Tìm kiếm bài viết học tập
Bí kíp luyện đọc tiếng Trung theo chủ đề hiệu quả
Đọc hiểu là một trong những kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung cũng như thi lấy chứng chỉ HSK. Ở bài viết này, PREP sẽ chia sẻ những phương pháp đọc hiểu và cung cấp một số bài tập luyện đọc tiếng Trung theo chủ đề. Hãy theo dõi và luyện tập ngay nhé!
- I. Lợi ích của việc luyện đọc hiểu tiếng Trung
- II. Những phương pháp luyện đọc tiếng Trung hiệu quả
- III. Các phần mềm luyện đọc hiểu tiếng Trung hữu ích
- IV. Một số bài tập luyện đọc tiếng Trung theo chủ đề
- 1. Bài luyện đọc 1: 不吃早餐好吗? (Bỏ bữa sáng có sao không?)
- 2. Bài luyện đọc 2: 常常洗澡对身体好不好?(Tắm rửa thường xuyên có tốt cho cơ thể không?)
- 3. Bài luyện đọc 3: 我曾经喜欢上了一个同性朋友 (Tôi đã từng “say nắng” một đứa bạn cùng lớp)
- 4. Bài luyện đọc 4: 性别 (Giới tính)
- 5. Bài luyện đọc 5: 越南的经济 (Kinh tế Việt Nam)
- 6. Bài luyện đọc 6: Bức thư viết cho bản thân
- 7. Bài luyện đọc 7: Bức thư gửi cho chính mình
- 8. Bài luyện đọc 8: Gửi tôi thời thanh xuân
- 9. Bài luyện đọc 9: 努力一点 (Nỗ lực thêm một chút)
- 10. Bài luyện đọc 10: 美好的生活 (Cuộc sống tươi đẹp)
- V. Tài liệu luyện đọc tiếng Trung
I. Lợi ích của việc luyện đọc hiểu tiếng Trung
Tại sao chúng ta nên dành nhiều thời gian để luyện đọc tiếng Trung? Dưới đây là một số lợi ích thiết thực khi bạn thường xuyên luyện đọc hiểu tiếng Trung:
- Tạo thói quen suy nghĩ bằng tiếng Trung: Nếu như bạn thường xuyên luyện đọc hiểu tiếng Trung, bạn sẽ dễ dàng tạo ra thói quen suy nghĩ bằng tiếng Trung, bộ não sẽ tập trung vào việc học, lặp đi lặp lại những cụm từ. Đọc càng nhiều, bạn sẽ biết càng nhiều câu tiếng Trung thông dụng và ghi nhớ sâu vào tâm trí.
- Giúp nâng cao vốn từ vựng: Luyện đọc là cách thức hiệu quả để nâng cao vốn từ vựng tiếng Trung cho bản thân. Trong khi đọc, bạn sẽ bắt gặp một số từ mới và tra cứu bằng từ điển. Thông qua đó, bạn sẽ có thể trau dồi vốn từ cho mình nhanh chóng.
- Học được nhiều cấu trúc câu tiếng Trung: Thông qua việc luyện đọc, bạn sẽ có thể “bỏ túi” thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp, cách diễn đạt mới. Điều này mang đến lợi ích rất lớn cho việc nâng cao kỹ năng viết theo chủ đề.
II. Những phương pháp luyện đọc tiếng Trung hiệu quả
Sau đây là một số phương pháp luyện đọc hiểu tiếng Trung khá hiệu quả mà bạn có thể tham khảo:
1. Chọn tài liệu phù hợp
Việc lựa chọn những cuốn sách, câu chuyện,... theo chủ đề phù hợp là bước cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự hứng thú của người học cũng như quá trình cải thiện kỹ năng đọc.
Các bước giúp bạn chọn tài liệu luyện đọc tiếng Trung như sau:
- Bước 1 (Hãy chọn cuốn sách mà mình muốn đọc): Nếu như bạn đam mê tiểu thuyết, truyện ngôn tình, tản văn,... bạn có thể tìm mua bản song ngữ để luyện tập. Còn nếu bạn thích đọc tin tức, các kiến thức văn hóa,... bạn có thể tìm đọc trên các trang web của Trung Quốc. Chỉ cần bạn có niềm hứng thú thì hoàn toàn có thể tập trung luyện tập được. Tham khảo thêm bài viết:
- Bước 2 (Chọn nội dung luyện tập có trình độ cao hơn so với hiện tại một chút): Đây là cách học giúp bạn tiến bộ hơn mỗi lần đọc. Chỉ cần bản thân cố gắng, luôn luôn nỗ lực sẽ giúp nâng cao trình độ đọc hiểu nhanh chóng.
- Bước 3 (Hãy chọn cuốn sách phù hợp với mục tiêu): Nếu bạn muốn tìm sách luyện giao tiếp, hãy đọc những cuốn có nội dung bám sát với đời sống hàng ngày, có nhiều từ vựng và hội thoại tiếng Trung. Còn nếu bạn muốn học để tăng level thi HSK, bạn hãy chăm đọc những bài khóa trong các bộ đề HSK, đọc các cuốn sách có nhiều đoạn văn mẫu theo chủ đề thường gặp trong đề thi.
2. Kiểm soát tốc độ đọc hiểu
Khi luyện đọc tiếng Trung nâng cao khả năng đọc hiểu, bạn cần xác định loại tài liệu nào nên đọc chậm hay nhanh. Ví dụ, đối với tin tức hoặc thông báo, bạn chỉ cần đọc nhanh để hiểu được các ý chính, sự kiện quan trọng là có thể hiểu cơ bản.
Tuy nhiên, nếu đó là những nội dung trong sách giáo khoa, sách kinh điển của Trung Quốc, bạn cần đọc chậm, hiểu thật kỹ, thật sâu để có thể nắm được những giá trị ý nghĩa của cuốn sách đó. Nên nhớ rằng, bạn luôn luôn phải kiểm soát tốc độ đọc theo thời gian và tài liệu mà bản thân đang sử dụng.
TIPS: Bạn có thể đặt mục tiêu mỗi ngày đọc trong bao nhiêu lâu, số trang cần đọc tăng lên/giảm xuống bao nhiêu. Ví dụ, nếu như bạn đặt mục tiêu mỗi ngày đọc sách tiếng Trung 30 phút. Ngày thứ nhất, bạn đọc được 3 trang trong 30 phút, ngày thứ 2 là 4 trang,... Việc giới hạn thời gian đọc sẽ giúp bạn tránh được tình trạng chán nản, mệt mỏi.
3. Kiên trì luyện tập đều đặn
Thực hành đều đặn luôn luôn là điều cần thiết khi học bất cứ kỹ năng nào của tiếng Trung. Đối với quá trình luyện đọc, bạn hãy dành ra một khoảng thời gian cố định trong ngày để luyện tập.
Bạn có thể tìm hiểu, cài đặt các ứng dụng tiện lợi cho việc luyện tập mọi lúc mọi nơi trên máy tính, điện thoại. Điều quan trọng là bạn cần duy trì thói quen này đều đặn. Và khi việc đọc đã trở thành thói quen thì bạn sẽ đỡ tốn sức hơn cho việc luyện tập kỹ năng này.
4. Kết hợp luyện đọc với nghe
Đây là phương pháp hữu ích giúp bạn có thể cải thiện đồng thời kỹ năng nghe và đọc hiểu. Bạn có thể tìm kiếm những cuốn sách có file nghe kèm theo hoặc luyện nghe - đọc trên web. Nhờ vậy, bạn vừa có thể hiểu được nội dung và cải thiện kỹ năng nghe thành thạo.
III. Các phần mềm luyện đọc hiểu tiếng Trung hữu ích
Các app/phần mềm luyện đọc tiếng Trung là công cụ hỗ trợ đắc lực cho dân ngoại ngữ. Dưới đây là một số phần mềm/app luyện đọc hiểu tiếng Trung hữu ích mà PREP muốn bật mí đến bạn:
1. Du Chinese
Du Chinese là một ứng dụng luyện đọc tiếng Trung được rất nhiều người sử dụng. Các chủ đề đọc hiểu khá đa dạng xoay quanh những kiến thức về văn hóa, sự kiện, xu hướng mới nhất, câu chuyện hài hước và cuộc sống hàng ngày của người Trung Quốc.
Các bài luyện đọc được đánh dấu từ khó đến dễ, phù hợp cho những người mới bắt đầu học Hán ngữ cho đến trình độ bậc thầy. Hơn nữa, các bài luyện tập cũng được gắn nhãn các cấp độ từ HSK 1 - HSK 6. Và bạn hoàn toàn có thể tìm đọc theo trình độ hiện tại.
2. Nhóm app đọc truyện Trung Quốc
Hiện nay có nhiều người học Hán ngữ luyện kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung thông qua truyện ngôn tình tiếng Trung, truyện tranh,.... Và tất nhiên sẽ không thể thiếu những app hữu ích.
Một số ứng dụng luyện đọc tiếng Trung qua truyện khá hữu ích mà bạn có thể tham khảo như:
- Baidu Read 百度阅读
- Manga Mandarin 漫中文
- JDRead 京东阅读
- Douban Read 豆瓣阅读
- ….
Tham khảo thêm bài viết để biết thêm chi tiết:
IV. Một số bài tập luyện đọc tiếng Trung theo chủ đề
Luyện đọc tiếng Trung với một số đoạn văn theo chủ đề mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
1. Bài luyện đọc 1: 不吃早餐好吗? (Bỏ bữa sáng có sao không?)
Tiếng Trung:
要想有身体健康,就绝不能忽视早餐。一日三餐中,早餐是最重要的。现在有许多人都不吃早餐或者随便应付一下,这样对身体是有害的。
青少年时期是长身体、学知识的黄金阶段,需要摄入大量的营养来补充身体的需要。如果营养供应不足或不及时,就会影响 自己的健康和学习。人的精神状态和血液中的葡萄糖有很密切的关系,如果没有吃早饭,血液中的葡萄糖就得不到及时的补充,人就会感到疲惫乏力、头昏眼花,影响学习状态,也影响身体健康。
Phiên âm:
Yào xiǎng yǒu shēntǐ jiànkāng, jiù jué bùnéng hūshì zǎocān. Yí rì sān cān zhōng, zǎocān shì zuì zhòngyào de. Xiànzài yǒu xǔduō rén dōu bù chī zǎocān huòzhě suíbiàn yìngfù yíxià, zhèyàng duì shēntǐ shì yǒuhài de.
Qīngshàonián shíqī shì zhǎng shēntǐ, xué zhīshì de huángjīn jiēduàn, xūyào shè rù dàliàng de yíngyǎng lái bǔchōng shēntǐ de xūyào. Rúguǒ yíngyǎng gōngyìng bùzú huò bù jíshí, jiù huì yǐngxiǎng zìjǐ de jiànkāng hé xuéxí. Rén de jīngshén zhuàngtài hé xiěyè zhōng de pútáotáng yǒu hěn mìqiè de guānxì, rúguǒ méiyǒu chī zǎofàn, xiěyè zhōng de pútáotáng jiù dé bù dào jíshí de bǔchōng, rén jiù huì gǎndào píbèi fálì, tóu hūn yǎnhuā, yǐngxiǎng xuéxí zhuàngtài, yě yǐngxiǎng shēntǐ jiànkāng.
Nghĩa:
Muốn có sức khỏe tốt thì không thể bỏ qua bữa sáng. Trong ba bữa ăn mỗi ngày, bữa sáng là quan trọng nhất. Ngày nay, có rất nhiều người bỏ bữa sáng hoặc ăn uống tùy hứng và việc này gây ảnh hưởng cho sức khỏe.
Tuổi thanh thiếu niên là giai đoạn vàng để phát triển về thể chất, học tập kiến thức nên cần bổ sung nhiều chất dinh dưỡng đáp ứng cho nhu cầu của cơ thể. Nếu cơ thể không đủ chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và việc học của các bạn. Trạng thái tinh thần của một người và lượng đường trong máu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu không ăn sáng, lượng đường trong máu sẽ không được bổ sung kịp thời, dẫn đến cảm giác mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến trạng thái học tập và sức khỏe.
Các từ vựng cần ghi nhớ:
- 健康 /jiànkàng/: Khỏe mạnh
- 如果 /rúguǒ/: Nếu như
- 影响 /yǐngxiăng/: Ảnh hưởng
- 重要 /zhòngyào/: Quan trọng
- 关系 /guānxi/: Mối quan hệ
- 知识 /zhīshi/: Kiến thức
- 许多/xùduō/: Nhiều
2. Bài luyện đọc 2: 常常洗澡对身体好不好?(Tắm rửa thường xuyên có tốt cho cơ thể không?)
Tiếng Trung:
大家都知道洗澡对身体很好,常洗澡不容易得病。但是不是越多越好呢?也不是。比如在气候干燥的地方,洗澡太多你会觉得不舒 服。
另外,有些人刚吃过饭马上就去洗澡,这样也不好,容易得胃病。冬天很多老人喜欢洗热水澡,但要注意,水的温度不要太高,洗澡时间不要太长。
Phiên âm:
Dàjiā dōu zhīdào xǐzǎo duì shēntǐ hěn hǎo, cháng xǐzǎo bù róngyì débìng. Dàn shì bú shì yuè duō yuè hǎo ne? Yě bú shì. Bǐrú zài qìhòu gānzào de dìfang, xǐzǎo tài duō nǐ huì juéde bù shūfu.
Lìngwài, yǒuxiē rén gāng chī guò fàn mǎshàng jiù qù xǐzǎo, zhèyàng yě bù hǎo, róngyì dé wèibìng. Dōngtiān hěnduō lǎorén xǐhuan xǐ rè shuǐ zǎo, dàn yào zhùyì, shuǐ de wēndù bú yào tài gāo, xǐzǎo shíjiān bùyào tài cháng.
Dịch:
Mọi người đều biết rằng việc tắm rửa rất tốt cho cơ thể, tắm rửa thường xuyên sẽ không dễ bị bệnh. Không phải tắm càng nhiều càng tốt sao? Cũng không phải. Ví dụ ở những khu vực có khí hậu khô, việc tắm nhiều sẽ khiến bạn cảm thấy khó chịu.
Ngoài ra, một số người thường tắm ngay sau khi ăn, điều này không tốt và dễ gây ra các vấn đề về dạ dày. Nhiều người lớn tuổi thường thích tắm nước nóng vào mùa đông nhưng cần chú ý nhiệt độ nước không quá cao và không nên tắm quá lâu.
Một số từ vựng cần ghi nhớ:
- 地方 /dìfang/: Khu vực, địa điểm.
- 另外 /lìngwài/: Ngoài ra.
- 气候 /qìhòu/: Khí hậu.
- 比如 /bǐrú/: Ví dụ.
- 洗澡 /xǐzǎo/: Tắm rửa.
- 干燥 /gānzào/: Khô.
3. Bài luyện đọc 3: 我曾经喜欢上了一个同性朋友 (Tôi đã từng “say nắng” một đứa bạn cùng lớp)
Tiếng Trung:
我曾经喜欢上了一个同性同学。第一学期那年他每天都陪我一起自习、一起吃饭、一起上课,而我也发现我渐渐离不开他了,每次见不到他就想了他 。但是或许是他发觉了什么 ,第二学期他对我疏远好多,也不像以前那样亲密了 。而我对自己的爱情只能让时间去淡化 。
Phiên âm:
Wǒ céngjīng xǐhuan shàng le yí ge tóngxìng tóngxué. Dì yī xuéqī nà nián tā měitiān dōu péi wǒ yìqǐ zìxí, yìqǐ chīfàn, yìqǐ shàngkè, ér wǒ yě fāxiàn wǒ jiànjiàn lì bù kāi tā le, měi cì jiàn bù dào tā jiù xiǎng le tā. Dànshì huòxǔ shì tā fājué le shénme, Dì yī xuéqī tā duì wǒ shūyuǎn hǎoduō, yě bù xiàng yǐqián nàyàng qīnmì le. Ér wǒ duì zìjǐ de àiqíng zhǐ néng ràng shíjiān qù dànhuà.
Nghĩa:
Tôi đã từng “say nắng” một người bạn cùng giới. Học kỳ 1 năm nhất đại học, cậu ấy mỗi ngày đều cùng tôi tự học buổi tối, cùng nhau ăn cơm, cùng nhau đi học. Còn tôi cũng phát hiện ra tôi dần dần không thể rời xa cậu ấy, nhớ cậu ấy khi không gặp được. Nhưng có lẽ cậu ấy đã phát hiện ra điều gì đó, nên kỳ 2 năm nhất cậu ấy cách xa tôi hơn, cũng không còn thân như trước đây nữa. Còn tôi chỉ có thể quên đi mối tình này theo thời gian.
Một số từ vựng cần ghi nhớ:
- 同性 /tóngxìng/: Cùng giới.
- 自习 /zìxí/: Tự học.
- 渐渐 /jiànjiàn/: Dần dần.
- 或许 /huòxǔ/: Có thể, có lẽ
4. Bài luyện đọc 4: 性别 (Giới tính)
Tiếng Trung:
LGBT是女同性恋者(Lesbians)、男同性恋者(Gays)、双性恋者(Bisexuals)与跨性别者(Transgender)的英文首字母缩略字。LGBT体现了性倾向与性别认同的人类文化多样性。人们的性倾向主要
分为三类:异性恋、同性恋和双性恋。根据性别认同可以分成变性人和不变性人。其中,LGBT是社会中性倾向和性别认同不同于别人的少数群体。
Phiên âm:
LGBT shì nǚ tóngxìngliàn zhě (Lesbians), nán tóngxìngliàn zhě (Gays), shuāng xìng liàn zhě (Bisexuals) yǔ kuà xìngbié zhě (Transgender) de yīngwén shǒu zìmǔ suō lüèzì.LGBT tǐxiànle xìng qīngxiàng yǔ xìngbié rèntóng de rénlèi wénhuà duōyàng xìng. Rénmen de xìng qīngxiàng zhǔyào fēn wéi sān lèi: Yìxìng liàn, tóngxìng liàn hé shuāngxìng liàn. Gēnjù xìngbié rèntóng kěyǐ fēnchéng biànxìng rén hé bù biànxìng rén. Qízhōng,LGBT shì shèhuì zhōng xìng qīngxiàng hé xìngbié rèntóng bùtóng yú biérén de shǎoshù qúntǐ.
Dịch:
LGBT là tên viết tắt của cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ (Lesbian), đồng tính luyến ái nam (Gay), song tính luyến ái (Bisexual) và hoán tính hay còn gọi là người chuyển giới (Transgender).
LGBT thể hiện sự đa dạng của các nền văn hóa nhân loại dựa trên thiên hướng tình dục và bản dạng giới. Thiên hướng tính dục của con người được chia thành ba loại chủ yếu: Dị tính luyến ái, đồng tính luyến ái và song tính luyến ái, còn theo bản dạng giới thì được phân thành: Người chuyển giới và người không chuyển giới. Trong đó, LGBT là cộng đồng những người thuộc các thiên hướng tính dục và bản dạng giới thiểu số trong xã hội.
Các từ vựng cần nhớ:
- 同性恋 /tóngxìngliàn/: đồng tính luyến ái; luyến ái đồng tính。
- 体现 /tǐxiàn/: Thể hiện, nói lên.
- 倾向 /qīngxiàng/: Nghiêng về, hướng về, thiên về.
5. Bài luyện đọc 5: 越南的经济 (Kinh tế Việt Nam)
Tiếng Trung:
在过去的几年中,越南正在崛起成为一个经济健康快速发展的国家 。越南和各个国家开拓经济政治教育和其他领域的合作,给予了越南很多向外国投资和吸引了外国投资的机会 ,并且增加了高质量的人力资源经济平稳发展的关键因素 。
Phiên âm
Zài guòqù de jǐ nián zhōng, yuènán zhèngzài juéqǐ chéngwéi yīgè jīngjì jiànkāng kuàisù fāzhǎn de guójiā. Yuènán hé gège guójiā kāità jīngjì zhèngzhì jiàoyù hé qítā lǐngyù de hézuò, jǐyǔle yuènán hěnduō xiàng wàiguó tóuzī hé xīyǐnle wàiguó tóuzī de jīhuì, bìngqiě zēngjiāle gāo zhìliàng de rénlì zīyuán jīngjì píngwěn fāzhǎn de guānjiàn yīnsù.
Nghĩa:
Việt Nam đang vươn mình trở thành một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và mạnh trong những năm vừa qua. Việc mở rộng hợp tác quốc tế chính trị giáo dục và nhiều lĩnh vực khác với các quốc gia trên thế giới, giúp Việt Nam có nhiều cơ hội để đầu tư ra nước ngoài cũng như thu hút đầu tư và đây là yếu tố cốt lõi để tăng thêm chất lượng nguồn nhân lực, phát triển bền vững.
Một số từ vựng cần nắm:
- 经济 /jīngjì/: Kinh tế.
- 健康 /jiànkāng/: Khỏe mạnh.
- 教育 /jiàoyù/: Giáo dục.
- 领域 /lǐngyù/: Khu vực, vùng.
6. Bài luyện đọc 6: Bức thư viết cho bản thân
Tiếng Trung:
别人在熬夜的时候,你在睡觉;别人已经起床,你还在挣扎再多睡几分钟。你有很多想法,但脑袋热了就过了,别人却一件事坚持到底。你连一本书都要看很久,该工作的时候就刷起手机,肯定也不能早晨起来背单词,晚上加班到深夜。很多时候不是你平凡,碌碌无为,而是你没有别人付出得多。
Phiên âm:
Biérén zài áoyè de shíhou, nǐ zài shuìjiào; biérén yǐjīng qǐchuáng, nǐ hái zài zhēngzhá zài duō shuì jǐ fēnzhōng. Nǐ yǒu hěnduō xiǎngfǎ, dàn nǎodai rè le jiù guò le, biérén què yí jiàn shì jiānchí dàodǐ. Nǐ lián yì běn shū dōu yào kàn hěnjiǔ, gāi gōngzuò de shíhou jiù shuā qǐ shǒujī, kěndìng yě bùnéng zǎochén qǐlái bèi dāncí, wǎnshàng jiābān dào shēnyè. Hěnduō shíhou bùshì nǐ píngfán, lùlù wúwéi, ér shì nǐ méiyǒu biérén fùchū dé duō.
Nghĩa:
Trong lúc người khác thức trắng đêm thì bạn đã ngủ say; khi người khác đã thức dậy thì bạn vẫn cố ngủ nướng thêm dăm ba phút. Bạn có rất nhiều ý tưởng, nhưng chỉ nghĩ rồi lại thôi , còn người khác lại kiên trì tới cùng dù là một chuyện nhỏ. Đến cả một cuốn sách bạn cũng phải đọc rất lâu, lúc nên làm việc thì lại nghịch điện thoại, chắc chắn bạn cũng sẽ không dậy được từ sáng sớm để học bài, buổi tối sẽ không tăng ca đến tận đêm khuya. Có nhiều khi không phải do bạn tầm thường, không có chí tiến thủ, mà là bạn chưa bỏ ra nhiều công sức bằng người khác.
(Trích cuốn “999 bức thư gửi cho chính mình”)
Một số từ vựng cần nắm:
- 熬夜 /áoyè/: Thức khuya
- 挣扎 /zhēngzhá/: Vùng vẫy, đấu tranh, vật lộn
- 肯定 /kěndìng/: Khẳng định, quả quyết, thừa nhận
7. Bài luyện đọc 7: Bức thư gửi cho chính mình
Tiếng Trung:
世上没有一件工作不辛苦,没有一处人事不复杂。不要随意发脾气,谁都不欠你的。学会低调,取舍间必有得失,不用太计较。学着踏实而务实,越努力越幸运。当一个人有了足够的内涵和物质做后盾,人生就会变得底气十足。
Phiên âm:
Shìshàng méiyǒu yí jiàn gōngzuò bù xīnkǔ, méiyǒu yí chù rénshì bù fùzá. Bùyào suíyì fā píqì, shéi dōu bù qiàn nǐ de. Xuéhuì dīdiào, qǔ shè jiān bì yǒu déshī, bùyòng tài jìjiào. Xuézhe tàshí ér wùshí, yuè nǔlì yuè xìngyùn. Dāng yīgè rén yǒule zúgòu de nèihán hé wùzhí zuò hòudùn, rénshēng jiù huì biàn dé dǐqì shízú.
Nghĩa:
Trên đời này không có công việc nào là không cực nhọc, không có nơi nào chuyện đời, chuyện người là không phức tạp. Đừng dễ dàng nổi nóng, bởi chẳng ai thiếu nợ bạn điều gì cả. Khi đứng giữa sự lựa chọn hãy học cách đánh đổi, có được thì sẽ có mất, không nên quá tính toán chi li. Hãy học cách làm việc thoải mái nhưng vẫn thiết thực, càng cố gắng sẽ càng có nhiều may mắn đến với bạn. Khi một người đã được hậu thuẫn đầy đủ bởi tinh thần và vật chất, cuộc đời sẽ trở nên tràn đầy năng lượng.
Một số từ vựng cần nhớ:
- 复杂 /fùzá/: Phức tạp.
- 务实 /wùshí/: Phải cụ thể, phải thiết thực.
- 内涵 /nèihán/: Nội hàm, nội tâm.
- 后盾 /hòudùn/: Hậu thuẫn, hậu phương.
8. Bài luyện đọc 8: Gửi tôi thời thanh xuân
Tiếng Trung:
什么是成熟?成熟就是以前憋不住的话,现在无论如何也不会说了,成熟就是出门前先看天气预报,带好雨具而避免把自己淋湿;成熟就是不再随意流下眼泪,越来越坚强独立;成熟就是看人越来越清楚,不再那么容易被欺骗。当你觉得时间越来越宝贵,不愿与人闲聊;当你越来越看重自己的感受,不再委曲求全迎合别人,你已经变得成熟了。
Phiên âm:
Shénme shì chéngshú? Chéngshú jiù shì yǐqián biē bù zhù dehuà, xiànzài wúlùn rúhé yě bú huì shuō le, chéngshú jiùshì chūmén qián xiān kàn tiānqì yùbào, dàihǎo yǔjù ér bìmiǎn bǎ zìjǐ lín shī; chéngshú jiùshì bù zài suíyì liúxià yǎnlèi, yuè lái yuè jiānqiáng dúlì; chéngshú jiùshì kàn rén yuè lái yuè qīngchǔ, bù zài nàme róngyì bèi qīpiàn. Dāng nǐ juédé shíjiān yuè lái yuè bǎoguì, bù yuàn yǔ rén xiánliáo; dāng nǐ yuè lái yuè kànzhòng zìjǐ de gǎnshòu, bù zài wěiqūqiúquán yínghé biérén, nǐ yǐjīng biàn dé chéngshúle.
Nghĩa:
Trưởng thành là gì? Trưởng thành là những lời nói trước đây không thể nhịn được thì hiện tại cho dù thế nào cũng sẽ không nói ra; trưởng thành chính là trước khi ra ngoài sẽ xem dự báo thời tiết trước, mang theo đồ che mưa để tránh bản thân bị ướt; trưởng thành chính là không còn tùy ý rơi lệ nữa, ngày càng kiên cường, độc lập; trưởng thành chính là ngày càng nhìn rõ người khác, không còn dễ dàng bị lừa gạt nữa. Khi bạn cảm thấy thời gian ngày càng quý giá, không muốn nói chuyện phiếm với người khác; khi bạn ngày càng coi trọng cảm nhận của bản thân, không còn tạm nhân nhượng vì lợi ích toàn cục mà cầu hòa với người khác thì bạn đã trưởng thành rồi đấy.
<Trích bức thư 571 trong cuốn “Gửi tôi của thời thanh xuân”>
Một số từ vựng cần nhớ:
- 成熟 /chéngshú/: Thành thục, trưởng thành, chín muồi.
- 避免 /bìmiǎn/: Tránh, ngăn ngừa, phòng ngừa.
- 眼泪 /yǎnlèi/: Nước mắt, lệ.
- 宝贵 /bǎoguì/: Quý giá, quý báu.
9. Bài luyện đọc 9: 努力一点 (Nỗ lực thêm một chút)
Tiếng Trung:
有时候,努力一点,是为让自己有资格,不去做不喜欢的事;为了能让自己,遇见一个喜欢的人时,不会因为,自己不够好而没能留住对方;为了避免,与朋友拉开差距未来也能看到同一个世界;为了看清自己最后能走到哪里。
Phiên âm:
Yǒu shíhou, nǔlì yīdiǎn, shì wèi ràng zìjǐ yǒu zīgé, bú qù zuò bù xǐhuan de shì; wèile néng ràng zìjǐ, yùjiàn yí ge xǐhuan de rén shí, bú huì yīnwèi, zìjǐ bùgòu hǎo ér méi néng liú zhù duìfang; wèile bìmiǎn, yǔ péngyou lā kāi chājù wèilái yě néng kàn dào tóng yīgè shìjiè; wèile kàn qīng zìjǐ zuìhòu néng zǒu dào nǎlǐ.
Nghĩa:
Có đôi khi, nỗ lực thêm một chút là vì để bản thân có tư cách, không phải làm những việc mình không thích làm; vì để khi gặp được người mình thích, sẽ không vì bản thân không đủ tốt mà không níu giữ được đối phương; vì để tránh có một tương lai kém xa bạn bè, được cùng họ ngắm chung một thế giới; vì để nhìn cho rõ ràng, đến cuối cùng mình có thể đi được đến đâu.
Một số từ vựng cần nhớ:
- 资格 /zīgé/: Tư cách
- 避免 /bìmiǎn/: Tránh, ngăn ngừa, phòng ngừa.
10. Bài luyện đọc 10: 美好的生活 (Cuộc sống tươi đẹp)
Tiếng Trung:
生活简而又简,养喜欢的花,清淡的字,爱人爱己。 不再满街巷的去寻找某一个错过的人,也不再为曼妙的风景做过多的停留。其实万物都生长在节气里,有些东西,节气一过,便是昨日风景,不如珍惜当下,尽量把 日子过得如落花一样清闲,低眉烟火,微笑安恬。
Phiên âm:
Shēnghuó jiǎn ér yòu jiǎn, yǎng xǐhuān de huā, qīngdàn de zì, àirén ài jǐ. Bú zài mǎn jiē xiàng de qù xúnzhǎo mǒu yí ge cuòguò de rén, yě bú zài wèi mànmiào de fēngjǐng zuòguò duō de tíngliú. Qíshí wànwù dōu shēngzhǎng zài jiéqì lǐ, yǒuxiē dōngxi, jiéqì yí guò, biàn shì zuórì fēngjǐng, bùrú zhēnxī dāngxià, jǐnliàng bǎ rìziguò dé rú luòhuā yīyàng qīngxián, dī méi yānhuǒ, wéixiào ān tián.
Nghĩa:
Hãy sống đơn giản, giữ những bông hoa mình yêu thích, dùng những lời nói đơn giản, yêu thương người khác và chính mình. Không còn lang thang trên phố, tìm người mình nhớ, không còn lưu luyến quá nhiều vì khung cảnh cũ. Trên thực tế, mọi thứ đều phát triển theo mặt trời. Một khi mặt trời lặn sẽ lại quay lại khung cảnh ngày hôm qua. Tốt hơn là hãy biết trân trọng hiện tại và cố gắng sống cuộc sống nhàn nhã như hoa rơi, cúi đầu ngắm pháo hoa và nở nụ cười bình yên.
Các từ vựng cần nhớ:
- 清淡 /qīngdàn/: Thoang thoảng, loãng, nhạt.
- 曼妙 /mànmiào/: Uyển chuyển, dịu dàng.
- 万物 /wànwù/: Vạn vật, muôn vật, mọi sự vật.
V. Tài liệu luyện đọc tiếng Trung
Dưới đây là một số tài liệu luyện đọc tiếng Trung hữu ích mà bạn có thể tham khảo để lựa chọn cuốn sách phù hợp:
1. Sách 999 lá thư gửi cho chính mình
999 lá thư gửi cho chính mình tiếng Trung là một trong những cuốn sách luyện đọc tiếng Trung hữu ích mà bạn có thể tham khảo. Cuốn này được viết bởi tác giả Miêu Công Tử. Mỗi một bức thư trong sách chính là lời khuyên hữu ích mà tác giả dành đến cho các bạn trẻ.
Tham khảo thêm bài viết để biết thêm chi tiết nhé!
2. Giáo trình luyện đọc tiếng Hán cấp tốc
Với những bạn nào muốn nâng cao khả năng đọc hiểu để thi lấy chứng chỉ HSK thì có thể tham khảo bộ Giáo trình luyện đọc tiếng Hán cấp tốc. Bộ này gồm các cuốn từ cấp cơ bản đến nâng cao, nội dung biên soạn khá đầy đủ và bám sát đề thi HSK.
- Tên sách: 汉语阅读速成中级篇
- Nhà xuất bản: 北京语言大学出版社
Trên đây là những thông tin chi tiết về phương pháp làm bài đọc hiểu và các dạng bài luyện đọc tiếng Trung theo chủ đề mà PREP muốn bật mí đến bạn. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích, giúp bạn nhanh chóng chinh phục được chứng chỉ HSK.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!
MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.