Tìm kiếm bài viết học tập

Cách dùng phó từ phủ định trong tiếng Trung chi tiết!

Phó từ phủ định trong tiếng Trung là bài học ngữ pháp cực kỳ quan trọng mà bạn cần nắm chắc nếu muốn giao tiếp thành thạo hay chinh phục các kỳ thi Hán ngữ. Vậy có những phó từ phủ định nào thông dụng? Cách dùng ra sao? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải đáp chi tiết nhé!

phó từ phủ định trong tiếng trung

 Phó từ phủ định trong tiếng Trung

I. Phó từ phủ định trong tiếng Trung là gì?

Phó từ phủ định là từ loại nằm sau danh từ và đứng trước động từ để diễn đạt hành động phủ định. Cấu trúc chung: 

Phó từ phủ định + Động từ

Ví dụ: 

  •  
    • 小王喝啤酒。/Xiǎowáng hē píjiǔ/: Tiểu Vương không uống bia.
    • 小月有钱。/Xiǎo yuè méiyǒu qián/: Tiểu Nguyệt không có tiền.
    • 是医生。/Tā shì yīshēng/: Anh ta không phải là bác sĩ.

Phó từ phủ định trong tiếng Trung
Phó từ phủ định trong tiếng Trung

II. Các loại phó từ phủ định trong tiếng Trung thông dụng

Có những loại phó từ phủ định trong tiếng Trung nào thông dụng? Chắc chắn đây là câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm hiện nay. Sau đây, PREP sẽ giải đáp chi tiết giúp bạn nhé!

1. Phó từ chỉ sự phủ định 不

Cách dùng phó từ phủ định trong tiếng TrungVí dụ minh họa
Phó từ phủ định 不 dùng để phủ định các sự việc liên quan đến hiện tại, tương lai hoặc các sự thật hiển nhiên.
  • 小玲明天去上课。/Xiǎolíng míngtiān qù shàngkè/: Ngày mai Tiểu Linh sẽ không đi học. (Phủ định ở tương lai).
  • 今天天气热。/Jīntiān tiānqì rè/: Hôm nay thời tiết không nóng (Phủ định liên quan đến sự thật hiển nhiên).
Phó từ phủ định 不 được dùng trong những câu tiếng Trung biểu thị nội dung cầu khiến.
  • 要胡说!/Nǐ yào húshuō/: Mày đừng có nói láo.
  • 小雨想他去上海。/Xiǎoyǔ xiǎng tā qù Shànghǎi/: Tiểu Vũ không muốn anh ta đi Thượng Hải.
Sau 不 là tính từ.
  • 清楚。/Kàn qīngchǔ./: Nhìn không rõ.
  • 我身体好。/Wǒ shēntǐ hǎo/: Sức khỏe tôi không tốt.
Phó từ phủ định 不 dùng với các động từ năng nguyện.
  • 明明能去游泳。/Míngmíng néng qù yóuyǒng/: Minh Minh không thể đi bơi.
  • 小张要我帮忙。/Xiǎozhāng yào wǒ bāngmáng/: Tiểu Trương không cần tôi giúp đỡ.

Ví dụ về phó từ phủ định 不
Ví dụ về phó từ phủ định 不

2. Phó từ phủ định 没

Cách dùng phó từ phủ định trong tiếng TrungVí dụ minh họa
Phó từ phủ định 没 thường dùng để mô tả ý kiến mang tính khách quan, phủ định trạng thái và hành động đang phát sinh hoặc chưa hình thành. 没 chỉ được dùng để phủ định hành động đã xảy ra trong quá khứ và ở thời điểm hiện tại.
  • 玲玲昨天去看电影。/Línglíng zuótiān méi qù kàn diànyǐng/: Linh Linh hôm qua không đi xem phim.
  • 玛丽去过北京。/Mǎlì méi qùguò Běijīng/: Mary chưa từng đến  Bắc Kinh.
没 phủ định cho 有. Sau 没有 là động từ hoặc là danh từ.
  • 冬雨有车。/Dōngyǔ méiyǒu chē/: Đông Vũ chưa có xe.
  • 有钱。/Wǒ méiyǒu qián/: Tôi chưa có tiền.
没 dùng để phủ định cho bổ ngữ kết quả.
  • 周英看完。/Zhōuyīng méi kàn wán/: Châu Anh chưa xem xong.
  • 小月找到。/Xiǎoyuè méi zhǎodào/: Tiểu Nguyệt chưa tìm thấy.
có thể dùng với danh từ nhưng không dùng với tính từ.
  • 小月没有男朋友。/Xiǎoyuè méiyǒu nán péngyǒu/: Tiểu Nguyệt không có bạn trai.
  • 他们还没有孩子。/Tāmen hái méiyǒu háizi/: Họ vẫn chưa có con.

Ví dụ về phó từ phủ định 没
Ví dụ về phó từ phủ định 没

3. Các loại phó từ phủ định khác

Các phó từ phủ định trong tiếng Trung khácVí dụ minh họa
不用 /Bùyòng/: Không cần (khi bản thân nói).
  • 不用客气。/Bùyòng kèqì/: Không cần khách khí.
  • 不用谢。/Bùyòng xiè/: Không cần cảm ơn đâu.
别 /bié/: Đừng, chớ, không nên
  • 走。/Nǐ bié zǒu/: Cậu đừng đi.
  • 干。/Bié gàn/: Đừng làm.
  • 过那儿。/Biéguò nàr/: Đừng qua đó.
甭 /béng/: Đừng, không nên.
  • 说。/Béng shuō/: Không nên nói.
  • 乱说。/Nǐ béng luàn shuō/: Cậu đừng nói linh tinh.
  • 听他的话。/Nǐ béng tīng tā dehuà/: Cậu đừng nghe lời của anh ta.

Ví dụ về phó từ phủ định trong tiếng Trung
Ví dụ về phó từ phủ định trong tiếng Trung

III. Phân biệt 不 và 没 trong tiếng trung

不 và 没 là hai phó từ phủ định trong tiếng Trung thông dụng nhất hiện nay. Và đây cũng là kiến thức ngữ pháp rất dễ nhầm lẫn nếu như không học kỹ và nắm chắc sẽ dẫn đến sử dụng sai. Sau đây, PREP sẽ giúp bạn phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung siêu dễ:

Phó từ phủ định 不Phó từ phủ định 没

Dùng phổ biến trong các trường hợp bày tỏ ý kiến mang tính chủ quan, phủ định các hành động được thực hiện trong hiện tại và tương lai. Ví dụ:

  • 我明天去上班。/Wǒ míngtiān qù shàngbān/: Ngày mai tôi sẽ không đi làm.

Dùng để mô tả các ý kiến mang tính khách quan, phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh hoặc chưa thực hiện xong. Do đó, 没 chỉ dùng để giới hạn việc phủ định các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại, không được dùng cho các trường hợp xảy ra trong tương lai. Ví dụ:

  • 我昨天上课。/Wǒ zuótiān méi shàngkè/: Hôm qua tôi không lên lớp.
Có thể sử dụng với các động từ năng nguyện.Không thể dùng với các động từ năng nguyện.

Sử dụng trong dạng câu cầu khiến, câu mệnh lệnh. Ví dụ:

  • 行。/ xíng/: Không được.
  • 要。/yào/: Không cần.

Dùng để phủ định cho bổ ngữ kết quả. Ví dụ:

  • 他还做完。/Tā hái méi zuò wán/: Cậu ta vẫn chưa làm xong.

Sau 不 có thể là tính từ. Ví dụ:

  • 她说汉语流利。/Tā shuō Hànyǔ liúlì/: Cô ấy nói tiếng Trung không lưu loát.

没 là phủ định của 没有. Sau 没有 có thể là danh từ hoặc động từ. Ví dụ: 

  • 小王没有女朋友。/Xiǎowáng méiyǒu nǚ péngyǒu/: Tiểu Vương không có bạn gái. (danh từ)
  • 天还亮。/Tiān hái méi liàng/: Trời vẫn chưa sáng. (động từ).

IV. Bài tập phó từ phủ định trong tiếng Trung

Để giúp bạn nằm lòng được cách dùng các phó từ phủ định trong tiếng Trung, PREP đã hệ thống lại các bài tập luyện dịch. Hãy thử sức với đề bài sau để xem mình đã nắm chắc kiến thức chưa nhé!

1. Bài tập

Luyện dịch các câu tiếng Việt sang câu tiếng Trung sử dụng phó từ phủ định trong tiếng Trung phù hợp:

  1.  
    1. Chúng không phải là những đứa trẻ  hư.
    2. Cậu không thích tớ sao?
    3. Tôi không có bất kỳ câu hỏi nào.
    4. Chúng tôi không có nhà ở Bắc Kinh.
    5. Cô giáo của chúng tôi hiện tại chưa có bạn trai.
    6. Cậu ấy không phải là bạn học của tôi.
    7. Cậu ấy chưa bao giờ  hút thuốc lá.
    8. Bây giờ cậu ấy không đến.
    9. Bây giờ ông chủ không có thời gian.
    10. Tất cả các bạn không có thời gian vào cuối tuần này à?

2. Đáp án

  1.  
    1. 他们不是坏孩子。
    2. 你不喜欢我吗?
    3. 我没有问题。
    4. 我们在北京没有房子。
    5. 我们的老师现在没有男朋友。
    6. 他不是我的同学。
    7. 他以前没抽过烟。
    8. 他现在不来。
    9. 老板现在没时间。
    10. 这个周末你们都没有时间吗?

Như vậy, PREP đã chia sẻ tất tần tật kiến thức về các phó từ phủ định trong tiếng Trung. Hy vọng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn củng cố và nắm chắc hơn ngữ pháp tiếng Trung, dễ dàng chinh phục kỳ thi Hán ngữ với số điểm cao.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự