Tìm kiếm bài viết học tập

Bổ ngữ thời lượng là gì? Ngữ pháp về bổ ngữ thời lượng tiếng Trung

Nếu muốn nhanh chóng nằm lòng hết các loại bổ ngữ trong tiếng Trung, bạn cần phải học và ghi nhớ về bổ ngữ thời lượng. Vậy cấu trúc, cách dùng loại bổ ngữ này như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải đáp chi tiết nhé!

bổ ngữ thời lượng

 Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

I. Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ thời lượng 时间补语 /Shíjiān bǔyǔ/ là loại bổ ngữ tiếng Trung dùng để biểu thị thời gian, động tác hoặc trạng thái phát sinh của hành động tiếp diễn. Đảm nhận vị trí này thường do cụm số lượng từ biểu thị với ý nghĩa biểu đạt “ai làm gì đó mất bao nhiêu thời gian”. Ví dụ:

  • 小王每天坚持锻炼一个半小时。/Xiǎowáng měitiān jiānchí duànliàn yīgè bàn xiǎoshí/: Tiểu Vương mỗi ngày đều kiên trì tập thể dục 1 tiếng rưỡi.
  • 她学韩语学了三个月了。/Tā xué Hányǔ xuéle sān gè yuèle/: Cô ấy học tiếng Hàn được 3 tháng rồi.
  • 他每天看书看到凌晨两点。/Tā měitiān kànshū kàn dào língchén liǎng diǎn/: Anh ta đọc sách đến hai giờ sáng mỗi ngày.

Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung
Bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

II. Cách dùng bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

Để nắm được cách dùng các câu bổ ngữ chỉ thời lượng trong tiếng Trung, bạn cần phải ghi nhớ cấu trúc quan trọng sau:

1. Cấu trúc dạng khẳng định

Cách dùngCấu trúcVí dụ minh họa
Động từ tiếng Trung không mang tân ngữ

Chủ ngữ + Động từ (了) + BN thời lượng

  • 麦克在河内大学学习四年了。/Màikè zài Hénèi dàxué xuéxí sì niánle/: Mike đã học tại Đại học Hà Nội 4 năm rồi.
  • 田芳在越南生活一年多了。/Tiánfāng zài Yuènán shēnghuó yī nián duōle/: Điền Phương sống ở Việt Nam hơn 1 năm rồi.
Động từ mang tân ngữ tiếng Trung

Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Động từ + (了) + BN thời lượng

  • 美玲学德语学了三年了。/Měilíng xué Déyǔ xuéle sān niánle/: Mỹ Linh học tiếng Đức được 3 năm rồi.
  • 他开车开了一个小时了。/Tā kāichē kāile yīgè xiǎoshíle/: Anh ấy lái xe 1 tiếng rồi.
  • 我的妹妹做作业做了半天了。/Wǒ de mèimei zuò zuòyè zuòle bàntiānle/: Em gái tôi làm bài tập về nhà nửa ngày.

Ví dụ về bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung khẳng định
Ví dụ về bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung khẳng định

2. Cấu trúc dạng nghi vấn

Cấu trúc: 

Chủ ngữ + Động từ +  (了) +  多长时间 (bao lâu)/ 多久 (bao lâu)/几年 (mấy năm)/ 几个月 (mấy tháng)…?

Ví dụ: 

  • 你的外国朋友在越南生活多长时间?/Nǐ de wàiguó péngyou zài Yuènán shēnghuó duō cháng shíjiān?/: Người bạn ngoại quốc của cậu sống ở Việt Nam bao lâu rồi?
  • 你等我多久了?/Nǐ děng wǒ duōjiǔle?/: Cậu đợi tớ bao lâu rồi?
  • 小王来韩国几年了?/Xiǎowáng lái Hánguó jǐ niánle?/: Tiểu Vương đến Hàn Quốc mấy năm rồi?

Ví dụ về bổ ngữ thời lượng tiếng Trung thể nghi vấn
Ví dụ về bổ ngữ thời lượng tiếng Trung thể nghi vấn

III. Một số trường hợp sử dụng bổ ngữ thời lượng cần lưu ý

Khi sử dụng bổ ngữ chỉ thời lượng, bạn cần lưu ý một số trường hợp quan trọng sau để tránh bị nhầm lẫn không đáng có:

  • Nếu tân ngữ là Đại từ nhân xưng tiếng trung , bổ ngữ thời lượng cần đặt phía sau tân ngữ. Ví dụ:
    • 我们等小王一会儿吧。/Wǒmen děng xiǎo Wáng yīhuǐr ba/: Chúng ta đợi Tiểu Vương một chút đi.
    • 我找你半天了。/Wǒ zhǎo nǐ bàntiānle/: Tôi tìm cậu nửa ngày rồi đấy.
  • Nếu phía sau động từ có chữ 了 thì cuối câu cũng phải có trợ từ ngữ khí 了 để biểu thị hành động vẫn đang xảy ra. Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ + 了 + khoảng thời gian + tân ngữ + 了. Ví dụ: 我学了六个月的日语了。/Wǒ xuéle liù gè yuè de rìyǔle/: Tôi đã học tiếng Nhật 6 tháng rồi.
  • Nếu như tân ngữ không phải là đại từ nhân xưng, vị trí của bổ ngữ thời lượng có thể ở giữa động từ và tân ngữ, trước bổ ngữ có thể thêm trợ từ tiếng Trung 的. Ví dụ:
    • 小月上了三个小时的网了。/Xiǎoyuè shàngle sān gè xiǎoshí de wǎngle/: Tiểu Nguyệt lướt mạng được 3 tiếng rồi.
    • 他们坐一个小时的公交车了。/Tāmen zuò yīgè xiǎoshí de gōngjiāo chēle/: Chúng tôi ngồi xe buýt được 1 tiếng rồi.
  • Trong tiếng Trung có một số động từ đặc biệt, xét về mặt ngữ nghĩa thì chúng chỉ nhấn mạnh hành động đã xảy ra và hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó chứ không biểu thị sự kéo dài của hành động. Các động từ đó bao gồm: 起床 (thức dậy)、结婚 (kết hôn)、毕业 (tốt nghiệp)、上班 (đi làm)、下课(tan học)、到 (đến)、来 (đến)、... Khi trong câu có tân ngữ thì bổ ngữ thời lượng cần nằm sau tân ngữ. Ví dụ:
    • 他到韩国工作三个月了。/Tā dào Hánguó gōngzuò sān gè yuèle/: Anh ấy đến Hàn Quốc làm việc được 3 tháng rồi.
    • 他们已经结婚一年多了。/Tāmen yǐjīng jiéhūn yī nián duōle/: Họ cưới nhau hơn 1 năm rồi.

IV. Các bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung thông dụng

PREP đã tổng hợp lại một số bổ ngữ thời gian tiếng Trung thường dùng trong giao tiếp dưới bảng sau. Bạn hãy tham khảo và cập nhật thêm vốn từ cho mình ngay từ bây giờ nhé!

Bổ ngữ thời lượngPhiên âmNghĩaVí dụ
一会儿yīhuǐrMột lát你等我一会儿。/Nǐ děng wǒ yīhuǐr/: Cậu đợi tớ một lát nhé!
一分钟yī fēnzhōngMột phút我要休息一分钟。/Wǒ yào xiūxi yī fēnzhōng/: Tôi cần nghỉ ngơi một phút.
一刻钟yīkè zhōngMột khắc, 15 phút他等我一刻钟了。/Tā děng wǒ yīkè zhōngle/: Anh ấy chờ tôi 15 phút rồi.
半个小时bàn gè xiǎoshíNửa tiếng我锻炼了半个小时。/Wǒ duànliànle bàn gè xiǎoshí/: Tôi tập thể dục nửa tiếng.
一个小时yīgè xiǎoshíMột tiếng我们看电影看了一个小时了。/Wǒmen kàn diànyǐng kànle yīgè xiǎoshíle/: Chúng tôi đã xem phim được 1 tiếng rồi.
半天bàntiān

Nửa ngày

*Nghĩa bóng: Rất lâu

她今天在家休息半天了。/Tā jīntiān zàijiā xiūxi bàntiānle/: Cô ấy hôm nay nghỉ ngơi ở nhà nửa ngày.

我等你半天了。/Wǒ děng nǐ bàntiān le./: Tớ chờ cậu rất lâu rồi. 

一天yītiānMột ngày我们去旅行去一天了。/Wǒmen qù lǚxíng qù yītiānle/: Chúng tôi  đi du lịch 1 ngày rồi.
一个星期yīgè xīngqīMột tuần她去美国留学一个星期了。/Tā qù Měiguó liúxué yīgè xīngqile/: Cô ấy đã đi sang Mỹ du học một tuần rồi.
半个月bàn gè yuèNửa tháng她学英文学了半个月了。/Tā xué Yīngwén xuéle bàn gè yuèle/: Cô ấy học tiếng Anh đã nửa tháng rồi.
一个月yīgè yuèMột tháng我上班上了一个月了。/Wǒ shàngbān shàngle yīgè yuèle/: Tôi đi làm được 1 tháng rồi.
半年bànniánNửa năm我学日语学了半年了。/Wǒ xué Rìyǔ xuéle bànniánle/: Tôi học tiếng Nhật nửa năm rồi.
一年yī niánMột năm我在北京生活一年了。/Wǒ zài Běijīng shēnghuó yī niánle/: Tôi sống ở Bắc Kinh 1 năm rồi.

V. Bài tập bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung

Nếu muốn nhanh chóng nằm lòng được chủ điểm ngữ pháp về bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung, bạn hãy làm bài tập vận dụng mà PREP đã sưu tầm dưới đây nhé!

1. Bài tập

Câu 1: Chọn từ điền vào chỗ trống

差不多原来必须从来效果
  1. 我………………打算学一年,现在想再延长一年。
  2. 她练太极拳已经………………了好几个月了。
  3. 玛丽每天晚上………………要学三个多小时。
  4. 学习汉语………………坚持,三天打鱼,两天晒网是不行的。

Câu 2:  Sửa câu sai

  1. 昨天我看了电视一个小时多。
  2. 我哥哥毕业大学已经两年了。
  3. 我学习汉语一个年了。

2. Đáp án

Câu 1:

  1. 我原来打算学一年,现在想再延长一年。
  2. 她练太极拳已经练了好几个月了。
  3. 玛丽每天晚上差不多要学三个多小时。
  4. 学习汉语必须坚持,三天打鱼,两天晒网是不行的。

Câu 2:

  1. 昨天我看了一个多小时电视。
  2. 我哥哥大学毕业已经两年了。
  3. 我学汉语学了一年了。

Như vậy, PREP đã cung cấp đầy đủ kiến thức về ngữ pháp bổ ngữ thời lượng trong tiếng Trung. Hi vọng, bài viết chia sẻ chính là cẩm nang ngữ pháp hữu ích cho những bạn đang trong quá trình học tiếng Trung.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự