Tìm kiếm bài viết học tập

Hướng dẫn cách phân biệt 由于, 因为 và 为了 trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung cơ bản có rất nhiều từ, cụm từ mang ý nghĩa giống nhau khiến nhiều người nhầm lẫn khi sử dụng. Trong đó có thể kể đến 3 từ 由于, 因为 và 为了. Vậy cách dùng và phân biệt những từ này như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau để được PREP giải thích chi tiết nhé!

Phân biệt cách dùng 由于, 因为 và为了 trong tiếng Trung
Phân biệt cách dùng 由于, 因为 và为了 trong tiếng Trung

I. 由于 là gì? Cách dùng 由于

Trong tiếng Trung, 由于 có phiên âm là /yóuyú/, mang ý nghĩa là “bởi, do, bởi vì, tại đâu, vì rằng,...”. Để có thể phân biệt và sử dụng đúng 由于, 因为 và 为了 trong tiếng Trung, trước tiên, bạn hãy nắm được cách dùng của từ 由于 nhé!

Cách dùng:

Cách dùng 

Giải thích

Ví dụ

Làm giới từ

Dùng để nêu ra lý do, mang ý nghĩa là “bởi, do, tại đâu, vì rằng”.
  • 由于天气不好,天气不能起飞。/Yóuyú tiānqì bù hǎo, tiānqì bùnéng qǐfēi./: Vì thời tiết không tốt nên máy bay không thể cất cánh.
  • 他不参加是由于身体不好。/Tā bù cānjiā shì yóuyú shēntǐ bù hǎo./: Anh ấy không tham gia bởi vì sức khỏe không tốt.

Làm liên từ

Dùng để nêu ra lý do với cấu trúc: 由于……所以.
  • 由于王老师有点儿事儿,所以今天我替他教你们综合课。/Yóuyú Wáng lǎoshī yǒudiǎnr shìr, suǒyǐ jīntiān wǒ tì tā jiào nǐmen zònghé kè./: Vì thầy Vương có chút việc, cho nên hôm nay tôi thay thầy ấy dạy các em môn tổng hợp.
  • 由于没钱交学费,所以他退学了。/Yóuyú méi qián jiāo xuéfèi, suǒyǐ tā tuìxué le./: Vì không có tiền đóng học phí, cho nên cậu ta đã bỏ học.
youyu-la-gi-cach-dung-youyu-yinwei-va-weile-trong-tieng-trung.jpg
由于 là gì? Cách dùng 由于

II. 因为 là gì? Cách dùng 因为

因为 trong tiếng Trung có phiên âm /yīnwèi/, mang ý nghĩa là “bởi vì, cho rằng, tại sao, vì, do”. Để có thể phân biệt và sử dụng đúng 由于, 因为 và为了, bạn cần hiểu được cách dùng của từ 因为. 

Cách dùng chi tiết: 

Cách dùng

Giải thích

Ví dụ

Làm giới từ

Biểu thị nguyên nhân, lý do xảy ra sự việc, câu chuyện, hành động.
  • 我不喜欢他是因为他的性格不好。/Wǒ bù xǐhuan tā shì yīnwèi tā dì xìnggé bù hǎo./: Tôi không thích anh ta là bởi tính cách của anh ra không tốt.
  • 我后悔因为不相信他。/Wǒ hòuhuǐ yīnwèi bù xiāngxìn tā./: Tôi hối hận vì không tin anh ấy.
  • 因为我的笑话笑了。/Tā yīnwèi wǒ de xiàohuà xiàole./: Anh ấy cười lớn trước câu nói đùa của tôi.

Làm liên từ

Kết cấu: 因为……所以

Vế đầu tiên diễn đạt nguyên nhân, phân câu sau nói về kết quả.

  • 因为今天早上我不吃早饭,所以现在饿了。/Yīnwèi jīntiān zǎoshang wǒ bù chī zǎofàn, suǒyǐ xiànzài è le./: Vì hôm nay không ăn sáng nên giờ tôi đói rồi.
  • 因为天气太恶劣了,所以足球比赛推迟到明天下午。/Yīnwèi tiānqì tài èliè le, suǒyǐ zúqiú bǐsài tuīchí dào míngtiān xiàwǔ./: Vì thời tiết quá khắc nghiệt nên trận bóng lùi sang chiều mai.
yinwei-la-gi-cach-dung-youyu-yinwei-va-weile-trong-tieng-trung.jpg
因为 là gì? Cách dùng 因为

III. 为了 là gì? Cách dùng 为了

为了 trong tiếng Trung có phiên âm là /wèile/, mang ý nghĩa “để, vì”. 为了 được dùng trong cấu trúc để làm gì đó trong tiếng Trung, cụ thể:

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

为了+ (Mục đích)..., chủ ngữ + (nguyên nhân)...

为了 đóng vai trò như một giới từ, dùng để chỉ mục đích của hành động.

  • 为了准备考试,我每天都学习到很晚。/Wèile zhǔnbèi kǎoshì, wǒ měitiān dōu xuéxí dào hěn wǎn./: Vì để chuẩn bị cho kỳ thi, mỗi ngày tôi đều học rất muộn.
  • 为了提高口语水平,他常和中国朋友聊天。/Wèile tígāo kǒuyǔ shuǐpíng, tā cháng hé Zhōngguó péngyou liáotiān./: Vì để nâng cao trình độ khẩu ngữ, anh ấy thường trò chuyện với người bạn Trung Quốc.

Chủ ngữ + 是 + 为了 ⋯⋯

Hành động mà ai đó thực hiện là vì ai, cái gì, điều gì,... (mục đích).

  • 他学中文是为了他的中国女朋友。/Tā xué Zhōngwén shì wèile tā de Zhōngguó nǚ péngyou./: Anh ấy học tiếng Trung là vì bạn gái người Trung Quốc.
  • 我努力学习是为了找到好工作。/Wǒ nǔlì xuéxí shì wèile zhǎodào hǎo gōngzuò./: Tôi nỗ lực học tập là vì muốn tìm được công việc tốt.

为了… 而 (vì….mà)

Ai đó vì ai, cái gì, việc gì,... mà thực hiện điều gì đó.

  • 小明为了你而来。/Xiǎomíng wèile nǐ ér lái./: Tiểu Minh vì bạn mà đến.
  • 为了找到好工作而认真学习。/Wǒ wèile zhǎodào hǎo gōngzuò ér rènzhēn xuéxí./: Tôi vì để tìm được công việc tốt mà nỗ lực học tập.
weile-la-gi-cach-dung-youyu-yinwei-va-weile-trong-tieng-trung.jpg
为了 là gì? Cách dùng 为了

Tham khảo thêm bài viết: 

IV. Phân biệt cách dùng 由于, 因为 và为了

由于, 因为 và为了giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

Phân biệt cách dùng 由于, 因为 và为了
Phân biệt cách dùng 由于, 因为 và为了

Giống nhau: Dùng để nêu ra mục tiêu, lý do để đạt được kết quả.

Khác nhau: 

由于

因为

为了

Phân câu nói về nguyên nhân đứng trước phân câu hệ quả.

Ví dụ: 由于家里有点事 , 我今天不能去了。/Yóuyú jiā li yǒudiǎn shì, wǒ jīntiān bùnéng qù le./: Vì nhà có chút việc nên hôm nay tôi không đi được.

Phân câu nói về nguyên nhân có thể đứng trước hoặc sau hệ quả.

Ví dụ: 因为今天事情多,所以没有去。/Yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù./: Bởi vì hôm nay nhiều việc nên không đi.

= 我不去是因为今天事情多。/Wǒ bú qù shì yīnwèi jīntiān shìqíng duō./

Đứng trước hoặc sau chủ ngữĐứng trước hoặc sau chủ ngữĐứng trước chủ ngữ

Có thể kết hợp với từ khác tạo ra cặp liên từ.

由于……所以(因此)(因而)(vì… cho nên/ do vậy/ vì vậy mà)

Ví dụ: 由于电梯坏了,因此我只能走上去。/Yóuyú diàntī huài le, yīncǐ wǒ zhǐ néng zǒu shàngqù./: Vì thang máy bị hỏng, nên tôi phải đi bộ lên.

Có thể kết hợp với từ khác tạo ra cặp liên từ.

因为……所以 (Vì…cho nên)

Ví dụ: 因为今天雨下太大,所以我不上班。/Yīnwèi jīntiān yǔ xià tài dà, suǒyǐ wǒ bù shàngbān./: Bởi vì hôm nay mưa quá lớn, cho nên tôi không đi làm.

Có thể kết hợp với từ khác tạo ra cặp liên từ.

为了……而 (Vì…mà)

Ví dụ: 他为了你参加。/Tā wèile nǐ ér cānjiā./: Anh ấy vì bạn mà tham gia.

V. Bài tập về 由于, 因为 và 为了

Để giúp bạn nhanh chóng nằm lòng được cách dùng và phân biệt được 由于, 因为 và 为了 trong tiếng Trung, PREP chia sẻ một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Hãy luyện tập ngay từ bây giờ bạn nhé!

Câu hỏi: Chọn đáp án đúng

1. ___ 某种原因,他今天没来上课。

( ___ mǒu zhǒng yuányīn, tā jīntiān méi lái shàngkè.)

  • A. 由于
  • B. 因为
  • C. 为了

2. ___ 喝了酒,所以我不能开车。

( ___ hē le jiǔ, suǒyǐ wǒ bù néng kāichē.)

  • A. 由于
  • B. 因为
  • C. 为了

3. ___ 孩子上学更方便,他们搬到了这里。

( ___ háizi shàngxué gèng fāngbiàn, tāmen bān dào le zhèlǐ.)

  • A. 由于
  • B. 因为
  • C. 为了

4. ___ 保护环境,他们不开车。

( ___ bǎohù huánjìng, tāmen bù kāichē.)

  • A. 由于
  • B. 因为
  • C. 为了

5. ___ 失误(mistake),他没有跑到第一名。

( ___ shīwù, tā méi yǒu pǎo dào dì yī míng.)

  • A. 由于
  • B. 因为
  • C. 为了

Đáp án: A - B - C - C - A & B

Tham khảo thêm bài viết:

Như vậy, PREP đã chia sẻ chi tiết cách dùng và phân biệt 由于, 因为 và为了 trong tiếng Trung. Hy vọng, kiến thức mà bài viết cung cấp chính là sổ tay ngữ pháp giúp bạn dễ dàng chinh phục được tiếng Trung.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI