Tìm kiếm bài viết học tập

Từ vựng, cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung ấn tượng nhất

Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung là một trong điều quan trọng trong giao tiếp với mọi người, đặc biệt là khi kết bạn hay phỏng vấn bằng tiếng Trung. Để có thể tạo nên bài giới thiệu bản thân ngắn gọn, đơn giản và thu hút thì bạn hãy tham khảo các kiến thức về từ vựng, cấu trúc mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

giới thiệu bản thân bằng tiếng trung

 Mẫu bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

I. Cấu trúc một số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Cấu trúc bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung gồm những ý nào? Chắc chắn đây là vấn đề mà nhiều bạn đang học tiếng Trung giao tiếp quan tâm hiện nay. Cấu trúc một bài giới thiệu bản thân đầy đủ sẽ bao gồm những ý sau:

1. Câu chào hỏi

Khởi đầu cho một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung luôn là lời chào hỏi. Có rất nhiều cách chào hỏi khác nhau bằng tiếng Trung và tùy vào tình huống giao tiếp mà bạn có thể lựa chọn cách chào hỏi phù hợp với đối tượng giao tiếp.

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, chúng ta thường chào hỏi
Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, chúng ta thường chào hỏi

Từ vựng:

  •  
    • 介绍/jièshào/: Giới thiệu
    • 允许/yǔnxǔ/: Cho phép
    • 先/xiān/: Trước tiên
    • 自己/zìjǐ/: Bản thân

Cấu trúc cần nhớ:

… 好, 我自己介绍一下儿 /…hǎo, wǒ zìjǐ jièshào yīxiàr/: Chào…., tôi xin tự giới thiệu bản thân một chút.

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
你好!nǐhǎoXin chào!
您好!nínhǎoXin chào! (Dùng để chào một người lớn tuổi hơn hoặc trường hợp trang trọng)
  大家好!dàjiā hǎoChào mọi người!
同学们好!tóngxuémen hǎoChào các bạn cùng lớp!
你们好!nǐmen hǎoChào các bạn, chào mọi người!
同事们好!tóngshì men hǎo Chào đồng nghiệp!
  早安/早上好!zǎoān/zǎoshàng hǎoChào buổi sáng!
  中午好!zhōngwǔ hǎoChào buổi trưa!
老师好!lǎoshī hǎoChào thầy, cô!

  晚上好!

  晚安!

wǎnshàng hǎo

wǎn’àn

Chào buổi tối!

Ngủ ngon!

  我自己介绍一下儿 。wǒ zìjǐ jièshào yīxiàrTôi xin tự giới thiệu một chút.
大家好, 我先介绍一下儿。dàjiā hǎo, wǒ xiān jièshào yīxiàrChào mọi người, trước tiên tôi muốn giới thiệu một chút.
早上好, 请允许我介绍一下自己。zǎoshàng hǎo, qǐng yǔnxǔ wǒ jièshào yīxià zìjǐ Chào buổi sáng, cho phép mình giới thiệu bản thân một chút.

2. Giới thiệu Họ tên 

Sau bước chào hỏi sẽ đến phần giới thiệu tên của bản thân. Bạn cần phải sử dụng từ vựng, mẫu câu chính xác để có thể tự tin giới thiệu tên của mình cho mọi người nhé!

Giới thiệu họ tên
Giới thiệu họ tên

Từ vựng:

  • 叫 /jiào/: Gọi
  • 姓 /xìng/: Họ
  • 名字/míngzì/: Tên
  • 是 /shì/: Là
  • 贵名 /guìmíng/: Quý danh

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我叫…/wǒ jiào…/: Tôi tên là….
  • 我是.../wǒ shì…/
  • 我姓…,叫…/wǒ xìng…, jiào… /: Tôi họ….., tên là…..
  • 我的名字是…./wǒ de míngzì shì…/: Tên của tôi là…..
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我姓陈,叫小王。Wǒ xìng Chén, jiào XiǎowángTôi họ Trần, tên Tiểu Vương.
我的名字是小兰 。wǒ de míngzì shì XiǎolánTên của tôi là Tiểu Lan.
我叫阮文黄。Wǒ jiào Ruǎn WénhuángTôi tên Nguyễn Văn Hoàng.

3. Giới thiệu Tuổi tác

Trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung không thể thiếu phần giới thiệu tuổi tác. Điều này cũng để giúp mọi người biết tuổi của bạn để tiện xưng hô cho phù hợp.

Từ vựng:

  • 岁/suì/: Tuổi
  • 年龄 /niánlíng/: Tuổi tác (Dành cho những người lớn tuổi)
  • 今年 /jīnnián/: Năm nay
  • 出生 /chūshēng /: Sinh ra
  • 已经 /yǐjīng/: Đã
  • 生日/shēngrì/: sinh nhật

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我今年… 岁/wǒ jīnnián… suì/: Tôi năm nay….tuổi
  • 我差不多....岁了/wǒ chà bú duō….shuìle/: Tôi tầm … tuổi.
  • 我已经… 多岁了/wǒ yǐjīng… duō suì le/: Tôi đã hơn….tuổi rồi.
  • 我是… 年出生的。/wǒ shì… nián chūshēng de/: Tôi sinh năm….
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我今年二十三岁。Wǒ jīnnián èr shí sān shuìTôi năm nay 23 tuổi.
我是2000年出生。wǒ shì 2000 nián chūshēngTôi sinh năm 2000.
我差不多三十岁了。wǒ chà bú duō sān shí leTôi gần 30 tuổi rồi.
我的年龄跟你一样大。wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dàTuổi tôi bằng tuổi của bạn.

4. Giới thiệu Quê quán, quốc tịch

Trong một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung không thể thiếu phần giới thiệu quê quán. Để có thể tự tin giới thiệu với mọi người quê hương thì bạn có thể tham khảo một số mẫu câu sau:

Từ vựng:

  • 农村/nóngcūn/: Khu vực nông thôn, làng
  • 小城 /xiǎochéng/: Thị trấn nhỏ
  • 城市/chéngshì/: Thành phố lớn
  • 家乡 /jiāxiāng/: Quê hương
  • 住在 /zhù zài/: Sống tại
  • 国籍/guójí/: Quốc tịch 

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我是… 人 /wǒ shì… rén/: Tôi là người…..(quê hương).
  • 我来自…/wǒ láizì… /: Tôi đến từ….
  • 我出生于…/wǒ chūshēng yú… /: Tôi sinh ra tại….
  • 我的家乡是…/wǒ de jiāxiāng shì… /: Quê của tôi ở…
  • 我住在.../Wǒ zhù zài…/: Tôi sống ở…
  • 我国籍是..../wǒ guójí shì…/: Quốc tịch của tôi là….
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我是越南人。Wǒ shì Yuènán rén.Tôi là người Việt Nam.
我国籍是越南。wǒ guójí shì YuènánQuốc tịch của tôi là Việt Nam.
我来自河内。Wǒ láizì Hénèi. Tôi đến từ Hà Nội.
我出生于河内。Wǒ chūshēng yú HénèiTôi sinh ra tại Hà Nội.
我的家乡是河内。Wǒ de jiāxiāng shì Hénèi. Quê hương của tôi ở Hà Nội.
现在我住在河内。Xiànzài wǒ zhù zài Hénèi. Hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội.

5. Giới thiệu Học vấn, công việc

Khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung, chúng ta thường có xu hướng trình bày về học vấn, công việc của bản thân hiện tại. Vậy, để có thể giới thiệu về học vấn, công việc thì bạn có thể sử dụng từ vựng về nghề nghiệp tiếng Trung và mẫu câu thông dụng sau:

Từ vựng:

  • 专业/zhuānyè/: Chuyên ngành
  • 工作/gōngzuò/: Công việc
  • 大学生/dà xuéshēng/: Sinh viên
  • 学生 /xuéshēng /: Học sinh
  • 毕业 /bìyè/: Tốt nghiệp
  • 知识 /zhīshì/: Kiến thức

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我的专业是… /wǒ de zhuānyè shì… /: Chuyên ngành của mình là…
  • 我在… 公司工作 /wǒ zài… gōngsī gōngzuò / : Tôi làm việc ở công ty…
  • 我在… 大学学习 /wǒ zài… dàxué xuéxí/: Tôi học … ở đại học…
  • 我当… /wǒ dāng… /: Tôi làm (nghề)…
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我的专业是金融。Wǒ de zhuānyè shì jīnróng.Chuyên ngành của tôi là tài chính ngân hàng.
我在黄金公司工作了五年了。Wǒ zài Huángjīn gōngsī gōngzuòle wǔ nián le.Tôi làm việc tại Hoàng Kim đã được 5 năm rồi.
我在越南新闻与传播学院学习。Wǒ zài Yuènán Xīnwén yǔ chuánbō xuéyuàn xuéxíTôi học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
我当老师。Wǒ dāng lǎoshīTôi làm giáo viên.
我的工作是工程师。Wǒ de gōngzuò shì gōngchéngshī.Công việc của tôi là kỹ sư.
我是中学生。Wǒ shì zhōngxuéshēngTôi là học sinh cấp 2.

6. Giới thiệu Gia đình

Khi giới thiệu bản thân, bạn chắc chắn sẽ kể về gia đình mình. Do vậy, để có thể tự tin giới thiệu gia đình thì bạn có thể tham khảo từ vựng tiếng Trung về gia đình cùng những mẫu câu thông dụng sau:

Giới thiệu gia đình
Giới thiệu gia đình

Từ vựng:

  • 家庭 /jiātíng/: Nhà
  • 口人 /kǒurén /: Nhân khẩu
  • 去世了/qùshìle /: Đã mất rồi
  • 独生儿子/ 独生女儿 –  /dúshēng érzi /dúshēng nǚ’ér /: Con một
  • 兄弟姐妹 /xiōngdì jiěmèi /: Anh chị em

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我家/家庭有… 口人: …./wǒ jiā/jiātíng yǒu… kǒu rén: …. /: Nhà tôi có … người: …. (kể tên các thành viên)
  • 我有 … 个姐姐和 … 个哥哥/ wǒ yǒu … gè jiějie hé … gè gēge/: Tôi có … chị và có … anh trai.
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我有三个妹妹。Wǒ yǒu sān gè mèimeiTôi có 3  người em gái.
我的家庭有6口人:妈妈、爸爸、三个妹妹。Wǒ de jiātíng yǒu 6 kǒu rén: Māmā, bàba, sān gè mèimei.Gia đình tôi gồm có 6 người: mẹ, bố, ba người em gái.
我的爷爷已经去世了。Wǒ de yéye yǐjīng qùshìle.Ông tôi đã qua đời rồi.
我没有兄弟姐妹。Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèiTôi không có anh chị em.
我是独生儿子。Wǒ shì dú shēng érziTôi là con một.

7. Giới thiệu Bạn bè

Cấu trúc một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung còn bao gồm phần giới thiệu về bạn bè. Dưới đây là những từ vựng, cấu trúc và mẫu câu thông dụng mà bạn có thể tham khảo khi giới thiệu bạn bè của mình.

Từ vựng:

  • 朋友/péngyou /: Bạn bè
  • 好朋友 /hǎo péngyou/: Bạn tốt
  • 闺蜜 /guīmì/: Bạn thân (Ở nữ với nhau)
  • 善良 /shānliàng/: Tốt bụng, lương thiện
  • 漂亮 /piàoliang/: Xinh đẹp
  • 帅/shuài/: Đẹp trai
  • 聪明/cōngmíng/: Thông minh

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我有… 个好朋友/wǒ yǒu… gè hǎo péngyou/: Mình có … người bạn thân
  • 我的闺蜜很… /wǒ de guīmì hěn…/: Bạn thân tôi rất…
  • 我闺蜜很喜欢…/wǒ guīmì hěn xǐhuān…/: Bạn tôi rất thích …
  • 我跟朋友都很喜欢…/wǒ gēn péngyou dōu hěn xǐhuān…/: Tôi và bạn bè đều rất thích…
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
现在我有五个好朋友。Xiànzài wǒ yǒu wǔ gè hǎo péngyouHiện tại tôi có 5 người bạn tốt.
我的闺蜜很聪明。Wǒ de guīmì hěn cōngmíngBạn thân của tôi rất thông minh.
我跟好朋友都喜欢听音乐。Wǒ gēn hǎo péngyou dōu xǐhuān tīng yīnyuè.Tôi và bạn thân đều thích nghe nhạc.
我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyou. Tôi chỉ có một người bạn thân duy  nhất.
我的朋友说英语说得很流利Wǒ de péngyou shuō yīngyǔ shuō dé hěn liúlìBạn của tôi nói tiếng Anh rất lưu loát.

8. Giới thiệu Sở thích bản thân

Sở thích là một phần không thể thiếu trong một bài giới thiệu bản thân. Điều này giúp người khác hiểu hơn về tính cách và con người của  bạn. Để nói về sở thích, hãy sử dụng những từ vựng, cấu trúc và mẫu câu tiếng Trung thông dụng sau:

Từ vựng:

  • 喜欢 /xǐhuān/: Thích
  • 爱好 /àihào/: Sở thích
  • 感兴趣 /gǎn xìngqù/: Hứng thú
  • 业余时间,空闲时间 /yèyú shí jiān,  kōng xián shíjiān/: Khi rảnh rỗi, lúc rảnh rỗi

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我喜欢…/wǒ xǐhuān…/ : Tôi thích…
  • 我的爱好是…/wǒ de àihào shì…/: Tôi có sở thích là…
  • 我对… 很感兴趣: /wǒ duì… hěn gǎn xìngqù/: Tôi rất hứng thú với…
  • 空闲时间我常…/kōng xián shíjiān wǒ cháng…/: Lúc rảnh tôi thường…
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我的爱好是看书和玩游戏。Wǒ de àihào shì kànshū hé wán yóuxì.Sở thích của tôi là đọc sách và chơi game.
空闲时间我厂看电影。Kòngxián shíjiān wǒ chǎng kàn diànyǐng. Tôi thường xem phim vào thời gian rảnh.
我喜欢跟好朋友聊聊天。Wǒ xǐhuān gēn hǎo péngyou liáo liáotiān.Tôi thích trò chuyện với bạn bè.
我对京剧感兴趣。Wǒ duì jīngjù gǎn xìngqù.Tôi có niềm hứng thú với Kinh kịch.

9. Giới thiệu Tình trạng hôn nhân

Chắc chắn, khi mới kết giao với bạn, nhiều người sẽ tò mò bạn đã lập gia đình chưa hay còn đang độc thân. Do đó, để giới thiệu về tình trạng hôn nhân thì bạn có thể sử dụng từ vựng cùng những mẫu câu thông dụng sau:

Nói về tình trạng hôn nhân của bản thân
Nói về tình trạng hôn nhân của bản thân

Từ vựng:

  • 单身 /dānshēn/: Độc thân, FA
  • 女朋友 / 男朋友 /nǚ péngyou /nán péngyou /: Bạn gái, bạn trai
  • 结婚/jiéhūn/: Kết hôn
  • 离婚 /líhūn/: Ly hôn
  • 寡妇 /guǎfù/: Góa chồng

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我现在…/wǒ xiànzài…/: Hiện tại tôi…
  • 我已经…/wǒ yǐjīng…/: Tôi đã…
  • 我还没…/wǒ hái méi…/: Tôi còn chưa…
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我有女朋友了!Wǒ yǒu nǚ péngyoule!Tôi có bạn gái rồi!
我还没结婚。Wǒ hái méi jiéhūn. Tôi vẫn chưa cưới.
我现在还单身。Wǒ xiànzài hái dānshēnHiện tại tôi vẫn còn độc thân.
我已经离婚了!Wǒ yǐjīng líhūnle!Tôi đã ly hôn rồi.
我的老公去世了,我现在是寡妇。Wǒ de lǎogōng qùshìle, wǒ xiànzài shì guǎfù.Chồng tôi qua đời rồi, hiện tại tôi là quả phụ.

10. Nói về điểm mạnh, điểm yếu

Khi giới thiệu bản thân, chúng ta thường có xu hướng nói về điểm mạnh điểm yếu để mọi người có thể hiểu rõ về mình hơn. Trong giao tiếp tiếng Trung, bạn có thể sử dụng những từ vựng và mẫu câu sau để nói về điểm mạnh, điểm yếu bản thân nhé!

Từ vựng:

  • 优点 /yōudiǎn/: Ưu điểm
  • 缺点 /quēdiǎn/: Khuyết điểm, nhược điểm
  • 弱点 /ruòdiǎn /: Điểm yếu
  • 长处 /chángchù/: Điểm mạnh
  • 短处 /duǎnchù/: Điểm yếu

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我的优点是… /wǒ de yōudiǎn shì…/: Tôi có ưu điểm là…
  • 我的缺点是… /wǒ de quēdiǎn shì…/: Nhược điểm tôi là…
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
我的优点是会说流利的中文。Wǒ de yōudiǎn shì huì shuō liúlì de zhōngwénƯu điểm của tôi là nói tiếng Hán lưu loát.
我的缺点是对人群的恐惧。Wǒ de quēdiǎn shì duì rénqún de kǒngjù.Nhược điểm của tôi là sợ đám đông.

11. Bày tỏ cảm xúc khi giới thiệu và đề nghị thông tin liên lạc

Kết thúc một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thường thì chúng ta bày tỏ cảm xúc của mình khi giới thiệu cũng như đề nghị thông tin liên lạc. Bạn có thể sử dụng một số mẫu câu tiếng Trung thông dụng dưới đây.

Bày tỏ cảm xúc sau khi giới thiệu bản thân
Bày tỏ cảm xúc sau khi giới thiệu bản thân

Từ vựng:

  • 认识 /rènshi/: Quen biết
  • 高兴 /gāoxìng/: Vui
  • 联系 /liánxì/: Liên hệ, liên lạc
  • 感谢 /gǎnxiè /: Cảm ơn
  • 希望 /xīwàng/: Hy vọng

Cấu trúc cần nhớ:

  • 我希望... /Wǒ xīwàng…/: Tôi hi vọng,...
  • 我很高兴/非常感兴趣... / wǒ hěn gāoxìng/Fēicháng gǎn xìngqù/: Tôi rất vui, cảm thấy hứng thú…
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmNghĩa 
认识你我很高兴。Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng Quen được bạn khiến tôi rất vui.
彼此多联系!Bǐcǐ duō liánxì! Thường xuyên giữ liên lạc nhé.
你使用脸书吗?Nǐ shǐyòng liǎn shū ma?Bạn có dùng Facebook không?
我很高兴能认识你。Wǒ hěn gāoxìng néng rènshí nǐ Tôi rất vui khi đã có thể quen được bạn.
我非常感谢你跟我聊天。Wǒ fēicháng gǎnxiè nǐ gēn wǒ liáotiānTôi vô cùng cảm ơn bạn đã cùng tôi nói chuyện.
我希望遇到你。Wǒ xīwàng yù dào nǐTôi hi vọng sẽ gặp lại bạn.
我希望我们能成为好朋友。Wǒ xīwàng wǒmen néng chéngwéi hǎo péngyouTôi hi vọng chúng ta có thể trở thành bạn tốt.
你可以给我电话号码码?Nǐ kěyǐ gěi wǒ diànhuà hàomǎ mǎ?Cậu có thể cho tôi số điện thoại được không?
你的邮箱是什么?我想跟你保持联系Nǐ de yóuxiàng shì shénme? Wǒ xiǎng gēn nǐ bǎochí liánxìEmail của cậu là gì? Tôi muốn cùng cậu trò chuyện.

II. Một số lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung

Nếu bạn muốn tạo ấn tượng với những ngườilần đầu gặp hay trong buổi phỏng vấn bằng một bài giới thiệu hấp dẫn thì cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

  • Thời gian giới thiệu: Nếu như bạn muốn giới thiệu nhanh về bản thân thì nên sử dụng những lời chào ngắn gọn, đúng trọng tâm và phù hợp với ngữ cảnh để chào cấp trên hay những người bạn mới,... Còn nếu thời gian giới thiệu bản thân dài thì có thể chi tiết hơn.
  • Bắt tay: Tùy vào đối tượng giao tiếp mà bạn có thể cân nhắc là nên bắt tay hay không. Lưu ý, đối với người lớn tuổi hơn thì nên đưa hai tay ra bắt.
  • Khi nêu khuyết điểm của bản thân thì không nên quá nhấn mạnh: Nếu bạn muốn nêu ra trình độ tiếng Trung của bản thân còn thấp thì không nên biến điều này thành trọng tâm của câu. Thay vào đó, bạn có thể nói “mặc dù tiếng Trung của bản thân không quá xuất sắc nhưng rất vui khi được kể bạn nghe về bản thân mình.”

III. Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay

Sau khi đã tìm hiểu về sườn bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung thì bạn hoàn toàn có thể ứng dụng để tự tin giới thiệu bản thân mình với mọi người. PREP đã tổng hợp lại sườn bài kèm các mẫu bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo dưới đây!

Sườn bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung tham khảo:

我的名字是 , , 是 的毕业生。我非常高兴也非常荣幸的加入到 这个 大家庭中来。 加入 之前,  我在 担任 。 我的家庭 :.... 我的妈妈是 ,...我的爱好是. 我 你的朋友. 我的优点,缺点. 我希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助,  合作愉快!

Mẫu bài giới thiệu bản thân bằng tiếng TrungPhiên âmDịch nghĩa
大家好,请允许我介绍一下自己。我的名字是阮安安。今年23岁。我是越南人。我的家乡是河内,现在住在胡志明市。我毕业于越南新闻与传播学院,大众传播学专业。我在黄金公司工作了五年。我家庭有四口人:爸爸、妈妈、妹妹和我。我爸爸是警察,妈妈是老师,妹妹还是学生。现在我有男朋友了。我们已经约会了 5 年。我也有一个闺蜜,她和我就认识10年了。我有很多爱好,比如:听音乐、唱歌、拍照、旅游等。空闲时间我跟朋友聊聊天儿、玩游戏、去看电影。我的优点是会说流利的中文,但我的缺点是对人群的恐惧。我希望我们在这里能成为好朋友。谢谢你们听我说!Dàjiā hǎo, qǐng yǔnxǔ wǒ jièshào yīxià zìjǐ. Wǒ de míngzì shì Ruǎn Ānān. Jīnnián 23 suì. Wǒ shì Yuènán rén. Wǒ de jiāxiāng shì Hénèi, xiànzài zhù zài Húzhìmíng shì. Wǒ bìyè yú Yuènán xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, dàzhòng chuánbò xué zhuānyè. Wǒ zài huángjīn gōngsī gōngzuòle wǔ nián. Wǒ jiātíng yǒu sì kǒu rén: Bàba, māma, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì jǐngchá, māma shì lǎoshī, mèimei háishì xuéshēng. Xiànzài wǒ yǒu nán péngyoule. Wǒmen yǐjīng yuēhuìle 5 nián. Wǒ yěyǒu yīgè guīmì, tā hé wǒ jiù rènshí 10 niánle. Wǒ yǒu hěnduō àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu děng Kòngxián shíjiān wǒ cháng gēn péngyou liáo liáotiānr, wán yóuxì, qù kàn diànyǐng. Wǒ de yōudiǎn shì huì shuō liúlì de zhōngwén, dàn wǒ de quēdiǎn shì duì rénqún de kǒngjù. Wǒ xīwàng wǒmen zài zhèlǐ néng chéngwéi hǎo péngyou. Xièxiè nǐmen tīng wǒ shuō!Xin chào mọi người, cho phép tôi giới thiệu bản thân một chút. Tên của tôi là Nguyễn An An, năm nay 23 tuổi. Quê của tôi ở Hà Nội, hiện tại sống ở TP.HCM. Tôi tốt nghiệp tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền, chuyên ngành học là Truyền thông Đại chúng. Tôi hiện đã làm việc cho công ty Hoàng Kim được 5 năm. Gia đình tôi gồm có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là cảnh sát, mẹ tôi là giáo viên, em gái thì vẫn là học sinh. Hiện tại tôi đã có bạn trai rồi. Chúng tôi đã hẹn hò được 5 năm. Tôi cũng có một người bạn thân. Tôi và cậu ấy cũng đã quen nhau được 10 năm rồi. Tôi có rất nhiều sở thích như nghe nhạc, hát hò, chụp ảnh, đi du lịch,... Thời gian rảnh thì tôi thường cùng bạn bè nói chuyện, chơi game và đi xem phim. Ưu điểm của tôi là nói tiếng Trung lưu loát, nhưng nhược điểm của tôi lại là sợ đám đông. Tôi hi vọng chúng ta ở đây có thể trở thành những người bạn tốt. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
您好,我是阮文玉,2000年出生。我毕业于越南新闻与传播学院,主修大众传播。现在我想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我对这份工作感兴趣。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!Nín hǎo, wǒ shì Ruǎn Wényù, 2000 nián chūshēng. Wǒ bìyè yú Yuènán xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, zhǔ xiū dàzhòng chuánbò Xiànzài wǒ xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu  hěnduō gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ duì zhè fèn gōngzuò gǎn xìngqù. Rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rè'ài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè! Chào chị, tôi là Nguyễn Văn Ngọc, sinh năm 2000. Tôi tốt nghiệp chuyên ngành Truyền thông Đại chúng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Hiện tại, tôi muốn xin vào làm việc tại bộ phận Truyền thông của quý công ty. Mặc dù hiện tại chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc nhưng tôi có niềm hứng thú với công việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng niềm say mê với công việc để hoàn thành tốt dự án được giao. Hy vọng tôi sẽ nhận được cơ hội quý giá này. Xin chân thành cảm ơn!

Như vậy, PREP đã chia sẻ cho bạn toàn bộ kiến thức cần có để có thể viết bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay. Hy vọng, nhờ những kiến thức này mà bạn hoàn toàn có thể áp dụng để tạo ra được bài giới thiệu gây ấn tượng với mọi người.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự