Tìm kiếm bài viết học tập

Decide là gì? Cách dùng cấu trúc Decide trong tiếng Anh chi tiết

Decide là động từ thông dụng tiếng Anh. Vậy danh từ, tính từ của Decide là gì? Cấu trúc Decide to V hay Ving? Decide đi với giới từ gì? Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây các kiến thức liên quan đến cấu trúc Decide bạn nhé!

Cấu trúc Decide
Cách dùng cấu trúc Decide trong tiếng Anh chính xác

I. Decide là gì?

Theo từ điển Cambridge, Decide có phiên âm /dɪˈsaɪd/, đóng vai trò là động từ tiếng Anh, mang ý nghĩa: quyết định làm gì đó. Ví dụ:

  • Everything about buying that house has to be decided next week. (Tất cả mọi thứ về việc mua ngôi nhà đó cần phải quyết định trong tuần tới.)

  • Anna has to decide soon. (Anna phải quyết định sớm thôi.)

cấu trúc Decide
Decide là gì?

Từ loại của Decide:

Từ loại

Ý nghĩa

Ví dụ

Danh từ tiếng Anh

Decision

/dɪˈsɪʒ.ən/

Quyết định

Julia has had to make a difficult decision. (Julia đã phải đưa ra một quyết định khó khăn.)

Indecision

/ˌɪn.dɪˈsɪʒ.ən/

Thiếu quyết định

I tossed and turned all night in a frenzy of indecision. (Suốt đêm, tôi trằn trọc không yên trong cơn hoang mang vì không thể quyết định được.)

Tính từ tiếng Anh

Decided

/dɪˈsaɪ.dɪd/

Rõ ràng

Julia had a decided advantage over her opponent. (Julia có lợi thế rõ ràng trước đối thủ của mình.)

Undecided

/ˌʌn.dɪˈsaɪ.dɪd/

Chưa quyết định

She’s still undecided about which college to attend. (Cô ấy vẫn chưa quyết định học trường đại học nào.)

Decisive

/dɪˈsaɪ.sɪv/

Mang tính chất quyết định

The team made a decisive move that secured their victory. (Đội đã thực hiện một bước đi mang tính quyết định để giành chiến thắng.)

Indecisive

/ˌɪn.dɪˈsaɪ.sɪv/

Thiếu quyết đoán

Being indecisive can delay important decisions in a crisis. (Sự thiếu quyết đoán có thể trì hoãn các quyết định quan trọng trong khủng hoảng.)

Trạng từ tiếng Anh

Decidedly

/dɪˈsaɪ.dɪd.li/

Rõ ràng, quyết đoán

The weather is decidedly colder today. (Thời tiết hôm nay rõ ràng lạnh hơn.)

Decisively

/dɪˈsaɪ.sɪv.li/

Một cách dứt khoát

He acted decisively to resolve the conflict. (Anh ấy đã hành động dứt khoát để giải quyết mâu thuẫn.)

Indecisively

/ˌɪn.dɪˈsaɪ.sɪv.li/

Một cách thiếu quyết đoán

She looked indecisively at the menu, unsure of what to order. (Cô ấy nhìn vào thực đơn một cách thiếu quyết đoán, không biết nên gọi món gì.)

II. Cách dùng các cấu trúc Decide trong tiếng Anh

Cấu trúc Decide to V hay Ving? Sau Decide là gì? Cùng PREP tìm hiểu các cấu trúc Decide trong tiếng Anh ngay dưới đây bạn nhé!

cấu trúc Decide
Cách dùng các cấu trúc Decide trong tiếng Anh

Các cấu trúc Decide

Nghĩa

Ví dụ

S+ decide + to V-Inf

Quyết định làm gì

Anna decided to study abroad next year. (Anna quyết định đi du học vào năm tới.)

S + decide + Wh- (What, Whether,…), How + to V-Inf

Quyết định những điều cụ thể hơn (ai, n hư thế nào, ở đâu, bao giờ...)

Jack decided what to wear to the party. (Jack đã quyết định sẽ mặc gì đến bữa tiệc.)

S + decide (That) + Mệnh Đề

Quyết định việc gì

Anna decided that she would leave early. (Anna quyết định rằng cô ấy sẽ về sớm.)

S + decide + noun

Quyết định cái gì

The coach decided the team’s lineup for the game. (Huấn luyện viên quyết định đội hình thi đấu của đội.)

III. Decide đi với giới từ gì?

Cùng PREP tìm hiểu Decide đi với giới từ tiếng Anh gì? Và sau Decide là gì bạn nhé!

cấu trúc Decide
Decide đi với giới từ gì?

Cấu trúc Decide + Giới từ

Nghĩa 

Ví dụ

decide between

Quyết định lựa chọn một trong hai

I can't decide between the red shirt and the pink one. (Tôi không thể quyết định chọn áo đỏ hay áo hồng.)

decide for/ in favor of

Phân xử bên thắng cuộc

After much discussion, we decided for the more experienced candidate. (Sau nhiều cuộc thảo luận, chúng tôi quyết định chọn ứng viên có kinh nghiệm hơn.)

decide for yourself

tự đưa ra quyết định

When choosing a career, you should listen to advice, but in the end, you must decide for yourself. (Khi chọn nghề nghiệp, bạn nên lắng nghe lời khuyên, nhưng cuối cùng bạn phải tự quyết định.)

decide against /in favour of (doing) something

Nhất quyết không chọn ai/ cái gì

John decided against buying the expensive car. (John quyết định không mua chiếc xe đắt tiền.)

decide on/upon 

Quyết định dựa trên những khả năng khác nhau

They decided on the restaurant after checking the reviews. (Họ quyết định chọn nhà hàng sau khi xem xét các đánh giá.)

Từ bảng trên ta có thể thấy rằng Decide đi với các giới từ: between, in, for, against, on, upon.

IV. Các từ/cụm động đồng nghĩa với cấu trúc Decide

Cùng PREP điểm danh các từ/cụm động đồng nghĩa với cấu trúc Decide ngay dưới đây nhé!

cấu trúc Decide
Các từ/cụm động đồng nghĩa với cấu trúc Decide

Từ/cụm động đồng nghĩa với Decide

Ý nghĩa

Ví dụ

Come to a decision 

Quyết định điều gì, việc gì đấy

Anna came to a decision to leave her job and pursue her passion. (Anna đã quyết định rời bỏ công việc và theo đuổi đam mê của mình.)

Make up one’s mind

Jack can’t make up his mind whether to go or stay. (Jack không thể quyết định nên đi hay ở lại.)

Reach a conclusion 

After reviewing the evidence, John reached a conclusion. (Sau khi xem xét các bằng chứng, John đã đưa ra kết luận.)

Opt for 

Linda opted for the cheaper hotel to save money. (Linda chọn khách sạn rẻ hơn để tiết kiệm tiền.)

Settle on 

Jack settled on a date for the wedding. (Jack đã quyết định ngày tổ chức đám cưới.)

Pass judgment 

Phân xử, xét xử việc gì đấy

The leader passed judgment on the students' presentations. (Người lãnh đạo thông qua nhận xét về phần thuyết trình của học sinh.)

Adjudicate

The judge was asked to adjudicate the case. (Thẩm phán được yêu cầu xét xử vụ án.)

V. Phân biệt cấu trúc Decide và Determine

Cùng PREP phân biệt cấu trúc Decide và Determine ngay dưới đây bạn nhé!

cấu trúc Decide
Phân biệt cấu trúc Decide và Determine

 

Cấu trúc Decide

Cấu trúc Determine

Giống nhau

Cấu trúc Decide và Determine có nghĩa là quyết định làm việc gì đó và đều đi kèm với to V-Inf.

Khác nhau

Decide có nghĩa là đưa ra một quyết định sau khi cân nhắc hoặc suy nghĩ. Nó nhấn mạnh quá trình lựa chọn giữa các tùy chọn có sẵn.

Determine có nghĩa là tìm ra sự thật hoặc nguyên nhân của một vấn đề, hoặc đưa ra quyết định dựa trên thông tin và dữ liệu có được. Nó mang sắc thái mạnh mẽ hơn Decide.

Ví dụ

Eventually, Emi decided to break up with Jack. (Cuối cùng, Emi quyết định chia tay với Jack.)

Emi determined to learn harder. (Emi quyết tâm chăm học hơn.)

VI. Bài tập cấu trúc Decide có đáp án

Để nắm vững lý thuyết về cấu trúc Decide trong tiếng Anh, hãy cùng PREP hoàn thành ngay một số bài tập thực hành có đáp án sau đây nhé!

1. Bài  tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. She finally _______ (decide) to accept the job offer.

  2. They haven’t _______ (decide) whether to go to the beach or the mountains yet.

  3. We need to _______ (decide) how to organize the event.

  4. He couldn’t _______ (decide) on a gift for his friend.

  5. I’ve already _______ (decide) that I will study abroad next year.

Bài tập 2: Sử dụng các từ gợi ý để hoàn thành câu

  1. They / decide / move / to another city.

  2. She / decide / that / she / quit / her job.

  3. I / decide / what / eat / for dinner.

  4. We / decide / not / go / to the party.

  5. He / decide / on / the red shirt / instead of / the blue one.

2. Đáp án

Bài tập 1

Bài tập 2

  1. decided

  2. decided

  3. decide

  4. decide

  5. decided

  1. They decided to move to another city.

  2. She decided that she would quit her job.

  3. I decided what to eat for dinner.

  4. We decided not to go to the party.

  5. He decided on the red shirt instead of the blue one.

Trên đây là tất tần tật kiến thức về cấu trúc Decide mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích bạn nhé!

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI