Tìm kiếm bài viết học tập
Luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 1 theo các chủ đề quen thuộc
Viết là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung. Đặc biệt, với những bạn nào đang học Hán ngữ để chinh phục HSK thì nhất định không được xem nhẹ kỹ năng này. Sau đây, hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 1 theo chủ đề quen thuộc để nhanh chóng củng cố kỹ năng writing nhé!
I. Từ vựng tiếng Trung HSK 1
Để có thể viết được các đoạn văn tiếng Trung HSK 1, bạn cần phải có đủ vốn từ vựng Hán ngữ cần thiết. Dưới đây là danh sách các từ vựng tiếng Trung cấp độ HSK 1 mà bạn cần phải nắm vững:
STT |
Từ vựng tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
爱 |
ài |
Yêu |
2 |
爸爸 |
bàba |
Bố |
3 |
茶 |
chá |
trà |
4 |
吃 |
chī |
Ăn |
5 |
电视 |
diànshì |
Ti vi, vô tuyến |
6 |
电影 |
diànyǐng |
Phim điện ảnh |
7 |
东西 |
dōngxi |
Đồ vật |
8 |
飞机 |
fēijī |
Máy bay |
9 |
工作 |
gōngzuò |
Công việc, làm việc |
10 |
爱好 |
àihào |
sở thích |
11 |
白天 |
báitiān |
ban ngày |
12 |
帮 |
bāng |
giúp đỡ |
13 |
包子 |
bāozi |
bánh bao |
14 |
杯子 |
bēizi |
cốc, chén, ly |
16 |
汉语 |
Hànyǔ |
Tiếng Trung, Hán ngữ |
Tham khảo thêm bài viết:
II. Các đoạn văn tiếng Trung HSK 1 theo chủ đề
Hãy cùng PREP luyện viết đoạn văn tiếng Trung HSK 1 theo các chủ đề quen thuộc dưới đây nhé!
1. Giới thiệu bản thân
Đoạn văn tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
大家好,我是小梅。今年我二十二岁。我是越南人。我的老家是北江,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸、妈妈、妹妹和我。我爸爸是老师、妈妈是医生、妹妹和我都是学生。我有很多爱好,比如:听音乐、唱歌、看书、拍照、…… |
Dàjiā hǎo, wǒ shì Xiǎoméi. Jīnnián wǒ èrshí'èr suì. Wǒ shì Yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì Běijiāng, xiànzài zhù zài Hénèi. Wǒ bìyè yú Xīnwén yǔ chuánbò X uéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māma, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māma shì yīshēng, mèimei hé wǒ dōu shì xuéshēng. Wǒ yǒu hěn duō àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, kànshū, pāizhào,…… |
Chào mọi người, tôi là Tiểu Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Bắc Giang, hiện tại đang sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền, chuyên ngành Báo chí. Gia đình tôi gồm có 4 người: Bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ còn em gái và tôi đều là học sinh. Tôi có nhiều sở thích như nghe nhạc, hát, đọc sách, chụp ảnh,... |
Tham khảo thêm bài viết:
2. Giới thiệu gia đình
Đoạn văn tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我是周明。今年二十四岁。我家有五口人:爸爸、妈妈、姐姐、哥哥和我。我爸爸今年六十岁,是退休老师。我妈妈五十六岁。她是护士。我大姐今年三十二岁。我哥哥今年二十九岁。他们都是老师。我很爱我的家。每个周末我们常常一起吃饭或者去旅行。 |
Wǒ shì Zhōu Míng. Jīnnián èrshísì suì. Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén: Bàba, māma, jiějie, gēge hé wǒ. Wǒ bàba jīnnián liùshí suì, shì tuìxiū lǎoshī. Wǒ māma wǔshíliù suì. Tā shì hùshì. Wǒ dàjiě jīnnián sānshí'èr suì. Wǒ gēge jīnnián èrshíjiǔ suì. Tāmen dōu shì lǎoshī. Wǒ hěn ài wǒ de jiā. Měi gè zhōumò wǒmen chángcháng yìqǐ chīfàn huòzhě qù lǚxíng. |
Tôi là Châu Minh. Năm nay 24 tuổi. Nhà tôi gồm có 5 người: Bố, mẹ, chị gái, anh trai và tôi. Bố tôi năm nay 60 tuổi, là giáo viên đã nghỉ hưu. Mẹ tôi 56 tuổi. Bà ấy là y tá. Chị cả tôi năm nay 32 tuổi. Anh trai tôi 29 tuổi. Họ đều là giáo viên. Tôi rất yêu gia đình của tôi. Mỗi cuối tuần chúng tôi thường cùng nhau ăn cơm hoặc đi du lịch. |
Tham khảo bài viết:
3. Nói về sở thích
Đoạn văn tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我有很多爱好。我最喜欢听音乐和看书。我每天都听音乐,因为音乐让我很快乐。我也喜欢看书,特别是文学小说。每个周末,我都会和朋友一起去公园玩。我们喜欢打球和跑步。运动对身体有很多好处。你有什么爱好?你喜欢什么运动? |
Wǒ yǒu hěnduō àihào. Wǒ zuì xǐhuan tīng yīnyuè hé kànshū. Wǒ měitiān dōu tīng yīnyuè, yīnwèi yīnyuè ràng wǒ hěn kuàilè. Wǒ yě xǐhuan kànshū, tèbié shì wénxué xiǎoshuō. Měi gè zhōumò, wǒ dōu huì hé péngyou yìqǐ qù gōngyuán wán. Wǒmen xǐhuan dǎqiú hé pǎobù. Yùndòng duì shēntǐ yǒu hěnduō hǎochù. Nǐ yǒu shénme àihào? Nǐ xǐhuan shénme yùndòng? |
Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích nhất là nghe nhạc và đọc sách. Mỗi ngày tôi đều nghe nhạc vì âm nhạc khiến tôi vui vẻ. Tôi cũng thích đọc sách, đặc biệt là tiểu thuyết văn học. Mỗi cuối tuần, tôi đều cùng bạn đến công viên. Chúng tôi thích đá bóng và chạy bộ. Tập thể dục mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Sở thích của bạn là gì? Bạn thích môn thể thao nào? |
Tham khảo thêm bài viết:
4. Một ngày của tôi
Đoạn văn tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我每天早上六点起床,然后我吃早餐。我早餐喜欢吃面包和喝牛奶。七点半我去学校。在学校,我学习中文、数学和英语。中午,我和朋友一起吃午饭。午饭后,我们一起玩游戏。下午三点放学,我回家做作业。晚上,我吃晚饭,看电视,最后去睡觉。我的一天很忙,但是我很快乐。 |
Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn qǐchuáng, ránhòu wǒ chī zǎocān. Wǒ zǎocān xǐhuan chī miànbāo hé hē niúnǎi. Qī diǎn bàn wǒ qù xuéxiào. Zài xuéxiào, wǒ xuéxí Zhōngwén, shùxué hé Yīngyǔ. Zhōngwǔ, wǒ hé péngyǒu yìqǐ chī wǔfàn. Wǔfàn hòu, wǒmen yìqǐ wán yóuxì. Xiàwǔ sān diǎn fàngxué, wǒ huí jiā zuò zuòyè. Wǎnshang, wǒ chī wǎnfàn, kàn diànshì, zuìhòu qù shuìjiào. Wǒ de yītiān hěn máng, dànshì wǒ hěn kuàilè. |
Mỗi sáng tôi dậy lúc 6 giờ, sau đó tôi ăn sáng. Tôi thích ăn bánh mì và uống sữa vào bữa sáng. Tôi đến trường lúc bảy rưỡi. Ở trường, tôi học tiếng Trung, toán và tiếng Anh. Vào buổi trưa, tôi ăn trưa cùng bạn bè. Sau bữa trưa, chúng tôi cùng nhau chơi trò chơi. Ba giờ chiều tan học, tôi về nhà làm bài tập. Buổi tối, tôi ăn tối, xem tivi, và cuối cùng đi ngủ. Một ngày của tôi rất bận rộn, nhưng tôi rất vui. |
Tham khảo thêm bài viết:
5. Người bạn của tôi
Đoạn văn tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我有一个好朋友,他叫小华。小华今年十九岁,来自上海。我们在同一个学校学习。小华很聪明,数学和英语都很好。他喜欢运动,特别是打篮球。每个周末,我们常常一起去公园打篮球。 除了运动,小华还喜欢看书。他喜欢读冒险故事。我们常常在学校一起讨论书里的内容。 |
Wǒ yǒu yí ge hǎo péngyou, tā jiào Xiǎohuá. Xiǎohuá jīnnián shíjiǔ suì, láizì Shànghǎi. Wǒmen zài tóng yí ge xuéxiào xuéxí. Xiǎohuá hěn cōngmíng, shùxué hé Yīngyǔ dōu hěn hǎo. Tā xǐhuan yùndòng, tèbié shì dǎ lánqiú. Zhōumò wǒmen chángcháng yìqǐ qù gōngyuán dǎ lánqiú. Chúle yùndòng, Xiǎohuá hái xǐhuan kànshū. Tā xǐhuan dú màoxiǎn gùshi. Wǒmen chángcháng zài xuéxiào yìqǐ tǎolùn shū lǐ de nèiróng. |
Tôi có một người bạn tốt, anh ấy tên là Tiểu Hoa. Năm nay Tiểu Hoa 19 tuổi, đến từ Thượng Hải. Chúng tôi học ở cùng một trường. Tiểu Hoa rất thông minh, môn toán và tiếng Anh đều rất tốt. Anh ấy thích thể thao, đặc biệt là chơi bóng rổ. Cuối tuần, chúng tôi thường cùng nhau đi đến công viên để chơi bóng rổ. Ngoài thể thao, Tiểu Hoa còn thích đọc sách. Anh ấy thích đọc những câu chuyện phiêu lưu. Chúng tôi thường cùng nhau thảo luận về nội dung trong sách ở trường. |
Tham khảo thêm bài viết:
6. Suy nghĩ về việc học tiếng Trung
Đoạn văn tiếng Trung HSK 1 |
Phiên âm |
Nghĩa |
我是一个学生。我现在学习汉语。每天从星期一到星期五我都去学校。老师教我们读书和写字。我学会了很多汉字,比如一、二、三。我也学会了说“你好”和“谢谢”。在学校我还学到了一些颜色的单词,比如红色、黑色、蓝色、…。学习汉语很有意思。我觉得汉语不太难。你们呢?你们觉得学习汉语难不难? |
Wǒ shì yí ge xuéshēng. Wǒ xiànzài xuéxí Hànyǔ. Měitiān cóng xīngqī yī dào xīngqī wǔ wǒ dōu qù xuéxiào. Lǎoshī jiāo wǒmen dúshū hé xiězì. Wǒ xué huì le hěnduō Hànzì, bǐrú yī, èr, sān. Wǒ yě xuéhuì le shuō “nǐ hǎo” hé “xièxie”. Zài xuéxiào wǒ hái xué dào le yìxiē yánsè de dāncí, bǐrú hóngsè, hēisè, lán sè,…. Xuéxí Hànyǔ hěn yǒu yìsi. Wǒ juéde Hànyǔ bù tài nán. Nǐmen ne? Nǐmen juéde xuéxí Hànyǔ nán bu nán? |
Tôi là học sinh. Hiện tại tôi đang học tiếng Trung. Mỗi ngày từ thứ 2 đến thứ 6 tôi đều đến trường. Giáo viên dạy tôi đọc và viết. Tôi đã học được rất nhiều chữ Hán như 1, 2, 3. Tôi cũng học được các cách nói như “xin chào”, “cảm ơn”. Ở trường tôi còn học được một số từ ngữ chỉ màu sắc như đỏ, đen, xanh,... Học tiếng Trung rất thú vị. Tôi cảm thấy tiếng Trung không quá khó. Còn các bạn thì sao? Bạn thấy học tiếng Trung có khó không? |
Tham khảo thêm bài viết:
-
Mẫu 3 bài viết nêu cảm nghĩ về việc học tiếng Trung bằng tiếng Trung
-
15 đoạn văn tiếng Trung mẫu luyện thi kỹ năng viết HSK hiệu quả
Trên đây là các đoạn văn tiếng Trung HSK 1 theo chủ đề mà PREP đã bật mí đến bạn. Mong rằng những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai đang trong quá trình học và luyện thi HSK.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.