Tìm kiếm bài viết học tập

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 2 kèm ví dụ minh họa

Chinh phục cấp độ tiếng Trung HSK 2 là tiền đề quan trọng để bạn có thể học lên trình độ Trung cấp tốt nhất. Vậy để làm được bài thi HSK 2 thì cần học bao nhiêu cấu trúc ngữ pháp? Trong bài viết dưới đây, prepedu.com sẽ tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp HSK 2 quan trọng mà bạn có thể tham khảo và học tập.

ngữ pháp hsk 2

 Tổng hợp ngữ pháp HSK 2 đầy đủ

I.Tổng hợp ngữ pháp HSK 2

HSK 2 là cấp độ tiếng Trung sơ cấp trong bài thi đánh giá năng lực Hán ngữ dành cho những người đang học tiếng Trung. Vậy để làm chủ được đề thi HSK 2 thì cần học bao nhiêu chủ điểm ngữ pháp? Dưới đây là tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp HSK 2 quan trọng nhất. Cùng PREP tham khảo nhé!

Tổng hợp ngữ pháp HSK 2 đầy đủ
Tổng hợp ngữ pháp HSK 2 đầy đủ

1. Các từ loại trong ngữ pháp HSK 2 tiếng Trung

1.1. Đại từ

Tiếp nối kiến thức về đại từ trong phần ngữ pháp HSK 1, trong bài thi HSK 2 chúng ta lại tiếp tục củng cố thêm phần này. Đại từ tiếng Trung trong ngữ pháp HSK 2 gồm có 3 loại đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn, cụ thể:

Các loại đại từCách dùngVí dụ minh họa
Đại từ nhân xưng大家 /dàjiā/: mọi người
  • 大家都觉得这部电影很有意思。/Dàjiā dōu juéde zhè bù diànyǐng hěn yǒuyìsi/: Mọi người đều cảm thấy bộ phim này rất thú vị.
您 /nín/: ông, ngài (cách xưng hô trang trọng đối với người có vị trí cao hơn, người lớn tuổi hơn nhằm thể hiện sự kính trọng đối với họ)
  • 您好! /nín hǎo/: Chào ngài, chào ông!
它/tā/: Nó (Đại từ ngôi thứ ba số ít, dùng để chỉ con vật, đồ vật)
  • 它是我买的小狗。/Tā shì wǒ mǎi de xiǎo gǒu./: Nó là con chó con mà tôi mua.
它们/tāmen/: Chúng (đại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ con vật, đồ vật)
  • 它们都是我买的笔。/Tāmen dōu shì wǒ mǎi de bǐ./: Chúng đều là bút mà tôi mua.
Đại từ chỉ thị 每/měi: mỗi
  • 每个人都有自己的爱好。/Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de àihào/: Mỗi người đều có sở thích của riêng mình.
Đại từ nghi vấn为/wèi: vì cái gì
  • 他为了你的生活可以做任何事。/Tā wèile nǐ de shēngmìng kěyǐ zuò rènhé shì./: Anh ta có thể làm bất cứ chuyện gì vì cuộc sống của bạn .

1.2. Lượng từ

Trong ngữ pháp HSK 2, chúng ta sẽ học hai loại lượng từ đó là 一下/yīxià/: một chút, và 次/cì/: lần.

Các lượng từ trong ngữ pháp HSK 2Cách dùngVí dụ
一下 /yíxià/: Một lát, một ítDùng sau động từ, biểu thị thời gian ngắn hoặc biểu thị số lần
  • 等一下/děng yīxià/: Đợi một chút.
Cũng có thể biểu thị khoảng khắc nhanh chóng, rất nhanh.
  • 她一下儿就崩溃了。/Tā yīxiàr jiù bēngkuì le/: Cô ấy suy sụp chỉ trong chốc lát.
次/cì/: lầnDùng sau “每” 
  • 每次 /měi cì/: Mỗi lần.

1.3. Phó từ

Phó từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 gồm có 6 loại là phó từ phủ định, phó từ chỉ mức độ, phó từ chỉ phạm vi, phó từ chỉ thời gian, phó từ ngữ khí và phó từ chỉ tần suất. Tham khảo bảng ngữ pháp HSK 2 dưới đây:

Phó từ trong ngữ pháp HSK 2Cách dùngVí dụ minh hoạ
Phó từ phủ định  别别/bié/: đừng làm gì
  • 你别难过。/Nǐ bié nánguò./: Em đừng buồn nữa.
  • 你别哭。/Nǐ bié kū/: Cậu đừng khóc.
Phó từ chỉ mức độ 非常 /fēicháng /: vô cùng
  • 这条裙子非常好看。/Zhè tiáo qúnzi fēicháng hǎokàn/: Chiếc váy này vô cùng đẹp.
  • 我非常喜欢他。/Wǒ fēicháng xǐhuān tā./: Tôi vô cùng thích anh ấy.

最 /zuì /: nhất

(dùng để so sánh, giữ vị trí hàng đầu trong các sự vật cùng loại, đạt đến đỉnh cao trong phạm vi so sáng)

  • 这是最重要的问题。/Zhè shì zuì zhòngyào de wèntí./: Đây là vấn đề quan trọng nhất.
  • 他今天来得最早。/Tā jīntiān láide zuìzǎo./: Hôm nay anh ấy đến sớm nhất.
Phó từ chỉ phạm vi一起 /yīqǐ /: cùng nhau
  • 我和朋友一起学习。 /Wǒ hé péngyou yīqǐ xuéxí/: Tôi và bạn bè cùng nhau học tập.
  • 我和他一起吃晚饭。/Wǒ hé tā yīqǐ chī wǎnfàn/: Tôi và anh ấy cùng nhau ăn tối.
Phó từ chỉ thời gian正在 /zhèngzài/: diễn tả hành động đang diễn ra, nhấn mạnh  quá trình
  • 我正在写汉字。/Wǒ zhèngzài xiě Hànzì/: Tôi đang viết chữ Hán.
  • 小杨正在做什么呢?/Xiǎoyáng zhèngzài zuò shénme ne/: Tiểu Dương hiện tại đang làm gì vậy?
已经 /yǐjīng/: Diễn tả hành động đã xảy ra.
  • 他已经回家了。/Tā yǐjīng huí jiāle/: Anh ta đã về nhà rồi.
  • 小王的身体已经好了。/Xiǎowáng de shēntǐ yǐjīng hǎole/: Sức khỏe của Tiểu Vương đã tốt hơn rồi.
就 /jiù /: là, mà, đã.. Không có ý nghĩa cụ thể hoặc cố định. Thường đứng trước động từ để diễn tả hành động xảy ra nhanh chóng; sớm; diễn ra ngay sau hành động phía trước
  • Dùng nhấn mạnh sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc sớm hơn dự định: 这件事儿我早就清楚了。/Zhè jiàn shìr wǒ zǎo jiù qīngchule/: Sự việc này tôi đã rõ từ lâu rồi.
  • Biểu thị hai sự việc xảy ra liên tiếp 就 + Động từ: 他们下了课就去公园玩儿。/Tāmen xiàle kè jiù qù gōngyuán wánr/: Họ đến chơi công viên sau giờ học.
  • Động từ + 就 + Tính từ: 我看见你就很高兴了。/Wǒ kànjiàn nǐ jiù hěn gāoxìngle/: Anh nhìn thấy em đã thì đã rất vui rồi.
  • 就 dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian sớm số lượng ít, nhỏ tuổi,...: 从这儿去火车站,10 分钟就到了。/Cóng zhèr qù huǒchē zhàn, 10 fēnzhōng jiù dàole/: Từ đây ra ga xe lửa 10 phút là đến.
Phó từ chỉ ngữ khí也 /yě/: cũng
  • 我也有一件这样的衣服。 /Wǒ yěyǒu yī jiàn zhèyàng de yīfu/: Tôi cũng có một bộ quần áo như thế này.
  • 他也有这样的爱好。/Tā yěyǒu zhèyàng de àihào./: Anh ấy cũng có sở thích như vậy.
还 /hái/: vẫn
  • Biểu thị sự việc, hiện tượng còn tiếp diễn, kéo dài: 我还没吃完。/Wǒ hái méi chī wán/: Tôi vẫn chưa ăn xong.
  • Biểu thị hành động, sự việc còn tiếp diễn, lặp lại: 这种咖啡太好喝了,我还要喝一杯。/Zhè zhǒng kāfēi tài hǎo hēle, wǒ hái yào hè yībēi/: Loại cà phê này quá ngon, tôi vẫn muốn uống thêm 1 ly.
  • Nhấn mạnh nhiều hay ít, sớm hay muộn: 九个人还太少了,要十五个人,才能组团去旅行。/Jiǔ gèrén hái tài shǎole, yào shíwǔ gèrén, cáinéng zǔtuán qù lǚxíng/: Chín người quá ít, cần đủ 15 người để có thể đi du lịch theo nhóm.
真 /zhēn/: thật là
  • 今天天气很好!/Jīntiān tiānqì hěn hǎo/: thời tiết hôm nay thật đẹp.
  • 我真想哭。/Wǒ zhēn xiǎng kū/: Tôi thực sự muốn khóc.
Phó từ chỉ tần suất再 /zài/: lại, diễn tả sự lặp lại
  • 我明天再来。/Wǒ míngtiān zài lái/: Tôi ngày mai lại đến.
  • 明天你再买一本吧。/Míngtiān nǐ zài mǎi yī běn ba./: Ngày mai, cậu lại mua thêm quyển nữa đi.

1.4. Liên từ

Liên từ trong ngữ pháp HSK 2Ví dụ
因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bởi vì…cho nên (quan hệ nhân quả, mệnh đề trước chỉ nguyên nhân, mệnh đề sau chỉ kết quả)
  • 因为雨很大所以她们不能去公园跑步。/Yīnwèi yǔ hěn dà suǒyǐ tamen bùnéng qù gōngyuán pǎobù/: Bởi vì mưa rất to nên bọn họ không thể đến công viên chạy bộ.
  • 因为他迟到,所以被老师批评了。/Yīnwèi tā chídào, suǒyǐ bèi lǎoshī pīpíng le/: Bởi vì anh ấy đến muộn, cho nên bị giáo viên phê bình.
但是 /dànshì/: nhưng mà
  • 他80岁了,但是身体很好。/Tā 80 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎo/: Ông ấy đã 80 tuổi rồi nhưng mà sức khoẻ vẫn rất tốt.
  • 我每天都努力学习,但是我的汉语还没好。/Wǒ měitiān dōu nǔlì xuéxí, dànshì wǒ de Hànyǔ hái méi hǎo/: Tôi mỗi ngày đều nỗ lực học tập, nhưng tiếng Hán của tôi vẫn chưa tốt.

1.5. Giới từ

Giới từ trong ngữ pháp HSK 2Ví dụ
从… 到/cóng…… dào/: từ….đến
  • 从这里到公园还有3公里。/Cóng zhèlǐ dào gōngyuán hái yǒu 3 gōnglǐ/: Từ đây đến công viên vẫn còn 3km nữa.
  • 从我家到学校是5公里。/Cóng wǒjiā dào xuéxiào shì 5 gōnglǐ./: Từ nhà tôi đến trường học là 5km.
  • 她从六点到九点在操场锻炼身体。/Tā cóng liù diǎn dào jiǔ diǎn zài cāochǎng duànliàn shēntǐ./: Từ 6h đến 9h cô ấy tập thể dục ở sân vận động.

对 /duì/

Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ

  • 经常锻炼对身体很有好处。/jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn yǒu hǎo chù./: Thường xuyên tập luyện rất tốt cho sức khỏe.
  • 我对你有一点印象。/Wǒ duì nǐ yǒu yīdiǎn yìnxiàng/: Tôi có chút ấn tượng về bạn.
比/bǐ/: So với… (dùng trong câu so sánh)
  • 你比他高/Nǐ bǐ tā gāo/: Bạn cao hơn anh ta.
  • 他比你帅。/Tā bǐ nǐ shuài./: Anh ấy đẹp trai hơn bạn.
向/xiàng/: hướng… (dùng để chỉ phương hướng)
  • 你向老师感谢吧。/nǐ xiàng lǎoshī gǎnxiè/: Bạn cảm ơn giáo viên của bạn.
  • 他不停地向外看。/Tā bù tíng de xiàng wài kàn./: Anh ấy không ngừng nhìn ra ngoài.
离/lí/: cách….
  • 学校离我家很远。/Xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn/: Trường học cách nhà tôi rất xa.
  • 我家离公司不太远。/Wǒjiā lí gōngsī bù tài yuǎn/: Nhà tôi cách công ty không xa lắm.

1.6. Trợ từ

Các loại trợ từCấu trúc/cách dùngVí dụ minh hoạ
Trợ từ kết cấu 得 (de)

Động từ + 得 (很/非常/ 不…)+ tính từ

(Dùng để đưa ra lời nhận xét hoặc đánh giá về một hành động, trạng thái).

  • 他学得很好。/Tā xué de hénhǎo/: Anh ấy học rất giỏi.
  • 她做得好。/Tā zuò de hǎo/: Cô ấy làm rất tốt.
Trợ từ động thái着 /zhe/: đứng sau động từ, Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị sự tiếp diễn của động tác hay trạng thái nào đó.
  • 他在学校门口等着。/Tā zài xuéxiào ménkǒu děngzhe/: Cậu ta đang đứng đợi ở cổng trường.
  • 她在图书馆看着书。/Tā zài túshū guǎn kànzhe shū/: Cô ấy đang đọc sách ở thư viện.
过 /guò/: Biểu thị các động tác đã hoàn thành hoặc thể hiện một sự việc đã từng xảy ra và kết thúc. 
  • 我来过中国。/Wǒ lái guò Zhōngguó/: Tôi đã từng đến Trung Quốc.
  • 我没喝过这种咖啡。/Wǒ méi hēguò zhè zhǒng kāfēi/: Tôi chưa từng uống loại cà phê này.
了/le/: Biểu thị động tác, hành động đã xảy ra rồi.
  • 他买了一斤苹果。/Tā mǎile yī jīn píngguǒ/: Anh ta mua nửa cân táo rồi.
  • 她哭了。/Tā kūle/: Cô ấy khóc rồi.
Trợ từ ngữ khí吧 /ba/: Biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang giọng điệu nhẹ nhàng
  • 快睡觉吧。/Kuài shuìjiào ba/: Mau ngủ đi.
  • 快走吧。/Kuàizǒu ba/: Nhanh đi đi.

1.7. Thán từ

Với tiếng Trung ngữ pháp HSK 2, bạn sẽ được học các loại thán từ như:

 喂/wèi/: Alo (mở đầu khi nghe điện thoại)

Ví dụ:

  • 喂,小兰,你好!/Wèi, Xiǎolán, nǐ hǎo!/: Alo, Tiểu Lan, chào cậu.
  • 喂,请问小明去哪儿了?/Wèi, qǐngwèn Xiǎomíng qù nǎr le?/: Alo, cho hỏi Tiểu Minh đi đâu rồi?

2. Động từ năng nguyện 

Động từ năng nguyện trong ngữ pháp HSK 2Ví dụ minh hoạ
可以/kěyǐ/: có thể
  • 你可以帮我做饭吗?/Nǐ kěyǐ bāng wǒ zuò fàn ma?/: Bạn có thể giúp tôi nấu cơm không?
  • 等我回家就可以去看电影。/Děng wǒ huí jiā jiù kěyǐ qù kàn diànyǐng./: Đợi tôi về nhà rồi có thể đi xem phim.
要 /yào/: phải
  • 我要走了。/Wǒ yào zǒule/: Tôi phải đi rồi.
  • 我要回家了。/Wǒ yào huí jiāle./: Tôi phải về nhà rồi.
可能 /kěnéng/: có khả năng
  • 明天可能下大雨。/Míngtiān kěnéng xià dàyǔ/: Ngày mai có thể có mưa lớn.
  • 他明天可能去中国。/Tā míngtiān kěnéng qù Zhōngguó/: Ngày may có thể anh ấy đi Trung Quốc.

3. Chữ số trong tiếng Trung

Các loại chữ số trong ngữ pháp HSK 2Ví dụ
Biểu thị thứ tự
  • 第 + số đếm
  • 第一 /dì yī/: thứ nhất
  • 第二 /dì èr/: thứ 2
  • 第三 /dì sān/: thứ 3
Biểu thị trọng lượng
  • 4公斤 /4 gōngjīn/: 4 kg
  • 2斤/2 jīn/: 1 kg

4. Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp trong ngữ pháp HSK 2 được sử dụng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn hoặc biểu thị ngữ khí mềm mại uyển chuyển. Hầu như mọi động tác đều có thể lặp đi lặp lại nhưng cần chú ý đến hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là các công thức lặp lại của động từ và ví dụ cụ thể:

Công thức A – A

Dùng cho động từ 1 âm tiết

  • 看一看 /Kàn yí kàn/: xem thử xem
  • 试一试 /Shì yí shì/: Thử xem

Công thức ABAB

Dùng cho động từ 2 âm tiết

  • 学习学习 /Xuéxí xuéxí/: học tập một chút
  • 休息休息 /Xiūxí xiūxí/: Nghỉ ngơi một chút

Công thức AAB

Dùng cho động từ ly hợp

  • 洗洗手 /Xǐ xǐshǒu/: Rửa tay qua một chút
  • 招招手 /Zhāo zhāoshǒu/: Vẫy tay

5. Các kiểu câu

5.1. Câu nghi vấn

Các kiểu câu nghi vấn & Cách dùngVí dụ
吧 /ba/: Đối với sự việc nào đó đã có phỏng đoán nhưng không chắc chắn nên dùng trợ từ “吧” để hỏi.
  • 你是中国人吧?/Nǐ shì Zhōngguó rén ba/: Bạn là người Trung Quốc nhỉ?
  • 你做作业做完了吧?/Nǐ zuò zuòyè zuò wán le ba/: Bạn làm xong bài tập rồi nhỉ?
为什么 /wèishénme/: Vì sao, Tại sao?
  • 你为什么没来?/Nǐ wèishénme méi lái/: Tại sao bạn chưa đến?
  • 你为什么哭了?/Nǐ wèishénme kūle?/: Bạn tại sao lại khóc rồi?
好吗 /hǎo ma/ : được không?
  • 明天8点见,好吗?/Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma/: 8 giờ ngày mai gặp, được không?
  • 你帮我做作业,好吗?/Nǐ bāng wǒ zuò zuò yè, hǎo ma?/: Bạn giúp tôi làm bài tập được không?

5.2. Câu cầu khiến

Cách dùngVí dụ
不要 búyào/: biểu thị sự khuyên nhủ
  • 你不要哭了。/Nǐ bùyào kūle/ Bạn đừng khóc nữa.
  • 不要吃了。/Bùyào chīle./: Đừng ăn nữa.

6. Trạng thái của hành động

Cách dùngVí dụ
正在 /zhèngzài/: Biểu thị hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại
  • 我正在做作业。/Wǒ zhèngzài zuò zuòyè/: Tôi đang làm bài tập.
  • 他们正在一起看电影。/Tāmen zhèngzài yīqǐ kàn diànyǐng/: Họ đang cùng nhau xem phim.
要 …了/yào…le/: biểu thị sự việc sắp xảy ra
  • 外面要下雨了。/Wàimiàn yào xià yǔle./: Bên ngoài sắp mưa rồi.
  • .我要毕业了。/Wǒ yào bìyèle/: Tôi sắp tốt nghiệp rồi.
着 /zhe/: Biểu thị sự tiếp diễn của hành động hoặc trạng thái
  • 外面下着雨。/Wài miàn xià zhe yǔ/: Ngoài trời đang đổ mưa.
  • 小张在写着信。/Xiǎozhāng zài xiě zhexìn/: Tiểu Trương đang viết thư.

7. Phân biệt cách sử dụng cấu trúc 一点儿 và 有点儿

 一点儿有点儿
Cách dùng

Có thể đứng trước danh từ, cũng có thể đứng sau hình dung từ.

  • 一点 儿 + danh từ (Biểu thị số lượng ít của sự vật.)
  • Tính từ + 一点儿 (Biểu thị có một chút tính chất nào đó)
  • Tính từ +了+ 一点儿  (Biểu thị chê bai, không hài lòng.)
  • 一点 trong câu phủ định sẽ thêm 也不/也没.

有点儿/Yǒudiǎnr/: Một chút, hơi, có chút 

  • Biểu thị mức độ không cao hoặc số lượng không nhiều, thường nói về những điều không như ý muốn hoặc không hài lòng.
  • Có thể đứng trước hình dung từ hoặc động từ.
  • 有点 khi dùng phủ định sẽ thêm 不/没.
Ví dụ
  • 一点儿水 /Yīdiǎnr shuǐ/: một ít nước
  • 一点儿面包 /Yīdiǎnr miànbāo/: một ít bánh mì
  • 心情好一点儿 /Xīnqíng hǎo yīdiǎnr/: tâm trạng tốt một chút
  • 冷静一点儿 /Lěngjìng yīdiǎnr/: bình tĩnh một chút
  • 累了一点儿,但很开心。/Lèile yīdiǎnr, dàn hěn kāixīn/: Hơi mệt một chút, nhưng rất vui.
  • 天气冷了一点儿。/Tiānqì lěngle yīdiǎnr/: Thời tiết hơi lạnh một chút.
  • 虽然累了点儿,但他很开心。/Suīrán lèile diǎnr, dàn tā hěn kāixīn/: Mặc dù hơi mệt một chút nhưng anh ấy rất vui.
  • 我昨天有点儿累。/Wǒ zuótiān yǒudiǎnr lèi/: Hôm qua tôi có hơi mệt.
  • 我有点儿感动。/Wǒ yǒudiǎnr gǎndòng/: Tôi hơi xúc động một chút.
  • 你碗里还有点饭,吃完吧。/Nǐ wǎn lǐ hái yǒudiǎn fàn, chī wán ba/: Trong bát của cậu vẫn còn chút cơm, ăn hết đi.
  • 我有点饿/Wǒ yǒudiǎn è/: Tôi hơi đói.

Chú ý: 

  •  
    • 一点儿 ” không kết hợp với các danh từ đếm được như 人、书、桌子…
    • Khi dùng “一点儿” có thể lược bỏ ” 一”.

II. Bài tập ngữ pháp HSK 2

Nếu muốn nắm thật chắc các cấu trúc ngữ pháp HSK 2 đã học thì bạn cần phải tích cực làm bài tập thật nhiều. Mỗi lần luyện tập là một lần nhớ kiến thức tốt hơn. Dưới đây là 47 bài tập ngữ pháp HSK 2 mà PREP đã tổng hợp lại, bạn có thể tải xuống và luyện tập ngay bây giờ nhé!

Link bài tập ngữ pháp HSK 2:

TỔNG HỢP 40 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁP HSK 2 PDF

Đáp án ngữ pháp HSK 2: 

1.D2.D3.C4.B5.B6.B7.C8.B9.B10.D
11.B12.C13.B14.D15.B16.C17.B18.C19.C20.B
21.B22.D23.A và B24.D25.A26.D27.A28.C29.B30. A và D
31.B32.C33.B34.D35.D36. C37. A38.D39.C40.C

III. Tài liệu học ngữ pháp HSK 2

Nếu muốn học tốt các chủ điểm ngữ pháp HSK 2 thì điều quan trọng là bạn cần phải lựa chọn tài liệu học tập phù hợp. Vậy có những loại sách nào cung cấp đầy đủ các kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 2?

Giáo trình HSK 2 là tài liệu học ngữ pháp HSK 2 khá hay
Giáo trình HSK 2 là tài liệu học ngữ pháp HSK 2 khá hay

Gợi ý cho bạn là nên chọn mua những cuốn giáo trình học tiếng Trung nền tảng như:

  • Giáo trình tiêu chuẩn HSK 2: Cuốn sách này cung cấp cho bạn đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp có trong bài thi HSK 2. Mỗi một cấu trúc đều được giải thích đầy đủ chi tiết về cách dùng kèm ví dụ minh họa. Đặc biệt, sách còn có các phần bài tập ngữ pháp HSK 2 sau mỗi cấu trúc giúp người học dễ dàng vận dụng được kiến thức đã học.
  • Giáo trình Hán ngữ 2: Cuốn sách này nằm trong bộ 6 cuốn sách học tiếng Trung dựa theo 6 cấp độ HSK. nội dung sách cung cấp đầy đủ các chủ điểm ngữ pháp HSK 2 có ví dụ minh họa cụ thể và bài tập vận dụng sau mỗi bài học.
  • Giáo trình Boya Sơ cấp: Một trong những cuốn sách mà PREP khuyên bạn nên dùng đó là Boya Sơ cấp 2.  Cuốn sách này cũng hệ thống đầy đủ ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp 2, là lựa chọn tốt cho những bạn đang học HSK 2.

IV. Phương pháp chinh phục ngữ pháp HSK 2

Phần ngữ pháp HSK 2 được đánh giá là không quá khó so với các cấp độ khác. Do đó, bạn có thể dễ dàng chinh phục được kiến thức tiếng Trung này nếu có sự nghiên cứu kỹ và rèn luyện thường xuyên.

Ghi chép thường xuyên sẽ giúp bạn học tốt ngữ pháp
Ghi chép thường xuyên sẽ giúp bạn học tốt ngữ pháp

Ngoài việc nắm chắc kiến thức trong sách, học các ví dụ, bạn nên rèn luyện thói quen luyện viết nhiều hơn. Với mỗi cấu trúc đã học, bạn hãy sử dụng vốn từ vựng của mình để đặt nhiều câu tiếng Hán. Hãy chuẩn bị cho mình một cuốn sổ và cây bút để ghi chép kiến thức.

Trước hết, bạn cần phải hoàn thành đầy đủ các bài tập ngữ pháp có trong giáo trình, sách học. Sau đó, bạn có thể tìm kiếm các dạng bài tập ngữ pháp HSK 2 trên mạng tải về để luyện tập.

Với mỗi chủ điểm ngữ pháp HSK 2, bạn hãy tập đặt khoảng 3 - 5 câu tiếng Trung theo mẫu mà PREP chia sẻ dưới đây:

Cấu trúc cần nhớ trong ngữ pháp HSK 2Đặt câu với ngữ pháp HSK 2
Câu nghi vấn
  • Tại sao bạn chưa học bài? ➡ 你为什么还没学习?
  • Bạn nấu cơm được không? ➡ 你帮我做饭,好吗?
Cấu trúc 因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/
  • Vì trời mưa, cho nên tôi muộn học. ➡ 因为下雨很大,所以我上学迟到了。
  • Vì học tập chăm chỉ, cho nên tôi đã thi đỗ tiếng Trung. ➡ 因为努力学习,所以我考得好。

Như vậy, prepedu.com đã tổng hợp các cấu trúc trọng tâm ngữ pháp HSK 2 dành cho những bạn đang học tiếng Trung cấp độ này. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích dành cho bạn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự