Post Language Selector Bài viết đã được dịch sang các ngôn ngữ:
viVIenEN

Tìm kiếm bài viết học tập

Quá khứ của Think là gì? Động từ bất quy tắc Think: Think - Thought - Thought

Think là động từ phổ biến trong tiếng Anh. Ở bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu khái niệm, thì hiện tại, quá khứ của Think và bài tập thực hành liên quan bạn nhé!

quá khứ của think
Quá khứ của Think là gì? Động từ bất quy tắc Think: Think - Thought - Thought

I. Think là gì?

Think có phiên âm /θɪŋk/, đóng vai trò là động từ, mang ý nghĩa: suy nghĩ, nghĩ về, hoặc cân nhắc điều gì đó. Ví dụ:

  • I think about you every day. (Tôi nghĩ về bạn mỗi ngày.)

  • I'm thinking of going on a trip next month. (Tôi đang nghĩ đến việc đi du lịch vào tháng sau.)

  • Think of a world where everyone is happy. (Hãy nghĩ đến một thế giới mà mọi người đều hạnh phúc.)

quá khứ của think

II. V0, V2, V3 của Think là gì? Quá khứ của Think trong tiếng Anh

Quá khứ của Think là gì? V0, V2, V3 là viết tắt của: Dạng nguyên thể, Quá khứ đơn và Quá khứ phân từ. Hãy cùng PREP tìm hiểu kỹ V0, V2, V3 của Think trong bảng dưới đây nhé!

quá khứ của think
V0, V2, V3 của Think là gì? Quá khứ của Think trong tiếng Anh

Dạng động từ của Think

Ví dụ

V0

Think

/θɪŋk/

I don't think my brother will get the job. (Tôi không nghĩ anh trai tôi sẽ trúng tuyển công việc đó.)

V2

Thought

/θɑːt/

I thought my brother would get the job. (Tôi đã nghĩ anh trai tôi sẽ trúng tuyển công việc đó.)

V3

Thought

/θɑːt/

I have already thought that my brother would get the job. (Tôi vừa mới nghĩ rằng anh trai tôi sẽ trúng tuyển công việc đó.)

III. Cách chia động từ Think

Trong 12 thì tiếng Anh và các cấu trúc đặc biệt, động từ Think được chia như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

1. Trong các thì

quá khứ của think
Cách chia động từ Think

12 thì tiếng Anh

I

He/She/It

We/You/They

Thì hiện tại đơn

think

thinks

think

  • I think he is right. (Tôi nghĩ anh ấy đúng.)

  • He thinks they will win the game. (Anh ấy nghĩ họ sẽ thắng trận đấu.)

  • They think this restaurant is the best in town. (Họ nghĩ nhà hàng này là tốt nhất trong thị trấn.)

Thì hiện tại tiếp diễn

am thinking

is thinking

are thinking

  • I am thinking about my plans for the weekend. (Tôi đang suy nghĩ về kế hoạch cuối tuần.)

  • He is thinking of changing his job. (Anh ấy đang nghĩ đến việc thay đổi công việc.)

  • They are thinking about going on vacation next month. (Họ đang suy nghĩ về việc đi nghỉ vào tháng sau.)

Thì hiện tại hoàn thành

have thought

has thought

have thought

  • I have thought about it for a long time. (Tôi đã suy nghĩ về điều đó trong một thời gian dài.)

  • He has thought of a great idea for the project. (Anh ấy đã nghĩ ra một ý tưởng tuyệt vời cho dự án.)

  • They have thought about the consequences of their actions. (Họ đã suy nghĩ về hậu quả về hành động của mình.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

have been thinking

has been thinking

have been thinking

  • I have been thinking of ways to improve my skills all night. (Tôi đã suy nghĩ cả đêm về những cách để cải thiện kỹ năng của mình.)

  • He has been thinking about starting his own business over past 5 years. (Anh ấy đã suy nghĩ về việc bắt đầu kinh doanh riêng suốt 5 năm qua.)

  • They have been thinking of moving to another city all this month. (Họ đã suy nghĩ về việc chuyển đến một thành phố khác trong suốt cả tháng qua.)

Thì quá khứ đơn

thought

thought

thought

  • I thought it was going to rain yesterday. (Tôi đã nghĩ hôm qua trời sẽ mưa.)

  • He thought she would be at the party. (Anh ấy đã nghĩ cô ấy sẽ có mặt tại bữa tiệc.)

  • They thought the movie was interesting. (Họ đã nghĩ bộ phim rất thú vị.)

Thì quá khứ tiếp diễn

was thinking

was thinking

were thinking

  • I was thinking about what to say. (Tôi đang suy nghĩ về việc sẽ nói gì.)

  • He was thinking of a solution when I interrupted him. (Anh ấy đang nghĩ về giải pháp thì bị tôi làm xao lãng.)

  • They were thinking about their future plans. (Họ đang suy nghĩ về kế hoạch tương lai của mình.)

Thì quá khứ hoàn thành

had thought

had thought

had thought

  • I had thought it over before making my decision. (Tôi đã suy nghĩ kỹ về điều đó trước khi đưa ra quyết định.)

  • He had thought about the consequences before acting. (Anh ấy đã suy nghĩ về hậu quả trước khi hành động.)

  • They had thought the meeting was at 10 AM. (Họ đã nghĩ cuộc họp diễn ra lúc 10 giờ sáng.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had been thinking

had been thinking

had been thinking

  • I had been thinking about that problem for days. (Tôi đã suy nghĩ về vấn đề đó trong nhiều ngày.)

  • He had been thinking of a new strategy for weeks. (Anh ấy đã suy nghĩ về một chiến lược mới trong nhiều tuần.)

  • They had been thinking about the project before it was canceled. (Họ đã suy nghĩ về dự án trước khi nó bị hủy.)

Thì tương lai đơn

will think

will think

will think

  • I will think of a way to help. (Tôi sẽ nghĩ ra cách để giúp bạn.)

  • He will think about the proposal before responding. (Anh ấy sẽ suy nghĩ về đề xuất trước khi phản hồi.)

  • They will think it over and let us know. (Họ sẽ suy nghĩ kỹ và thông báo cho chúng tôi.)

Thì tương lai tiếp diễn

will be thinking

will be thinking

will be thinking

  • I will be thinking of you while I am away. (Tôi sẽ đang nghĩ về bạn trong khi tôi đi vắng.)

  • He will be thinking about his next move in the game. (Anh ấy sẽ đang suy nghĩ về nước đi tiếp theo trong trò chơi.)

  • They will be thinking about their vacation plans this week. (Họ sẽ đang suy nghĩ về kế hoạch kỳ nghỉ của mình trong tuần này.)

Thì tương lai hoàn thành

will have thought

will have thought

will have thought

  • I will have thought of a solution by the time we meet. (Tôi sẽ đã nghĩ ra một giải pháp trước khi chúng ta gặp nhau.)

  • He will have thought about it thoroughly before the meeting. (Anh ấy sẽ đã suy nghĩ kỹ về điều đó trước cuộc họp.)

  • They will have thought of all options by next week. (Họ sẽ đã cân nhắc về tất cả các lựa chọn trước tuần tới.)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been thinking

will have been thinking

will have been thinking

  • I will have been thinking about this for a long time by next month. (Tính đến tháng tới, tôi sẽ đã suy nghĩ về điều này trong một thời gian dài rồi.)

  • He will have been thinking of a way to improve his performance. (Anh ấy sẽ đã suy nghĩ về cách cải thiện hiệu suất của mình.)

  • They will have been thinking about the project for several months by then. (Họ sẽ đã suy nghĩ về dự án trong vài tháng trước đó.)

2. Trong các cấu trúc câu đặc biệt

quá khứ của think
Cách chia động từ Think

Cấu trúc đặc biệt

I

He/She/It

We/You/They

Câu điều kiện

Câu điều kiện loại 2 - Mệnh đề chính

would think

would think

would think

  • If I had more time, I would think about starting a new project. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ nghĩ đến việc bắt đầu một dự án mới.)

  • If she were here, she would think differently about the situation. (Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ có suy nghĩ khác về tình huống này.)

  • If we had the chance, we would think about traveling around the world. (Nếu chúng tôi có cơ hội, chúng tôi sẽ nghĩ đến việc du lịch vòng quanh thế giới.)

Câu điều kiện loại 3 - Mệnh đề chính

would have thought

would have thought

would have thought

  • If I had known about the meeting, I would have thought it was important. (Nếu tôi biết về cuộc họp, tôi đã nghĩ nó quan trọng.)

  • If she had studied harder, I would have thought she could pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn thì tôiy đã có suy nghĩ rằng cô ấy có thể vượt qua kỳ thi.)

  • If we had planned better, we would have thought of a solution sooner. (Nếu chúng tôi lập kế hoạch tốt hơn, chúng tôi đã nghĩ ra giải pháp sớm hơn.)

Câu giả định

Câu giả định diễn tả sự việc ở thì hiện tại

think

think

think

Câu giả định diễn tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại

thought

thought

thought

Câu giả định diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở trong quá khứ

Had thought

Had thought

Had thought

Ví dụ

  • I think that learning new languages is important. (Tôi nghĩ rằng việc học các ngôn ngữ mới là quan trọng.)

  • If he thought the importance of this exam, he would try harder in his studies. (Nếu anh ấy nghĩ về tầm quan trọng của kì thi thì anh ấy đã cố gắng học tập hơn.)

  • If we had thought the solution in advance, we would have finished the project on time. (Nếu chúng tôi nghĩ về giải pháp từ trước thì chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng hạn.)

IV. Phrasal Verbs với Think trong tiếng Anh

Bên cạnh quá khứ của Think, cùng PREP tìm hiểu danh sách Phrasal verb với Think trong bảng dưới đây bạn nhé!

quá khứ của think
Cách chia động từ Think

Phrasal Verbs với Think

Ý nghĩa

Ví dụ

think something over

Cân nhắc, suy nghĩ kỹ về một quyết định hoặc ý tưởng.

I need to think this over before making a decision. (Tôi cần suy nghĩ kỹ về điều này trước khi đưa ra quyết định.)

think up something

Nghĩ ra, tạo ra một ý tưởng hoặc kế hoạch.

Anna managed to think up a brilliant solution to the problem. (Anna đã nghĩ ra một giải pháp xuất sắc cho vấn đề.)

think sth of sth/sb

Có ý kiến hoặc cảm xúc về điều gì hoặc ai đó.

What do you think of the new manager?

(Bạn nghĩ gì về người quản lý mới?)

think back

Nghĩ lại, hồi tưởng về một sự kiện trong quá khứ.

When I think back to my childhood, I remember playing outside every day. (Khi tôi hồi tưởng về thời thơ ấu, tôi nhớ rằng mình đã ra ngoài chơi mỗi ngày.)

think sth out

Suy nghĩ một cách cẩn thận và chi tiết về một vấn đề.

I need to think this plan out thoroughly before presenting it. (Tôi cần suy nghĩ nhiều hơn về kế hoạch này trước khi trình bày.)

Tham khảo nhiều hơn nữa Phrasal Verbs với Think cùng Cambridge Dictionary tại đây bạn nhé!

V. Idioms với Think trong tiếng Anh

Ngoài quá khứ của Think, hãy cùng PREP tìm hiểu thêm những Idioms phổ biến với Go dưới đây bạn nhé!

quá khứ của think
Cách chia động từ Think

Idioms với Think

Ý nghĩa

Ví dụ

not think much of someone/something

Không đánh giá cao ai đó hoặc điều gì đó; không có ấn tượng tốt.

I don’t think much of his excuses; they seem unconvincing. (Tôi không đánh giá cao những lời biện hộ của anh ấy; chúng có vẻ không thuyết phục.)

not think straight

Không thể suy nghĩ chín chắn, bình tĩnh được vì quá bất ngờ, choáng ngợp, thường do căng thẳng hoặc lo lắng.

After the argument, I couldn’t think straight and made some poor decisions. (Sau cuộc cãi vã, tôi không thể suy nghĩ chín chắn được và đã đưa ra vài quyết định không tốt.)

think better of something

thay đổi ý kiến hoặc quyết định sau khi suy nghĩ lại.

Xavia thought better of going to the party after hearing about the bad weather. (Xavia đã suy nghĩ lại về việc đi dự tiệc sau khi biết tin thời tiết xấu.)

think for yourself

Suy nghĩ độc lập, không bị ảnh hưởng bởi người khác.

It’s important to think for yourself and make your own decisions. (Điều quan trọng là suy nghĩ độc lập và đưa ra quyết định của riêng mình.)

think long and hard

Suy nghĩ một cách cẩn thận, kỹ lưỡng và thấu đáo về điều gì đó.

You should think long and hard before accepting that job offer. (Bạn nên suy nghĩ cẩn thận trước khi chấp nhận đề nghị công việc đó.)

Tham khảo nhiều hơn nữa Idioms với Think cùng Cambridge Dictionary tại đây bạn nhé!

VI. Bài tập chia động từ Think có đáp án

Để hiểu hơn về dạng quá khứ của Think trong tiếng Anh, cùng PREP hoàn thành phần bài tập dưới đây bạn nhé!

1. Bài tập: Chia động từ Think trong ngoặc

  1. I  (think) _________ he is a great leader.

  2. Jack (think) _________ about taking a vacation next month.

  3. They (think) _________ about the project and decided to proceed.

  4. I (think) _________ of ways to improve my skills.

  5. John (think) _________ the meeting was at 3 PM.

  6. They (think) _________ about the problem when I called.

  7. I (think) _________ it over before making a decision.

  8. Richard (think) _________ about that issue for weeks.

  9. I (think) _________ of a solution by tomorrow.

  10. Linda  (think) _________ about this for a long time by next week.

2. Đáp án

  1. think 

  2. is thinking

  3. have thought

  4. have been thinking

  5. thought 

  1. were thinking

  2. had thought 

  3. had been thinking

  4. will think

  5. will have been thinking

Hy vọng qua bài viết trên đây bạn đã hiểu được khái niệm, cách dùng và cách chia động từ quá khứ của Think. Thường xuyên theo dõi PREP để cập nhật nhiều hơn nữa kiến thức tiếng Anh bổ ích.

CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bình luậnBình luận

0/300 ký tự
Loading...
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI