Tìm kiếm bài viết học tập

3 bài giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung chi tiết

Tình bạn là thứ tình cảm quý giá và trân quý của mỗi người. Ai cũng sẽ có những người bạn thân thiết luôn đồng hành với mình trong suốt những năm tháng tuổi trẻ. Vậy ở bài viết này, hãy cùng PREP luyện viết bài giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung ngay nhé!

giới thiệu một người bạn bằng tiếng trung
Giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung

I. Từ vựng tiếng Trung về tình bạn

Để có thể tự tin viết được bài giới thiệu bạn thân của bạn bằng tiếng Trung, hãy nắm vững  một số từ vựng cơ bản mà PREP chia sẻ dưới bảng sau nhé!

STT

Từ vựng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

朋友

péngyou

Bạn bè, bằng hữu

2

知己

zhījǐ

Tri kỷ, tri âm

3

同学

tóngxué

Bạn học, đồng môn

4

密友

mìyǒu

Bạn thân, bạn chí cốt

5

友情

yǒuqíng

Tình bạn, tình bằng hữu

6

好友

hǎoyǒu

Bạn thân, bạn tâm giao

7

交朋友

jiāo péngyou

Kết bạn

8

善良

shànliáng

Tốt bụng, lương thiện

9

友谊

yǒuyì

Tình bạn

10

真诚

zhēnchéng

Chân thành

11

支持

zhīchí

Giúp đỡ, ủng hộ

12

信任

xìnrèn

Tín nhiệm, tin tưởng

13

关心

guānxīn

Quan tâm

14

分享

fēnxiǎng

Chia sẻ

15

陪伴

péibàn

Đồng hành, ở bên

16

理解

lǐjiě

Thấu hiểu

17

宽容

kuānróng

Khoan dung, rộng lượng

18

诚实

chéng·shí

Thành thực, không giả dối

19

忠实

zhōngshí

Trung thực, trung thành, chân thành

20

真挚

zhēnzhì

Chân thành tha thiết

21

信赖

xìnlài

Tin cậy, đáng tin

Từ vựng tiếng Trung về tình bạn
Từ vựng tiếng Trung về tình bạn

Tham khảo thêm bài viết:

II. Mẫu câu giao tiếp giới thiệu về một người bạn bằng tiếng Trung

Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp giới thiệu 1 người bạn bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Hãy lưu ngay về để nhanh chóng trau dồi kỹ năng giao tiếp thành thạo bạn nhé!

STT

Mẫu câu giao tiếp giới thiệu bạn bè bằng tiếng Trung

Phiên âm

Nghĩa

1

我的闺蜜很漂亮和聪明。

Wǒ de guīmì hěn piàoliang hé cōngmíng.

Bạn thân tôi rất xinh đẹp và thông minh.

2

我有一个好朋友。

Wǒ yǒu yí ge hǎo péngyou.

Tôi có một người bạn tốt.

3

我闺蜜很喜欢看言情小说。

Wǒ guīmì hěn xǐhuan kàn yánqíng xiǎoshuō.

Bạn thân của tôi rất thích đọc tiểu thuyết ngôn tình.

4

我跟朋友都很喜欢韩国电影。

Wǒ gēn péngyou dōu hěn xǐhuan Hánguó diànyǐng.

Tôi và bạn bè đều rất thích phim Hàn Quốc.

5

我和小明是好兄弟。

Wǒ hé Xiǎomíng shì hǎo xiōngdì.

Tôi và Tiểu Minh là anh em tốt.

6

这是我的好朋友,小明,我们认识已经很久了。

Zhè shì wǒ de hǎo péngyou, Xiǎomíng, wǒmen rènshi yǐjīng hěn jiǔ le.

Đây là bạn thân của tôi, Tiểu Minh, chúng tôi quen biết nhau từ rất lâu rồi.

7

这是我的朋友,她比我还要有趣!

Zhè shì wǒ de péngyou, tā bǐ wǒ hái yào yǒuqù!

Đây là bạn của tôi, cô ấy còn thú vị hơn cả tôi.

8

我们认识已经很多年了。

Wǒmen rènshi yǐjīng  hěn duō nián le.

Chúng tôi đã quen biết nhau nhiều năm rồi.

9

我和我的好朋友是从大学时候认识的。

Wǒ hé wǒ de hǎo péngyou shì cóng dàxué shíhou rènshi de.

Tôi và bạn thân quen nhau từ thời đại học.

10

我和闺蜜一起度过了很多美好的时光。

Wǒ hé guīmì yìqǐ dùguò le hěn duō měihǎo de shíguāng.

Tôi và bạn thân đã trải qua nhiều khoảng thời gian tuyệt vời cùng nhau.

11

每当我遇到困难时,小芳总是会在我身边支持我。

Měi dāng wǒ yù dào kùnnán shí, Xiǎofāng zǒng shì huì zài wǒ shēnbiān zhīchí wǒ.

Mỗi khi tôi gặp khó khăn, Tiểu Phương luôn bên cạnh hỗ trợ tôi.

12

我的好朋友总是理解我,不管我说什么。

Wǒ de hǎo péngyou zǒng shì lǐjiě wǒ, bùguǎn wǒ shuō shénme.

Bạn thân của tôi luôn luôn hiểu tôi, bất kể tôi nói gì.

13

我的好兄弟是一个非常有才华的人。

Wǒ de hǎo xiōngdì shì yí ge fēicháng yǒu cáihuá de rén.

Người anh em tốt của tôi là một người vô rất tài năng.

14

明月对朋友非常真诚,总是关心我们的感受。

Míngyuè duì péngyou fēicháng zhēnchéng, zǒng shì guānxīn wǒmen de gǎnshòu.

Minh Nguyệt rất chân thành với bạn bè, luôn quan tâm đến cảm nhận của chúng tôi.

15

有时候,我和闺蜜会一起去旅行,分享很多有趣的经历。

Yǒu shíhou, wǒ hé guīmì huì yìqǐ qù lǚxíng, fēnxiǎng hěn duō yǒuqù de jīnglì.

Có lúc, tôi và bạn thân sẽ đi du lịch cùng nhau và chia sẻ nhiều trải nghiệm thú vị.

III. Bài giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung

Dưới đây là một số mẫu bài giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung mà PREP muốn chia sẻ đến bạn. Hãy tham khảo để nhanh chóng nâng cao kỹ năng viết bài luận tiếng Trung nhé!

1. Bài mẫu 1

Tiếng Trung:

我有一个好朋友。她姓黄,叫黄小梅。她今年24岁。我和小梅是大学的同学。小梅每天都很忙,上午八点上班,下午五点才下班。她已经结婚了,有一个儿子。她的儿子今年两岁。小梅很喜欢运动,每天下午下班以后都到健身房锻炼身体。她说,如果每天锻炼一个小时就觉得身体很舒服,不但对身体很好处,而且精神也很清醒。

Bài giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung hay
Bài giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung hay

Phiên âm:

Wǒ yǒu yí ge hǎo péngyou. Tā xìng Huáng, jiào Huáng Xiǎoméi. Tā jīnnián 24 suì. Wǒ hé Xiǎoméi shì dàxué de tóngxué. Xiǎoméi měitiān dōu hěn máng, shàngwǔ bā diǎn shàngbān, xiàwǔ wǔ diǎn cái xiàbān. Tā yǐjīng jiéhūn le, yǒu yí ge ér zi. Tā de érzi jīnnián liǎng suì. Xiǎoméi hěn xǐhuan yùndòng, měitiān xiàwǔ xiàbān yǐhòu dōu dào jiànshēnfáng duànliàn shēntǐ. Tā shuō, rúguǒ měitiān duànliàn yí ge xiǎoshí jiù juéde shēntǐ hěn shūfu, búdàn duì shēntǐ hěn hǎochu, érqiě  jīngshén yě hěn qīngxǐng.

Dịch nghĩa: 

Tôi có một người bạn thân. Cô ấy họ Hoàng,  tên là Hoàng Tiểu Mai. Cô ấy năm nay 24 tuổi. Tôi và Tiểu Mai là bạn đại học của nhau. Cô ấy mỗi ngày đều rất bận, 8 giờ sáng đi làm  đến 5 giờ chiều mới tan ca. Cô ấy đã kết hôn và có một đứa con trai. Con trai của cô ấy năm nay 2 tuổi. Tiểu Mai rất thích thể thao. Mỗi buổi chiều hàng ngày sau khi tan ca đều đến phòng tập thể hình tập thể dục. Cô ấy nói mỗi ngày tập luyện 1 tiếng thì cơ thể cảm thấy rất thoải mái, không những tốt cho sức khỏe mà tinh thần cũng rất tỉnh táo.

2. Bài mẫu 2

我的闺蜜是一个非常特别的人,她的名字是小玲。她是一个非常热心和友善的人,总是乐于帮助别人。小玲有很多优点。比如,她非常聪明,学习成绩总是很优秀。而且,她还有创造力,喜欢尝试新事物。无论是在学术上还是在生活中,她总是能带给我们很多惊喜。除了这些,小玲的性格很善良。她常常关心我的感受,乐于听我倾诉和分享。她还非常幽默,总是能让大家开心起来。我们认识已经有很多年了,一起经历了许多快乐和困难的时光。每当我遇到问题或者心情不好时,小玲总是会给予我鼓励和支持。总的来说,小玲是一个值得信赖、充满正能量的人。能够拥有这样的朋友,我感到非常幸运。

Bài giới thiệu về một người bạn tốt bằng tiếng Trung
Bài giới thiệu về một người bạn tốt bằng tiếng Trung

Phiên âm: 

Wǒ de guīmì shì yí ge fēicháng tèbié de rén, tā de míngzì shì Xiǎolíng. Tā shì yí ge fēicháng rèxīn hé yǒushàn de rén, zǒng shì lèyú bāngzhù biérén. Xiǎolíng yǒu hěn duō yōudiǎn. Bǐrú, tā fēicháng cōngmíng, xuéxí chéngjī zǒng shì hěn yōuxiù. Érqiě, tā hái yǒu chuàngzào lì, xǐhuan chángshì xīn shìwù. Wúlùn shì zài xuéshù shàng háishì zài shēnghuó zhōng, tā zǒng shì néng dài gěi wǒmen hěnduō jīngxǐ. Chúle zhèxiē, Xiǎolíng de xìnggé hěn shànliáng. Tā chángcháng guānxīn wǒ de gǎnshòu, lèyú tīng wǒ qīngsù hé fēnxiǎng. Tā hái fēicháng yōumò, zǒng shì néng ràng dàjiā kāixīn qǐlái. Wǒmen rènshi yǐjīng yǒu hěn duō nián le, yìqǐ jīnglì le xǔduō kuàilè hé kùnnán de shíguāng. Měi dāng wǒ yù dào wèntí huòzhě xīnqíng bù hǎo shí, Xiǎolíng zǒngshì huì jǐyǔ wǒ gǔlì hé zhīchí. Zǒng de lái shuō, Xiǎolíng shì yí ge zhídé xìnlài, chōngmǎn zhèng néngliàng de rén. Nénggòu yǒngyǒu zhèyàng de péngyou, wǒ gǎndào fēicháng xìngyùn.

Dịch nghĩa: 

Bạn thân của tôi là một người vô cùng đặc biệt, tên của cô ấy là Tiểu Linh. Cô ấy là người vô cùng ấm áp và thân thiện, luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Tiểu Linh có rất nhiều ưu điểm. Ví dụ như cô ấy vô cùng thông minh, thành tích học tập rất xuất sắc. Hơn nữa, cô ấy còn có năng lực sáng tạo, thích thử những điều mới mẻ. Dù trong học tập hay trong cuộc sống, cô ấy luôn mang đến cho chúng tôi rất nhiều điều bất ngờ. Ngoài những điều này, tính cách của Tiểu Linh cũng rất tốt bụng. Cô ấy thường quan tâm đến cảm nhận của tôi, sẵn sàng lắng nghe tôi tâm sự và chia sẻ. Cô ấy cũng vô cùng hài hước, luôn làm cho mọi người vui vẻ. Chúng tôi đã quen biết nhau nhiều năm rồi, cùng nhau trải qua những khoảnh khắc vui vẻ hay khó khăn trong cuộc sống. Mỗi khi tôi gặp khó khăn hoặc lúc tâm trạng tồi tệ, Tiểu Linh luôn động viên và hỗ trợ tôi. Với tôi mà nói, Tiểu Linh là một người đáng tin cậy, luôn tràn đầy năng lượng tích cực. Có một người bạn như vậy, tôi cảm thấy thật may mắn.

3. Bài mẫu 3

Tiếng Trung:

我有一个非常特别的朋友,叫小梅,是我最好的朋友。她是一个很善良和聪明的人。我们已经认识了很多年,从大学时期就开始成为好朋友。她的性格耐心,总是愿意倾听我的烦恼,并且给予我很多宝贵的建议。她也非常幽默,和她在一起总能让我开心。我们有很多共同的兴趣,比如旅行和看电影。每次我们一起去旅行,都会留下很多美好的纪念。有时候,我遇到困难或挑战时,小梅总是第一时间出现,给予我鼓励和支持。我们互相信任,真诚对待对方,这让我们的友谊变得更加牢固。我真的非常感激能够有这样的一个朋友,她在我生活中扮演了非常重要的角色。对我来说,小梅是一个值得我一生珍惜的朋友,我希望我们的友谊能够持续到永远。

Bài giới thiệu về một người bạn của bạn bằng tiếng Trung
Bài giới thiệu về một người bạn của bạn bằng tiếng Trung

Phiên âm: 

Wǒ yǒu yí ge fēicháng tèbié de péngyou, tā jiào Xiǎoméi, shì wǒ zuì hǎo de péngyou. Tā shì yí ge hěn shànliáng hé cōngmíng de rén. Wǒmen yǐjīng rènshi le hěnduō nián, cóng dàxué shíqí jiù kāishǐ chéngwéi hǎo péngyou. Tā de xìnggé nàixīn, zǒng shì yuànyì qīngtīng wǒ de fánnǎo, bìngqiě jǐyǔ wǒ hěnduō bǎoguì de jiànyì. Tā yě fēicháng yōumò, hé tā zài yīqǐ zǒng néng ràng wǒ kāixīn. Wǒmen yǒu hěnduō gòngtóng de xìngqù, bǐrú lǚxíng hé kàn diànyǐng. Měi cì wǒmen yìqǐ qù lǚxíng, dōu huì liú xià hěnduō měihǎo de jìniàn. Yǒu shíhou, wǒ yù dào kùnnán huò tiǎozhàn shí, Xiǎoméi zǒng shì dì yī shíjiān chūxiàn, jǐyǔ wǒ gǔlì hé zhīchí. Wǒmen hùxiāng xìnrèn, zhēnchéng duìdài duìfāng, zhè ràng wǒmen de yǒuyì biàn de gèngjiā láogù. Wǒ zhēn de fēicháng gǎnjī nénggòu yǒu zhèyàng de  yí ge péngyou, tā zài wǒ shēnghuó zhōng bànyǎn le fēicháng zhòngyào de juésè. Duì wǒ lái shuō, Xiǎoméi shì yí ge zhídé wǒ yìshēng zhēnxī de péngyou, wǒ xīwàng wǒmen de yǒuyì nénggòu chíxù dào yǒngyuǎn.

Nghĩa: 

Tôi có một người bạn rất đặc biệt, tên là Tiểu Mai là người bạn thân nhất của tôi. Cô ấy là một người rất tốt bụng và thông minh. Chúng tôi đã quen biết nhau rất nhiều năm rồi, từ thời đại học đã trở thành bạn thân của nhau. Tính cách cô ấy kiên nhẫn, luôn sẵn sàng lắng nghe những phiền muộn của tôi và đưa ra những lời khuyên quý giá. Cô ấy cũng rất hài hước, mỗi khi ở bên cô ấy, tôi luôn cảm thấy vui  vẻ. Chúng tôi có rất nhiều sở thích chung, chẳng hạn như du lịch và xem phim. Mỗi lần cùng nhau đi du lịch, chúng tôi đều có nhiều kỷ niệm đẹp đẽ. Đôi lúc, tôi gặp khó khăn hoặc thách thức, Tiểu Mai luôn là người đầu tiên xuất hiện, động viên và hỗ trợ tôi. Chúng tôi luôn tin tưởng lẫn nhau và chân thành đối xử tốt với nhau, chính điều này khiến cho tình bạn của chúng tôi trở nên vững chắc hơn. Tôi thực sự biết ơn khi có một người bạn thân như vậy, người bạn thực sự quan trọng trong cuộc sống của tôi. Với tôi mà nói, Tiểu Mai là người bạn mà tôi sẽ trân trọng suốt đời, tôi hi vọng tình bạn của chúng tôi sẽ kéo dài mãi mãi.

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là mẫu các bài viết giới thiệu một người bạn bằng tiếng Trung mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những chia sẻ trên hữu ích, giúp bạn có thể rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn tiếng Trung tốt hơn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI