Tìm kiếm bài viết học tập
Các đoạn hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung hay
Bạn đang muốn tìm việc với mức thu nhập hấp dẫn tại doanh nghiệp Trung Quốc? Bạn đang gặp vấn đề về giao tiếp khi đi phỏng vấn? Và ở trong bài viết này, PREP sẽ cung cấp từ vựng, mẫu câu và các đoạn hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung đơn giản nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung về phỏng vấn xin việc
Để có thể tự tin hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung với nhà tuyển dụng một cách lưu loát và trôi chảy, trước tiên bạn cần nắm vững được những từ vựng thông dụng liên quan mà PREP hệ thống ở bảng sau:
STT |
Từ vựng về phỏng vấn xin việc tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
面试/ 面谈 |
miànshì/ miàntán |
Phỏng vấn |
2 |
约会 |
yuēhuì |
Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt |
3 |
简历 |
jiǎnlì |
Sơ yếu lý lịch |
4 |
薪水 |
xīnshuǐ |
Tiền lương |
5 |
年假 |
niánjià |
phép năm |
6 |
承担 |
chéngdān |
Tiếp nhận, đảm nhiệm |
7 |
经验丰富 |
jīngyàn fēngfù |
Kinh nghiệm phong phú, giàu kinh nghiệm |
8 |
环境 |
huánjìng |
Hoàn cảnh |
9 |
申请人 |
shēnqǐng rén |
Người ứng tuyển, người viết đơn |
10 |
求职者 |
qiúzhí zhě |
Người xin việc, ứng viên |
11 |
申请的职位 |
shēnqǐng de zhíwèi |
Vị trí ứng tuyển |
12 |
机会 |
jīhuì |
Cơ hội |
13 |
取得 |
qǔdé |
Đạt được |
14 |
薪金要求 |
xīnjīn yāoqiú |
Mức lương yêu cầu |
15 |
薪水要求 |
xīnshuǐ yāoqiú |
Mức lương yêu cầu |
16 |
以往就业详情 |
yǐwǎng jiùyè xiángqíng |
Chi tiết công việc trước đây |
17 |
证书 |
zhèngshū |
Bằng cấp, giấy chứng nhận, chứng chỉ |
18 |
特长/ 长处/ 优点 |
tècháng/ cháng·chu/ yōudiǎn |
Sở trường, ưu điểm |
19 |
试用期 |
shìyòng qī |
Thời gian thử việc |
II. Các mẫu câu giao tiếp tiếng Trung chủ đề phỏng vấn xin việc
Dưới đây là một số mẫu hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung thường gặp. Tham khảo ngay nhé!
STT |
Mẫu câu giao tiếp |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
为什么你选择我们的公司? |
Wèishéme nǐ xuǎnzé wǒmen de gōngsī? |
Tại sao bạn lựa chọn công ty chúng tôi? |
2 |
你为什么从上一家公司辞职? |
Nǐ wèishéme cóng shàng yījiā gōngsī cízhí? |
Vì sao bạn lại nghỉ việc ở công ty trước đó? |
3 |
我们为什么应该录用你? |
Wǒmen wèishéme yīnggāi lùyòng nǐ? |
Hãy cho chúng tôi biết lý do tuyển bạn đi? |
4 |
你为什么喜欢这份工作? |
Nǐ wèishéme xǐhuan zhè fèn gōngzuò? |
Tại sao bạn lại yêu thích công việc này? |
5 |
你的期望工资是多少? |
Nǐ de qīwàng gōngzī shì duōshao? |
Mức lương mà bạn mong muốn là bao nhiêu? |
6 |
我性格积极乐观,并且善于团队合作。 |
Wǒ xìnggé jījí lèguān, bìngqiě shànyú tuánduì hézuò. |
Tôi có tính cách tích cực , lạc quan, và giỏi làm việc nhóm. |
7 |
我对这个职位很感兴趣,因为它符合我的背景和经验。 |
