Tìm kiếm bài viết học tập

没 và 不 là gì? Phân biệt 没 và 不 trong tiếng Trung chi tiết

没 và 不 trong tiếng Trung đều là phó từ phủ định thường dùng nhưng cách dùng lại khác nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt 没 và 不? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải mã chi tiết nhé!

phân biệt 没 và 不

 Phân biệt 没 và 不

I. 不 là gì? Cách dùng 不

Trước khi đi vào phân biệt 没 và 不, bạn cần nắm vững được 不 là gì, cách dùng như thế nào nhé!

trong tiếng Trung phiên âm là “bù”, mang ý nghĩa là “không, không phải”. Đây cũng là một trong những phó từ phủ định thường dùng.

Phân biệt 没 và 不 - Ví dụ cách dùng 不
Phân biệt 没 và 不 - Ví dụ cách dùng 不

Các cách dùng bù trong tiếng Trung (不):

Cách dùngCấu trúcVí dụ
不 dùng để chỉ ý muốn chủ quan, phủ định hành vi hay động tác ở hiện tại và tương lai. Đôi khi, 不 cũng được dùng trong quá khứ.

Chủ ngữ + 不 + Động từ……

  • 我男朋友今天晚上喝酒。/Wǒ nán péngyou jīntiān wǎnshang hējiǔ./: Bữa tối nay bạn trai tôi sẽ không uống rượu.
  • 我爸爸回来吃晚饭。/Wǒ bàba huílái chī wǎnfàn./: Bố tôi không về ăn bữa tối.
  • 小月说这个周末下雨。/Xiǎoyuè shuō zhège zhōumò xiàyǔ./: Tiểu Nguyệt nói rằng cuối tuần này sẽ không mưa.
不 dùng để phủ định động tác, trạng thái theo thói quen mang tính thường xuyên hoặc các động từ không mang tính hành động như 是、当、认识、知道、像、……

Chủ ngữ + 不 + Động từ + Tân ngữ

  • 我的妹妹吃肉。/Wǒ de mèimei chī ròu./: Em gái tớ không ăn thịt.
  • 他却抽烟,又喝酒。/Tā què chōuyān, yòu hējiǔ./: Cậu ấy không hút thuốc lá, lại còn không uống rượu bia.
  • 小明从来迟到。/Xiǎomíng cónglái chídào./: Tiểu Minh từ trước đến nay chưa bao giờ đi muộn.
不 đứng trước tính từ, dùng để phủ định tính chất của sự vật, sự việc,...

Chủ ngữ + 不 + Tính từ

  • 冷。/Wǒ lěng./: Tôi không lạnh.
  • 小梅胖。/Xiǎoméi pàng./: Tiểu Mai không béo.
  • 我家离学校远。/Wǒjiā lí xuéxiào yuǎn./: Nhà tôi cách trường học không xa.
不 dùng trong câu hỏi chính phản.

Chủ ngữ + Động từ + 不 + Động từ + Tân ngữ?

  • 她是是医生?/Tā shì shì yīshēng?/: Cô ấy có phải là bác sĩ không?
  • 她想想来?/Tā xiǎng xiǎng lái?/: Cô ấy có muốn đến không?
  • 你爱爱我?/Nǐ ài ài wǒ?/: Em có yêu anh không?
  • 你们周末上上课?/Nǐmen zhōumò shàng shàngkè?/: Các bạn cuối tuần có đi học không?

II. 没 là gì? Cách dùng 没

Để phân biệt 没 và 不 chính xác, hãy cùng PREP tìm hiểu khái niệm và cách dùng của 没 bạn nhé.

 没 trong tiếng Trung có phiên âm “méi”, mang ý nghĩa phủ định là “không, chưa”. Dưới đây là các cách dùng chi tiết của phó từ phủ định 没 giúp bạn dễ dàng phân biệt 没 và 不:

Cách dùngCấu trúcVí dụ minh họa
没 (有) dùng để phủ định các hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc điều gì đó chưa xảy ra.Chủ ngữ + 没(有)+ Động từ + Tân ngữ
  • 小月去上海。/Xiǎoyuè méi qù Shànghǎi./: Tiểu Nguyệt chưa từng đến Thượng Hải.
  • 我妈没有做晚饭。/Wǒ mā méiyǒu zuò wǎnfàn./: Mẹ tôi chưa làm bữa tối.
没 chỉ sử dụng với 有, được dùng với ý nghĩa là “không có”.Chủ ngữ + 没有 + Tân ngữ
  • 没有钱。/Wǒ méiyǒu qián./: Tôi không có tiền.
  • 没有女朋友。/Tā méiyǒu nǚ péngyou./: Anh ấy không có bạn gái.
没(有) dùng trong câu so sánh.Danh từ 1 + 没有 + Danh từ 2 + Tính từ
  • 没有小王胖。/Wǒ méiyǒu Xiǎowáng pàng./: Tôi không mập bằng Tiểu Vương.
  • 我的手机没有你的贵。/Wǒ de shǒujī méiyǒu nǐ de guì./: Điện thoại của tôi không đắt bằng của bạn.

Ví dụ cách dùng 没
Ví dụ cách dùng 没 - phân biệt 没 và 不

Một số trường hợp lược bỏ 有 trong trường hợp 没有 dùng với ý nghĩa không có. Ví dụ:

  • 没办法 /méi bànfǎ/: Không thể nào.
  • 他没想法。/Tā méi xiǎngfǎ/: Anh ấy không biết.

III. Phân biệt 没 và 不 trong tiếng Trung

Cùng PREP phân biệt 没 và 不 để nắm được cách dùng đúng trong tiếng Trung ở dưới đây!

Phân biệt 没 và 不 trong tiếng Trung
Phân biệt 没 và 不 trong tiếng Trung

Giống nhau: 不 và 没 đều là phó từ phủ định, được đặt trước động từ để phủ định cho hành động của sự vật, sự việc.

Khác nhau:

Phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung
不 /bù/没 /méi/

Dùng để bày tỏ ý kiến mang tính chủ quan, phủ định các hành động được thực hiện trong hiện tại và tương lai.

Ví dụ: 

  • 你女朋友跟你一起去吗?/Nǐ nǚ péngyou gēn nǐ yīqǐ qù ma?/: Bạn gái cậu không đi cùng cậu sao?
  • 老板明天来。/Lǎobǎn míngtiān lái./: Ông chủ ngày mai không đến đâu.

Dùng để mô tả ý kiến mang tính khách quan, phủ định các hành động hay trạng thái đang phát sinh hoặc chưa thực hiện xong. Do đó, 没 chỉ dùng để phủ định những hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại, không được dùng cho các trường hợp xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: 

  • 小明昨天上课。/Xiǎomíng zuótiān méi shàngkè./: Tiểu Minh hôm qua không đi học.
  • 现在他来。/Xiànzài tā méi lái./: Hiện tại anh ấy vẫn chưa đến.

Có thể sử dụng kết hợp với các động từ năng nguyện

Ví dụ: 

  • 天在下雨,他想上班。/Tiān zàixià yǔ, tā xiǎng shàngbān./: Hiện tại đang mưa, anh ấy không muốn đi làm chút nào.
  • 能参加。/Wǒ néng cānjiā./: Tôi không thể tham gia.
没 không sử dụng với các động từ năng nguyện vì nó chỉ dùng để miêu tả những hành động khách quan.

Có thể sử dụng trong các câu cầu khiến, câu mệnh lệnh.

Ví dụ: 

  • 行。/xíng/: Không được.
  • 要。/yào/: Không cần.

Được dùng để phủ định cho bổ ngữ kết quả.

Ví dụ: 

  • 小明还做完。/Xiǎomíng hái méi zuò wán./: Tiểu Minh vẫn chưa làm xong.
  • 你的书他还找到。/Nǐ de shū tā hái méi zhǎodào./: Cậu ấy vẫn chưa tìm được sách của bạn.

Sau 不 có thể là tính từ.

Ví dụ:  小林说英语不流利。/Xiǎolín shuō yīngyǔ bù liúlì./: Tiểu Lâm nói tiếng Anh không lưu loát.

没 là phủ định của 有, sau 没有 có thể là danh từ hoặc động từ.

Ví dụ: 我还没有男朋友。/Wǒ hái méiyǒu nán péngyou./: Tôi vẫn chưa có bạn trai.

IV. Bài tập về cách phân biệt 没 và 不 

Để giúp bạn củng cố và nắm được cách dùng méi và bù trong tiếng Trung (没 và 不), PREP đã hệ thống lại các dạng bài tập phân biệt 没 và 不 dưới đây. Hãy luyện tập ngay từ bây giờ nhé!

Đề bài: Chọn đáp án đúng

  1. 我生病了,明天我 ___ 去学校了。(Wǒ shēngbìngle, míngtiān wǒ ___ qù xuéxiàole.)
  1. 昨天你 ___ 去开会吗? (Zuótiān nǐ ___ qù kāihuì ma?)
  1. 我从来 ___ 见过这个人。(Wǒ cónglái ___ jiànguò zhège rén.)
  1. 他一直 ___ 喜欢喝牛奶。(Tā yīzhí ___ xǐhuān hē niúnǎi.)
  1. 北京 ___ 是在中国的南方。(Běijīng ___ shì zài zhōngguó de nánfāng.)
  1. 我 ___ 姓王,我姓汪。(Wǒ ___ xìng wáng, wǒ xìng wāng.)
  1. 那个人我也 ___ 认识。(Nàgè rén wǒ yě ___ rènshí.)
  1. 我 ___ 时间跟你吃饭了。(Wǒ ___ shíjiān gēn nǐ chīfànle.)
  1. 她 ___ 是韩国人。(Tā ___ shì Hánguó rén.)
  1. 她也 ___ 去过韩国。(Tā yě ___ qùguò Hánguó.)
  1. 她的汉语 ___ 太好。(Tā de hànyǔ ___ tài hǎo.)
  1. 我这次 ___ 去上海,下次也会去的。(Wǒ zhè cì ___ qù Shànghǎi, xià cì yě huì qù de.)

Đáp án: A - B - B - A - A - A - A - B - A - B - A - A

Như vậy, PREP đã hướng dẫn chi tiết cách phân biệt 没 và 不 trong tiếng Trung. Hy  vọng, bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục học và sử dụng thành thạo các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI