Tìm kiếm bài viết học tập
Phân biệt 刚刚, 刚才 và 刚 trong tiếng Trung chi tiết
Rất nhiều người học tiếng Trung thường xuyên nhầm lẫn cách dùng 3 từ 刚刚, 刚才 và 刚 vì chúng mang ý nghĩa giống nhau. Làm thế nào để phân biệt được cách dùng của 3 Hán tự này chính xác? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết ở trong bài viết này nhé!
I. 刚刚 là gì? Cách dùng 刚刚
刚刚 trong tiếng Trung có phiên âm là /gānggāng/, mang ý nghĩa là “vừa mới, vừa vặn”. Đây là phó từ, trùng điệp của Hán tự 刚.
Cách dùng: 刚刚 dùng để biểu thị thời gian xảy ra sự việc gần hơn, mới hơn so với 刚. Tuy nhiên 刚刚 không thể kết hợp với 一.
Ví dụ:
- 他刚刚走,你快去追吧! /Tā gānggāng zǒu, nǐ kuài qù zhuī ba!/: Anh ta vừa mới đi, cậu mau đuổi theo đi.
- 我刚刚来美国,一切都觉得不习惯。/Wǒ gānggāng lái Měiguó, yīqiè dōu juéde bù xíguàn./: Tôi vừa mới đến Mỹ, tất cả mọi thứ đều cảm thấy không quen.
II. 刚才 là gì? Cách dùng 刚才
Nếu bạn muốn phân biệt được cách dùng của 刚刚, 刚才 và 刚, bạn cần phải nắm được cách dùng của 刚才. Trong tiếng Trung, 刚才 có phiên âm là /gāngcái/, mang ý nghĩa là “vừa, vừa mới, vừa rồi, ban nãy”.
Cách dùng:
Cách dùng 刚才 | Ví dụ minh họa |
Làm trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thường đặt trước hoặc sau chủ ngữ, dùng để biểu thị khoảng thời gian cụ thể khi sự việc xảy ra chứ không có chức năng bổ nghĩa cho hành động. |
|
|
III. 刚 là gì? Cách dùng 刚
Để có thể phân biệt và sử dụng đúng 刚刚, 刚才 và 刚, bạn cần nắm vững được cách dùng của 刚. Trong tiếng Trung, 刚 có phiên âm là /gāng/, mang ý nghĩa là “vừa vặn, chỉ có, vừa mới, vừa…đã” hoặc “cứng rắn, kiên cường”.
Cách dùng:
Cách dùng 刚 | Ví dụ |
Là phó từ chỉ thời gian, thường đặt trước động từ làm trạng ngữ. ➝ Dùng để biểu thị tiến độ của động tác hoặc sự thay đổi của trạng thái tại một thời gian nhất định, nêu rõ động tác hoặc trạng thái đó đã xảy ra hoặc hoàn thành không lâu trước đó. |
|
Có thể kết hợp với 就 và 又 ➝ Dùng để biểu thị thời gian xảy ra giữa hai động tác trước sau rất ngắn. |
|
Ngoài ra, bạn có thể bổ sung thêm một số từ vựng tiếng Trung có chứa 刚 mà PREP đã hệ thống lại dưới đây nhé!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
1 | 刚介 | gāngjiè | Kiên cường chính trực |
2 | 刚体 | gāngtǐ | Vật thể, thể rắn, chất rắn |
3 | 刚健 | gāngjiàn | Khỏe mạnh, cường tráng |
4 | 刚劲 | gāngjìng | Mạnh mẽ, hiên ngang |
5 | 刚好 | gānghǎo | Vừa vặn, vừa khít, vừa khớp |
6 | 刚巧 | gāngqiǎo | Vừa vặn, vừa khớp |
7 | 刚度 | gāngdù | Độ cứng, sức chịu đựng |
8 | 刚强 | gāngqiáng | Kiên cường, vững vàng |
9 | 刚性 | gāngxìng | Kiên cường, kiên quyết |
10 | 刚愎 | gāngbì | Bảo thủ, cố chấp, ngoan cố |
11 | 刚果 | Gāngguǒ | Công-gô, cộng hòa Công-gô |
12 | 刚正 | gāngzhèng | Ngay thẳng, chính trực |
13 | 刚毅 | gāngyì | Cương nghị, cương quyết |
14 | 刚毛 | gāngmáo | Lông cứng, râu rễ tre |
15 | 刚烈 | gāngliè | Rắn rỏi khí khái, kiên cường khí khái |
16 | 刚直 | gāngzhí | Chính trực, ngay thẳng |
17 | 刚硬 | gāngyìng | Kiên cường, bất khuất |
18 | 刚风 | gāngfēng | Gió mạnh, gió lên cao |
IV. Phân biệt 刚刚, 刚才 và 刚
Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết cách phân biệt 刚刚, 刚才 và 刚 để giúp bạn sử dụng đúng cách nhé!
刚/ 刚刚 | 刚才 |
Dùng để biểu thị hành động xảy ra cách đây không lâu, không thể đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:我刚/刚刚从公司回家。/Wǒ gāng/gānggāng cóng gōngsī huí jiā./: Tôi vừa mới từ công ty về nhà. | Dùng để biểu thị thời gian của hành động xảy ra không lâu, có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ: 刚才你去哪儿?/Gāngcái nǐ qù nǎr?/ = 你刚才去哪儿?/Nǐ gāngcái qù nǎr?/: Vừa rồi bạn đi đâu đấy? |
Dùng để chỉ hai hành động liên tiếp xảy ra sát nhau (có thể kết hợp với 就 hoặc 又). Ví dụ: 天刚亮,我们就走了。/Tiān gāng liàng, wǒmen jiù zǒule./: Trời vừa sáng, chúng tôi đã đi rồi.. | Phía sau 刚才 có thể sử dụng thể phủ định. Ví dụ:小兰刚才说不想去。/Xiǎolán gāngcái shuō bùxiǎng qù./: Tiểu Lan vừa nãy nói không muốn đi. |
Có thể kết hợp với tính từ, từ chỉ số lượng. Ví dụ: 我今年刚/刚刚24岁。/Wǒ jīnnián gāng/gānggāng 24 suì./: Tôi vừa tròn 24 tuổi. | Có thể kết hợp với 比, 跟. Ví dụ: 跟刚才一样,还是有点难过。/Gēn gāngcái yīyàng, háishì yǒudiǎn nánguò./: Giống như lúc nãy vẫn còn chút buồn. |
Dùng để chỉ vừa đạt đến trình độ nào đó. Ví dụ: 小玉说话很小声,坐在前边刚刚可以听到。/Xiǎoyù shuōhuà hěn xiǎoshēng, zuò zài qiánbian gānggāng kěyǐ tīng dào./: Tiểu Ngọc nói rất nhỏ, ngồi ở phía trước mới có thể nghe thấy. | Có thể dùng làm định ngữ trong câu. Ví dụ: 刚才的话你不该说。/Gāngcái dehuà nǐ bù gāi shuō./: Lời vừa nãy bạn không nên nói. |
Có thể dùng làm bổ ngữ thời lượng trong câu. Ví dụ: 小月刚来一会儿。/Xiǎoyuè gāng lái yīhuǐr./: Tiểu Nguyệt với mới đến một lúc. | Không có cách dùng này |
Tham khảo thêm bài viết:
- Cách dùng 3 từ 都, 全 và 所有 trong tiếng Trung chi tiết
V. Bài tập phân biệt 刚刚, 刚才 và 刚
Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng được kiến thức về cách dùng 刚刚, 刚才 và 刚, PREP chia sẻ một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện tập bạn nhé!
Đề bài: Chọn đáp án đúng
1. ___ 他喝完了一杯茶。( ___tā hē wán le yì bēi chá.)
- A. 刚
- B. 刚才
2. 我 ___ 进房间,灯就亮了。(Wǒ ___ jìn fánɡjiān, dēnɡ jiù liànɡ le.)
- A. 刚刚
- B. 刚才
3. 请你再说一遍 ___ 的问题。(Qǐnɡ nǐ zài shuō yī biàn ___ de wèntí.)
- A. 刚才
- B. 刚刚
4. 这个房间 ___ 能坐下十五个人。(Zhèɡe fánɡjiān ___ nénɡ zuò xià shíwǔ ɡè rén.)
- A. 刚才
- B. 刚
5. 他 ___ 出去,外面就下雨了。(Tā ___ chūqu, wàimiàn jiù xiàyǔ le.)
- A. 刚才
- B. 刚刚
Đáp án: B - A - A - B - B
Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật ngữ pháp về cách dùng và phân biệt 刚刚, 刚才 và 刚. Hy vọng, với những kiến thức mà bài viết cung cấp hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học và nâng cao Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.