Wǒ duì zhège zhíwèi hěn gǎn xìngqù, yīnwèi tā fúhé wǒ de bèijǐng hé jīngyàn. |
Tôi rất quan tâm đến vị trí này vì nó phù hợp với nền tảng và kinh nghiệm của tôi. |
8 |
我一直不断学习和提高自己的技能,希望能在这个岗位上发挥所长。 |
Wǒ yīzhí bú duàn xuéxí hé tígāo zìjǐ de jìnéng, xīwàng néng zài zhège gǎngwèi shàng fāhuī suǒ cháng. |
Tôi đã không ngừng học hỏi và nâng cao kỹ năng của mình, hy vọng có thể sử dụng tài năng của mình vào vị trí này. |
9 |
这份工作正是我一直在寻找的机会,我相信自己能胜任这个职位。 |
Zhè fèn gōngzuò zhèng shì wǒ yīzhí zài xúnzhǎo de jīhuì, wǒ xiāngxìn zìjǐ néng shèngrèn zhège zhíwèi. |
Công việc này chính là cơ hội mà tôi đang tìm kiếm, tôi tin rằng bản thân có thể phụ tráchvị trí này. |
10 |
我期待有机会为贵公司做出贡献,并希望早日得到贵公司的回复。 |
Wǒ qídài yǒu jīhuì wéi guì gōngsī zuò chū gòngxiàn, bìng xīwàng zǎorì dédào guì gōngsī de huífù. |
Tôi rất mong có cơ hội được cống hiến cho quý công ty và mong nhận được phản hồi sớm từ quý công ty. |
Tham khảo thêm bài viết:
III. Các đoạn hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung
Dưới đây là 5 mẫu hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Tham khảo ngay nhé!
1. Hội thoại 1
Tiếng Trung:
- 面试官: 你好!请你介绍一下!
- 明黄: 我叫明黄,今年二十四岁。我毕业于河内大学,我的专业是英语语言。
- 面试官: 为什么我们公司应该选择你?
- 明黄: 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,所以我想为公司而努力。
- 面试官: 你有几年的经验了?
- 明黄: 我毕业三年了,所以有了三年的工作经验。我特别希望能够为公司做出贡献,与公司共同发展,最终能够有机会与贵公司合作。
- 面试官: 你需要的工资是多少?
- 明黄: 我需要的工资是3000人民币。
- 面试官: 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。
Phiên âm:
- Miànshì guān: Nǐ hǎo! Qǐng nǐ jièshào yīxià!
- MíngHuáng: Wǒ jiào MíngHuáng, jīnnián èrshísì suì. Wǒ bìyè yú Hénèi dàxué, wǒ de zhuānyè shì Yīngyǔ yǔyán.
- Miànshì guān: Wèishéme wǒmen gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ?
- MíngHuáng: Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú. Wǒ hái hěn niánqīng, suǒyǐ wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì.
- Miànshì guān: Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le?
- MíngHuáng: Wǒ bìyè sān nián le, suǒyǐ yǒu le sān nián de gōngzuò jīngyàn. Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī zuò chū gòngxiàn, yǔ gōngsī gòngtóng fāzhǎn, zuìzhōng nénggòu yǒu jīhuì yǔ guì gōngsī hézuò.
- Miànshì guān: Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo?
- MíngHuáng: Wǒ xūyào de gōngzī shì 3000 rénmínbì.
- Miànshì guān: Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxī.
Dịch:
- Nhà tuyển dụng: Chào bạn! Mời bạn giới thiệu bản thân!
- Minh Hoàng: Tôi là Minh Hoàng, năm nay 24 tuổi. Tôi tốt nghiệp tại Đại học Hà Nội, chuyên ngành học của tôi là Ngôn ngữ Anh.
- Nhà tuyển dụng: Cho chúng tôi biết lý do công ty chúng tôi cần tuyển bạn đi.
- Minh Hoàng: Bởi vì chuyên ngành học của tôi phù hợp với công ty của anh chị. Tôi vẫn còn rất trẻ, vì vậy có thể cống hiến vì công ty.
- Nhà tuyển dụng: Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
- Minh Hoàng: Tôi tốt nghiệp được 3 năm rồi, vì vậy cũng đã có kinh nghiệm làm việc. Tôi vô cùng mong muốn có thể cống hiến cho công ty, cùng công ty phát triển, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng quý công ty.
- Nhà tuyển dụng: Mức lượng bạn mong muốn là bao nhiêu?
- Minh Hoàng: Mức lương tôi mong muốn là 3000 nhân dân tệ.
- Nhà tuyển dụng: OK, phỏng vấn tới đây kết thúc, bạn hãy quay về chờ thông báo của công ty nhé!
2. Hội thoại 2
Tiếng Trung:
- 面试官: 你好,请问你的名字?
- 梅梅: 您好,我叫梅梅。
- 面试官: 梅梅,请你简单介绍一下你自己。
- 梅梅: 我24岁,毕业于北京大学,专业是市场营销。上一份工作, 我在三星公司工作了近一年,主要负责社交媒体营销。
- 面试官: 你之前的工作经历如何?具体做过些什么?
- 梅梅: 在三星公司,我主要负责社交平台如脸书、INSTAGRAM的日常运营和社区活动策划。比如每月定期举办线上答疑互动,并记录活动记录梳理用户反馈,运作效果很好。
- 面试官: 你觉得自己的优势在哪些方面?
- 梅梅: 我认为自己在社交媒体运营和客户服务方面有一定经验。同时,由于从小在国外生活,我的英语水平也很好, 还有我会说汉语,这些在国际公司将会是优势。除此之外,我还很擅长团队合作。
- 面试官: 你期待从这份工作中获得什么?
- 梅梅: 我希望能在贵公司这个行业知名品牌工作,有更广阔的发挥空间。同时,也能够实际操作更多商业项目,丰富自己的工作经验。
- 面试官: 非常感谢你的介绍。我们会尽快与你联系通知结果。
- 梅梅: 感谢您抽出宝贵时间来进行这次面试。我会积极的等待回复。
Phiên âm:
- Miànshì guān: Nǐ hǎo, qǐngwèn nǐ de míngzi?
- Méiméi: Nín hǎo, wǒ jiào Méiméi.
- Miànshì guān: Méiméi, qǐng nǐ jiǎndān jièshào yíxià nǐ zìjǐ.
- Méiméi: Wǒ 24 suì, bìyè yú Běijīng dàxué, zhuānyè shì shìchǎng yíngxiāo. Shàng yí fèn gōngzuò, wǒ zài sānxīng gōngsī gōngzuò liǎo jìn yì nián, zhǔyào fùzé shèjiāo méitǐ yíngxiāo.
- Miànshì guān: Nǐ zhīqián de gōngzuò jīnglì rúhé? Jùtǐ zuòguò xiē shénme?
- Méiméi: Zài sānxīng gōngsī, wǒ zhǔyào fùzé shèjiāo píngtái rú liǎn shū, INSTAGRAM de rìcháng yùnyíng hé shèqū huódòng cèhuà. Bǐrú měi yuè dìngqí jǔbàn xiàn shàng dáyí hùdòng, bìng jìlù huódòng jìlù shūlǐ yònghù fǎnkuì, yùnzuò xiàoguǒ hěn hǎo.
- Miànshì guān: Nǐ juéde zìjǐ de yōushì zài nǎxiē fāngmiàn?
- Méi méi: Wǒ rènwéi zìjǐ zài shèjiāo méitǐ yùnyíng hé kèhù fúwù fāngmiàn yǒu yīdìng jīngyàn. Tóngshí, yóuyú cóngxiǎo zài guówài shēnghuó, wǒ de yīngyǔ shuǐpíng yě hěn hǎo, hái yǒu wǒ huì shuō hànyǔ, zhèxiē zài guójì gōngsī jiāng huì shì yōushì. Chú cǐ zhī wài, wǒ hái hěn shàncháng tuánduì hézuò.
- Miànshì guān: Nǐ qídài cóng zhè fèn gōngzuò zhōng huòdé shénme?
- Méi méi: Wǒ xīwàng néng zài guì gōngsī zhège hángyè zhīmíng pǐnpái gōngzuò, yǒu gèng guǎngkuò de fǎ huī kōngjiān. Tóngshí, yě nénggòu shíjì cāozuò gèng duō shāngyè xiàngmù, fēngfù zìjǐ de gōng zuò jīngyàn.
- Miànshì guān: Fēicháng gǎnxiè nǐ de jièshào. Wǒmen huì jǐnkuài yǔ nǐ liánxì tōngzhī jiéguǒ.
- Méi méi: Gǎnxiè nín chōuchū bǎoguì shíjiān lái jìnxíng zhè cì miànshì. Wǒ huì jījí de děngdài huífù.
Nghĩa:
- Nhà tuyển dụng: Xin chào, xin hỏi tên của bạn là gì?
- Mai Mai: Chào anh/chị, em tên là Mai Mai.
- Nhà tuyển dụng: Mai Mai, bạn hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân nhé!
- Mai Mai: Em năm nay 24 tuổi, đã tốt nghiệp Đại học Bắc Kinh, chuyên ngành Marketing. Công ty em làm gần đây là Samsung, chịu trách nhiệm về tiếp thị truyền thông xã hội.
- Nhà tuyển dụng: Công việc trước đây của bạn là gì? Cụ thể là bạn đã làm những gì?
- Mai Mai: Tại công ty Samsung, em chịu trách nhiệm chính về các hoạt động hàng ngày trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram cũng như lập kế hoạch cho các hoạt động cộng đồng. Ví dụ như các hoạt động Hỏi & Đáp trực tuyến được tổ chức định kỳ hàng tháng và các bản ghi hoạt động được ghi lại những phản hồi của người dùng, hoạt động này rất hiệu quả.
- Nhà tuyển dụng: Bạn cảm thấy điểm mạnh của bạn là gì?
- Mai Mai: Em cảm thấy bản thân đã có kinh nghiệm trong các hoạt động truyền thông xã hội và dịch vụ khách hàng. Đồng thời, do từ bé bản thân đã sống ở nước ngoài nên trình độ tiếng Anh của em rất tốt, lại còn nói được tiếng Trung. Đây là lợi thế cho em khi làm việc tại công ty nước ngoài. Ngoài ra, em có kỹ năng làm việc nhóm khá tốt.
- Nhà tuyển dụng: Bạn mong đợi đạt được những gì từ công việc này?
- Mai Mai: Em hi vọng được làm việc cho công ty của anh/chị, một thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực và đang ngày một phát triển. Đồng thời, em mong muốn có thể làm nhiều dự án thương mại hơn và làm phong phú kinh nghiệm làm việc của mình.
- Nhà tuyển dụng: Thực sự cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đến phỏng vấn. Chúng tôi sẽ thông báo kết quả sớm nhất cho bạn.
- Mai Mai: Cảm ơn anh/chị vì đã dành thời gian để tham gia cho buổi phỏng vấn ạ. Em sẽ tích cực chờ đợi kết quả ạ.
3. Hội thoại 3
Tiếng Trung:
- 面试官: 欢迎来到我们公司面试。很高兴认识你,请简单介绍一下自己吧。
- 李明: 我叫李明,今年25岁,已经有5年的销售工作经验。在之前的工作中,我积累了丰富的客户服务和销售谈判经验。我擅长主动沟通,能够分析客户需求并提供定制的解决方案。
- 面试官: 看得出来你有非常丰富的销售经验。那请问你为什么选择加入我们公司呢?
- 李明: 我一直关注贵公司在行业内的领先地位,对贵公司的产品和服务也非常感兴趣。我相信,凭借自己的销售经验和专业技能,一定能够为贵公司的发展做出积极贡献。同时,我也希望能在这样一个充满活力的工作环境中学习更多销售方面的经验和技巧,不断提升自己的综合能力。
- 面试官: 那么你对这份工作还有什么其他的期望吗?
- 李明: 我希望能得到公司的重视和培养,成为销售团队的重要一员。同时,我期待参与更具挑战性的项目,不断拓展自己的视野。
- 面试官: 好的,非常感谢你的介绍。我会仔细考虑你的申请,并尽快通知你结果。
- 李明: 感谢您抽出宝贵时间与我面试。
Phiên âm:
- Miànshì guān: Huānyíng lái dào wǒmen gōngsī miànshì. Hěn gāoxìng rènshi nǐ, qǐng jiǎndān jièshào yíxià zìjǐ ba.
- Lǐ míng: Wǒ jiào Lǐmíng, jīnnián 25 suì, yǐjīng yǒu 5 nián de xiāoshòu gōngzuò jīngyàn. Zài zhīqián de gōngzuò zhōng, wǒ jīlěi le fēngfù de kèhù fúwù hé xiāoshòu tánpàn jīngyàn. Wǒ shàncháng zhǔdòng gōutōng, nénggòu fēnxī kèhù xūqiú bìng tígōng dìngzhì de jiějué fāng'àn.
- Miànshì guān: Kàn dé chūlái nǐ yǒu fēicháng fēngfù de xiāoshòu jīngyàn. Nà qǐngwèn nǐ wèishéme xuǎnzé jiārù wǒmen gōngsī ne?
- Lǐ míng: Wǒ yīzhí guānzhù guì gōngsī zài hángyè nèi de lǐngxiān dìwèi, duì guì gōngsī de chǎnpǐn hé fúwù yě fēicháng gǎn xìngqù. Wǒ xiāngxìn, píngjiè zìjǐ de xiāoshòu jīngyàn hé zhuānyè jìnéng, yīdìng nénggòu wéi guì gōngsī de fǎ zhǎn zuò chū jījí gòngxiàn. Tóngshí, wǒ yě xīwàng néng zài zhèyàng yígè chōngmǎn huólì de gōngzuò huánjìng zhōng xuéxí gèng duō xiāoshòu fāngmiàn de jīngyàn hé jìqiǎo, bùduàn tíshēng zìjǐ de zònghé nénglì.
- Miànshì guān: Nàme nǐ duì zhè fèn gōngzuò hái yǒu shénme qítā de qīwàng ma?
- Lǐ míng: Wǒ xīwàng néng dédào gōngsī de zhòngshì hé péiyǎng, chéngwéi xiāoshòu tuánduì de zhòngyào yī yuán. Tóngshí, wǒ qídài cānyù gèng jù tiǎozhàn xìng de xiàngmù, bú duàn tàzhǎn zìjǐ de shìyě.
- Miànshì guān: Hǎo de, fēicháng gǎnxiè nǐ de jièshào. Wǒ huì zǐxì kǎolǜ nǐ de shēnqǐng, bìng jǐnkuài tōngzhī nǐ jiéguǒ.
- Lǐ míng: Gǎnxiè nín chōuchū bǎoguì shíjiān yǔ wǒ miànshì.
Dịch:
- Nhà tuyển dụng: Chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi để phỏng vấn. Rất vui được gặp bạn, xin hãy giới thiệu ngắn gọn về bản thân.
- Lý Minh: Tôi tên Lý Minh, 25 tuổi và có 5 năm kinh nghiệm bán hàng. Ở công việc trước đây, tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm về dịch vụ khách hàng và đàm phán bán hàng. Tôi giao tiếp khá chủ động và có thể phân tích nhu cầu của khách hàng và cung cấp các giải pháp.
- Nhà tuyển dụng: Có thể thấy anh có kinh nghiệm bán hàng rất phong phú. Vậy tại sao bạn lại chọn gia nhập công ty chúng tôi?
- Lý Minh: Tôi luôn quan tâm đến vị trí dẫn đầu trong ngành của công ty bạn và tôi cũng rất quan tâm đến các sản phẩm và dịch vụ của công ty bạn. Tôi tin rằng với kinh nghiệm bán hàng và kỹ năng chuyên môn của mình, tôi sẽ có thể đóng góp tích cực cho sự phát triển của quý công ty. Đồng thời, tôi cũng mong muốn được học hỏi thêm kinh nghiệm, kỹ năng bán hàng trong môi trường làm việc năng động như vậy và không ngừng nâng cao năng lực toàn diện của mình.
- Nhà tuyển dụng: Vậy bạn còn mong đợi điều gì nữa từ công việc này?
- Lý Minh: Tôi mong muốn được công ty đánh giá cao, đào tạo và trở thành một thành viên quan trọng của đội ngũ bán hàng. Đồng thời, tôi mong muốn được tham gia vào những dự án thử thách hơn và không ngừng mở rộng tầm nhìn của mình.
- Nhà tuyển dụng: OK, cảm ơn bạn rất nhiều vì lời giới thiệu. Tôi sẽ xem xét CV của bạn một cách cẩn thận và thông báo cho bạn về kết quả sớm nhất có thể.
- Lý Minh: Cảm ơn anh/chị đã dành thời gian phỏng vấn tôi.
4. Hội thoại 4
Tiếng Trung:
- 面试官: 欢迎您来面试。请你介绍一下你的自己吧!
- 小花: 您好,我是小花,今年22岁,刚于6月份毕业,专业是新闻学。我了解到贵公司正在招聘脸书内容创作的职位,这正是我非常感兴趣的视野。在大学期间,我学习了4年的新闻、社交媒体和传媒相关知识,非常希望能够申请这个职位。虽然我还没有太多工作经验,但我渴望有机会在实践中学习和成长,为贵公司带来价值。
- 面试官: 那你认为自己的优势是什么?
- 小花: 我的优势在于丰富的创意思维、良好的沟通能力以及强烈的团队合作精神
- 面试官: 再来待遇的方面,请问您期望的薪资水平是多少呢?
- 小花: 我期望的薪资水平是2000元人民币。
- 面试官: 好的,我会考虑你的申请,并尽快反馈结果给你。
- 小花: 非常感谢您抽出宝贵时间面试我。我期待尽快收到贵公司的反馈。
Phiên âm:
- Miànshì guān: Huānyíng nín lái miànshì. Qǐng nǐ jièshào yíxià nǐ de zìjǐ ba!
- Xiǎohuā: Nín hǎo, wǒ shì xiǎohuā, jīnnián 22 suì, gāng yú 6 yuèfèn bìyè, zhuānyè shì xīnwén xué. Wǒ liǎojiě dào guì gōngsī zhèngzài zhāopìn liǎn shū nèiróng chuàngzuò de zhíwèi, zhè zhèng shì wǒ fēicháng gǎn xìngqù de shìyě. Zài dàxué qíjiān, wǒ xuéxíle 4 nián de xīnwén, shèjiāo méitǐ hé chuánméi xiāngguān zhīshì, fēicháng xīwàng nénggòu shēnqǐng zhège zhíwèi. Suīrán wǒ hái méiyǒu tài duō gōngzuò jīngyàn, dàn wǒ kěwàng yǒu jīhuì zài shíjiàn zhōng xuéxí hé chéngzhǎng, wéi guì gōngsī dài lái jiàzhí.
- Miànshì guān: Nà nǐ rènwéi zìjǐ de yōushì shì shénme?
- Xiǎohuā: Wǒ de yōushì zàiyú fēngfù de chuàngyì si wéi, liánghǎo de gōutōng nénglì yǐjí qiángliè de tuánduì hézuò jīngshén
- miànshì guān: Zàilái dàiyù de fāngmiàn, qǐngwèn nín qīwàng de xīnzī shuǐpíng shì duōshǎo ne?
- Xiǎohuā: Wǒ qīwàng de xīnzī shuǐpíng shì 2000 yuán rénmínbì.
- Miànshì guān: Hǎo de, wǒ huì kǎolǜ nǐ de shēnqǐng, bìng jǐnkuài fǎnkuì jiéguǒ gěi nǐ.
- Xiǎohuā: Hǎo de, fēicháng gǎnxiè nín chōuchū bǎoguì shíjiān miànshì wǒ. Wǒ qídài jǐnkuài shōu dào guì gōngsī de fǎnkuì.
Nghĩa:
- Nhà tuyển dụng: Chào bạn, bạn hãy giới thiệu đôi chút về bản thân nhé
- Tiểu Hoa: Chào chị, em là Tiểu Hoa. Em năm nay 22 tuổi, vừa mới tốt nghiệp hồi tháng 6 ạ, chuyên ngành Báo chí. Theo như em được biết công ty mình đang tuyển dụng vị trí sáng tạo nội dung cho kênh Facebook. Với những kiến thức về sáng tạo nội dung báo chí, mạng xã hội, kênh truyền thông suốt 4 năm học Đại học, có mong muốn ứng tuyển vào vị trí này ạ. Mặc dù chưa có kinh nghiệm nhiều nhưng em hi vọng sẽ có cơ hội làm việc, học hỏi thêm kinh nghiệm thực chiến để mang lại những giá trị cho quý công ty ạ.
- Nhà tuyển dụng: Thế mạnh của em là gì?
- Tiểu Hoa: Thế mạnh của em là sự sáng tạo phong phú, giao tiếp tốt, hòa đồng và kỹ năng làm việc nhóm tốt ạ.
- Nhà tuyển dụng: Vậy em mong muốn mức lương là bao nhiêu?
- Tiểu Hoa: Mức lương em mong muốn là 2000 tệ ạ.
- Nhà tuyển dụng: OK em. Công ty sẽ cân nhắc và phản hồi kết quả phỏng vấn cho em sớm nhé.
- Tiểu Hoa: Dạ vâng, em cảm ơn chị đã dành thời gian phỏng vấn ạ. Em mong muốn nhận được phản hồi sớm ạ.
5. Hội thoại 5
Tiếng Trung:
- 梅芳: 您好!我是按照预约来面试的,非常高兴见到您
- 面试官: 你好!很高兴为你参加今天面试。请你介绍你的自己。
- 梅芳: 让我来介绍一下自己。我叫梅芳,出生于2000年,今年六月毕业于河内大学,专业是英语语言。我已经学习了半年的汉语,能够进行一些简单的对话。
- 面试官: 请您介绍一下您的工作经验。
- 梅芳: 我有计算机操作经验,熟悉微软Windows,文档, PPT和Excel。
- 面试官: 那属于能力你觉得你有什么优点对我们工作职位有帮助呢?
- 梅芳: 我的优点是学习能力强、组织能力出色,并且能够承受压力。我认为自己非常适合担任助理的工作。我具备足够的知识来推广贵公司的产品
- 面试官: 请问您在个性上的最大优点是什么?您为什么离开之前的公司呢?
- 梅芳: 因为我认为那家公司在发展前景上有一定的限制。此外,我希望寻找一个更适合自己的工作,以便进一步发展和提升自己的能力。
- 面试官: 最后一个问题,请问您对薪资的期望是什么呢?
- 梅芳: 我希望薪资能够与我的能力和贡献相匹配。
Phiên âm:
- Méifāng: Nín hǎo! Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nín.
- Miànshì guān: Nǐ hǎo! Hěn gāoxìng wèi nǐ cānjiā jīntiān miànshì. Qǐng nǐ jièshào nǐ de zìjǐ.
- Méifāng: Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ. Wǒ jiào Méifāng, wǒ chūshēng yú 2000 nián. Jīnnián liù yuè Hénèi dàxué bìyè, wǒ de zhuānyè shì Yīngyǔ yǔyán. Wǒ yǐjīng xué le bànnián de Hànyǔ, wǒ néng yòng Hànyǔ jìnxíng yìxiē jiǎndān de huìhuà.
- Miànshì guān: Gàosù wǒ nǐ gōngzuò de jīngyàn.
- Méifāng: Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī wēiruǎn Windows, Word, Powerpoint hé Excel.
- Miànshì guān: Nǐ yǒu shénme yōudiǎn?
- Méifāng: Wǒ de yōudiǎn shì xué dōngxi hěn kuài, zǔzhī nénglì hěn qiáng hé chéngshòu yālì. Wǒ juéde wǒ hěn shìhé zuò zhùlǐ de gōngzuò. Wǒ yǒu zúgòu de zhīshì tuīguǎng guì gōngsī de chǎnpǐn.
- Miànshìguān: Nǐ gèxìng shàng zuìdà de yōudiǎn shì shénme? Wèishéme líkāi yǐqián de gōngsī?
- Méi fāng: Yīnwèi nà jiā gōngsī méiyǒu shénme qiántú. Hái yǒu wǒ xiǎng zhǎo wǒ héshì de gōngzuò wèi le fāzhǎn wǒ zìjǐ.
- Miànshì guān: Nǐ duì xīnshuǐ yǒu shénme yāoqiú?
- Méi fāng: Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī.
Dịch nghĩa:
- Mai Phương: Chào anh/chị! Em đến phỏng vấn theo lịch đã hẹn, rất vui khi được gặp anh/chị!
- Nhà tuyển dụng: Chào bạn! Rất vui khi bạn đã tới tham gia buổi phỏng vấn hôm nay. Bạn hãy giới thiệu đôi chút về bản thân mình nhé!
- Mai Phương: Em sẽ giới thiệu vài điều về bản thân ạ. Em tôi là Mai Phương, sinh năm 2000. Tháng 6 năm nay em tốt nghiệp Đại học Hà Nội, chuyên ngành Ngôn ngữ Anh. Em đã học tiếng Trung được nửa năm rồi nên có thể giao tiếp tiếng Trung cơ bản ạ.
- Nhà tuyển dụng: Hãy cho tôi biết kinh nghiệm làm việc của bạn nhé.
- Mai Phương: Em khá thành thạo Window, Word, Powerpoint và Excel ạ.
- Nhà tuyển dụng: Bạn có những ưu điểm gì?
- Mai Phương: Ưu điểm của bản thân em là học hỏi rất nhanh, năng lực tổ chức tốt và chịu được áp lực. Em thấy mình rất phù hợp làm công việc trợ lý. Em có đủ năng lực để giúp cho công ty có thể mở rộng sản phẩm.
- Nhà tuyển dụng: Tính cách của bạn có điểm gì nổi bật? Tại sao bạn lại từ bỏ công việc trước đây?
- Mai Phương: Lý do là công ty trước không có nhiều sự phát triển cho bản thân em. Và em muốn tìm kiếm công việc phù hợp với sự phát triển của bản thân.
- Nhà tuyển dụng: Bạn có yêu cầu gì về lương không?
- Mai Phương: Em mong công ty có thể trả mức lương phù hợp với năng lực ạ.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là 5 mẫu hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng sau những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nhanh chóng củng cố và nâng cao khả năng giao tiếp hiệu quả nhé!
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!