn xià xiáng yī chéng/: Sản xuất nông nghiệp giảm 10%.
Số xấp xỉKết hợp với các từ 来 /lái/, 多 /duō/, 把 /bǎ/, 左右 /zuǒyòu/, 上下 /shàngxià/ đằng sau để tạo thành hoặc dùng hai số từ liên tiếp.
  • 还有一百来天就是春节了。/Hái yǒu yībǎi lái tiān jiùshì chūnjiéle/: Còn hơn 100 ngày nữa là đến Tết rồi.
  • 他已经学两年多日语了。/Tā yǐjīng xué liǎng nián duō Rìyǔle/: Cậu ấy đã học hơn 2 năm tiếng Nhật rồi.
  • 我的妹妹才一把年纪就想恋爱了。/Wǒ de mèimei cái yī bǎ niánjì jiù xiǎng liàn'àile/: Em gái tôi mới có tí tuổi đầu đã muốn yêu đương rồi.
  • 这女孩应该二十岁左右。/Zhè nǚhái yīnggāi èrshí suì zuǒyòu/: Cô gái này chắc hơn 20 tuổi rồi.

Tham khảo thêm bài viết:

2. Số thứ tự

Số thứ tự dùng để biểu thị thứ tự trước, sau, được tạo thành bằng cách thêm 第 /dì/, 初 /chū/ vào phía trước số đếm, có lúc có thể dùng 甲 /jiǎ/ (hạng A, loại A), 乙 /yǐ/ (loại B, hạng B), 丙 /bǐng/ (hạng C, loại C). Ví dụ: 

  • 丙班的小明很帅。/Bǐng bān de Xiǎomíng hěn shuài/: Tiểu Minh lớp C rất đẹp trai.
  • 这次考试她只能乙等。/Zhè cì kǎoshì tā zhǐ néng yǐ děng/: Lần thi này cô ấy chỉ được giải B.

IV. Những lưu ý cần nắm khi sử dụng số từ trong tiếng Trung

Nếu muốn sử dụng số từ trong tiếng Trung đúng ngữ pháp, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Bội số thường dùng để biểu thị sự gia tăng số lượng chứ không thể biểu thị sự giảm thiểu số lượng. Ví dụ: 我们班的好学生今年增加一倍。/Wǒmen bān de hǎo xuéshēng jīnnián zēngjiā yī bèi/: Học sinh giỏi của lớp chúng tôi năm nay tăng gấp đôi.
  • Phân số có thể dùng để biểu thị sự gia tăng và sự giảm thiểu số lượng. Ví dụ:  
    • 因为疫情,很多企业的盈利减少了百分之三十。/Yīnwèi yìqíng, hěnduō qǐyè de yínglì jiǎnshǎo le bǎi fēn zhī sānshí/: Bởi vì dịch bệnh, lợi nhuận của công ty đã giảm 30%.
    • 近年来,上网购物的人增加百分之四十。/Jìnnián lái, shàngwǎng gòuwù de rén zēngjiā bǎi fēn zhī sìshí/: Mấy năm gần đây, số người mua sắm trực tuyến đã tăng lên 40%.
  • 半 /bàn/ là số từ trong tiếng Trung đặc biệt không dùng liền với số từ khác mà phải đứng trước hoặc sau lượng từ. Ví dụ: 妈妈买斤水果。/Māma mǎi bàn jīn shuǐguǒ/: Mẹ mua nửa cân táo.

V. Bài tập về số từ trong tiếng Trung

Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng kiến thức về số từ trong tiếng Trung, PREP sẽ đưa ra một số bài tập vận dụng sau đây. Hãy nhanh chóng thực hành để ghi nhớ kiến thức số từ nhé!

Đề bài: Chọn đáp án chính xác nhất:

  1. 这里有五百零一个人。(Zhè li yǒu ___ gè rén.)
  •  
    • A. wǔbǎi línɡ yī
    • B. liù qiān yī
    • C. bā bǎi línɡ yī
    • D. jiǔ wàn línɡ yī
  1. 这家公司有96个中国人。(Zhè jiā gōngsī yǒu ___ gè Zhōngguó rén.)
  •  
    • A. jiǔ liù
    • B. jiǔshí liù
    • C. wǔshí jiǔ
    • D. jiǔshí sì
  1. 他是 ___ 个进来的人。(Tā shì ___ ge jìnlái de rén.)
  •  
    • A. 第三
    • B. 五
    • C. 七号
    • D. 第两
  1. 这有5903个苹果。(Zhè yǒu ___ ɡe píngguǒ.)
  •  
    • A. 五九三
    • B. 五十九百零三
    • C. 五千九三个
    • D. 五千九百零三

Đáp án: A - B - A - D

Như vậy, PREP đã giải đáp chi tiết kiến thức về các số từ trong tiếng Trung quan trọng. Hy vọng, bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn nắm chắc những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, dễ dàng chinh phục kỳ thi HSK với số điểm cao.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự