Tìm kiếm bài viết học tập
Học cách phân biệt 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了 trong tiếng Trung chi tiết
Ngữ pháp là một trong những kiến thức trọng tâm mà học bất cứ ngoại ngữ nào bạn cũng cần phải nắm vững. Điều này cũng sẽ quyết định đến việc bạn có thể giao tiếp được hay không. Ở trong bài viết này, hãy cùng PREP học cách dùng và phân biệt 4 cấu trúc 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了 chi tiết nhé!
I. Cách dùng cấu trúc 要……了
Để có thể phân biệt được các cấu trúc 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了 trong tiếng Trung, trước tiên, bạn cần nắm được cách dùng 要……了. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn chi tiết nhé!
Cấu trúc câu 要……了 dùng để biểu thị hành động hoặc tình huống sắp xảy ra (tương lai gần). Trong đó, phó từ 要 mang ý nghĩa là “sắp”, đứng ở vị trí trước động từ hoặc tính từ, phía cuối câu thêm trợ từ ngữ khí 了.
Ngoài ra, trước 要 còn có thể thêm 就 hoặc 快 để biểu thị thời gian cấp bách.
Công thức:
Ví dụ:
- 中秋节要到了。/Zhōngqiū jié yào dàole./: Tết Trung Thu sắp đến rồi.
- 公共汽车要到了。/Gōnggòng qìchē yào dàole./: Xe buýt sắp đến rồi.
- 小明要毕业了。/Xiǎomíng yào bìyèle./: Tiểu Minh sắp tốt nghiệp rồi.
Lưu ý:
- Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian thì dùng 就要……了.
- Nếu trong câu có từ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể làm trạng ngữ thì không được dùng 快要……了.
II. Cách dùng cấu trúc 快……了
Cấu trúc 快……了 trong tiếng Trung có tới hai cách dùng, cụ thể:
Cấu trúc |
Giải thích |
Ví dụ |
Chủ ngữ + 快 + Động từ + 了 |
Biểu thị trạng thái sắp xuất hiện, dùng với ý nghĩa là “sắp, sắp tới, gần như…” |
|
Chủ ngữ + 快 + Tính từ + 了 |
Dùng để sửa đổi một tính từ hoặc trạng thái thay vì hành động, dịch nghĩa là “gần như”. |
|
III. Cách dùng cấu trúc 就要……了
Nếu muốn phân biệt và sử dụng đúng các cấu trúc 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了, bạn cần hiểu được cách dùng 就要……了. Cùng PREP học cách sử dụng cấu trúc 就要……了 chi tiết dưới đây nhé!
Cách dùng:
Cấu trúc câu 就要……了 dùng để biểu thị một hành động hay tình huống sắp xảy ra trong tương lai gần.
Công thức:
(Trạng ngữ chỉ thời gian) + Chủ ngữ + 就要 + Động từ + (Tân ngữ) + 了
Hoặc
Chủ ngữ + (Trạng ngữ chỉ thời gian) + 就要 + Động từ + (Tân ngữ) + 了
Ví dụ:
- 明天我们就要去上旅行了。/Míngtiān wǒmen jiù yào qù Shànghǎi lǚxíngle./: Ngày mai, chúng tôi sẽ đi Thượng Hải du lịch.
- 小玲和她的家庭明天就要永远离开这个地方了。/Xiǎolíng hé tā de jiātíng míngtiān jiù yào yǒngyuǎn líkāi zhège dìfāngle./: Ngày mai, Tiểu Linh và gia đình cô ấy sẽ rời khỏi nơi này mãi mãi.
- 我姐姐下周就要结婚了。/Wǒ jiějie xià zhōu jiù yào jiéhūnle./: Tuần sau, chị tôi kết hôn rồi.
- 就要下课了,还有别的问题吗 ?/Jiù yào xiàkèle, hái yǒu biéde wèntí ma?/: Sắp tan học rồi, còn vấn đề gì khác sao?
- 下周二就要过年了。/Xià zhōu'èr jiù yào guòniánle./: Tết rơi vào thứ ba tuần tới.
IV. Cách dùng cấu trúc 快要……了
快要……了 là cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Trung. Hãy nhanh chóng học cách dùng để có thể phân biệt và sử dụng đúng 4 kết cấu 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了 bạn nhé!
Cách dùng: Cấu trúc 快要……了 dùng để biểu thị một tình huống, sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Công thức:
Chủ ngữ + 快要 + Động từ + 了
Chủ ngữ + 快要 + Tính từ + 了
Ví dụ:
- 国庆节快要到了。/Guóqìngjié kuàiyào dào le./: Lễ Quốc Khánh sắp đến rồi.
- 小月长得快要跟妈妈一样高了。/Xiǎoyuè cháng de kuàiyào gēn māma yíyàng gāole./: Tiểu Nguyệt lớn lên sắp cao bằng mẹ rồi.
- 我快要迟到了。/Wǒ kuàiyào chídàole./: Tôi sắp muộn rồi.
- 她快要生孩子了。/Tā kuàiyào shēng háizile./: Cô ấy sắp sinh con rồi.
V. Phân biệt 要……了, 快……了, 就要……了 và 快要……了
Cách dùng các cấu trúc 要……了, 快……了, 就要……了 và 快要……了 có điểm gì giống và khác nhau? Chắc chắn đây cũng là một trong những điểm ngữ pháp tiếng Trung mà nhiều người nhầm lẫn. Sau đây, PREP sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt rõ nhé!
- Giống nhau: Cấu trúc 快/ 快要/ 就要/要…了 đều được dùng để chỉ sự việc sắp xảy ra. Ví dụ: 天快/就要/要/ 就要亮了。/Tiān kuài/jiù yào/yào/ jiù yào liàngle./: Trời sắp sáng rồi.
- Khác nhau: Nếu câu có trạng ngữ chỉ thời gian thì chỉ dùng 就要……了. Ví dụ: 明天我们就要回国了。/Míngtiān wǒmen jiù yào huíguóle./: Ngày mai chúng tôi về nước rồi.
VI. Bài tập về 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了
Cùng PREP luyện ngay một số câu hỏi trắc nghiệm sau để nhanh chóng nắm vững 要 了, 快 了, 就要 了 và 快要 了 trong tiếng Trung dưới đây nhé!
Đề bài: Chọn đáp án đúng
1. 我姐姐下个月 ___ 结婚了。(Wǒ jiějie xià gè yuè ___ jiéhūn le.)
- A. 快要
- B. 就要
- C. 快
2. 明天我 ___ 回国了。(Míngtiān wǒ ___ huíguó le.)
- A. 快要
- B. 就要
- C. 快
3. 我现在 ___ 去商店买椅子。(Wǒ xiànzài ___ qù shāngdiàn mǎi yǐzi.)
- A. 快要
- B. 就要
- C. 快
4. 今天晚上我 ___ 写作业。(Jīntiān wǎnshàng wǒ ___ xiě zuòyè.)
- A. 快要
- B. 就要
- C. 快
5. 我们 ___ 回来了。(Wǒmen ___ huílái le.)
- A. 快要
- B. 就要
- C. 快
Đáp án: B - B - C - C - A
Giải thích:
1. 我姐姐下个月就要结婚了。/Wǒ jiějie xià gè yuè jiù yào jiéhūnle./: Chị gái tôi tháng sau kết hôn rồi.
2. 明天我就要回国了。/Míngtiān wǒ jiù yào huíguóle./: Ngày mai tôi sẽ về nước.
3. 我现在快去商店买椅子。/Wǒ xiànzài kuài qù shāngdiàn mǎi yǐzi./: Bây giờ tôi sẽ đến cửa hàng mua ghế tựa.
4. 今天晚上我快写作业。/Jīntiān wǎnshàng wǒ kuài xiě zuòyè./: Tối nay tôi sẽ làm bài tập về nhà.
5. 我们快要回来了。/Wǒmen kuàiyào huíláile./: Chúng tôi sắp về rồi.
Tham khảo thêm bài viết:
- Hướng dẫn cách phân biệt 由于, 因为 và为了 trong tiếng Trung
Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết cách dùng các cấu trúc 要…… 了, 快…… 了, 就要…… 了 và 快要…… 了 trong tiếng Trung. Hy vọng, với những thông tin mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình học Hán ngữ.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!