Tìm kiếm bài viết học tập
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23: 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?)
Trọng tâm giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23 gồm có bao nhiêu từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần nắm? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP bật mí chi tiết để nhanh chóng cập nhật kiến thức nhé!
I. Kiến thức chung trong Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23
Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23 có tên là 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?). Trọng tâm bài học này sẽ gồm những phần quan trọng sau:
-
Bài khoá: Cung cấp hai đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Trung liên quan đến chủ đề bài học 2 nhân vật.
-
Từ vựng: Cung cấp khoảng 30 từ vựng về phương hướng, địa điểm, hỏi và chỉ đường,...
-
Chú thích: Giải thích ý nghĩa của một số mẫu câu giao tiếp, từ hoặc cụm từ quan trọng trong tiếng Trung.
-
Ngữ pháp: Học cách dùng của các từ chỉ vị trí, địa điểm (phương vị từ), câu biểu thị sự tồn tại (câu tồn hiện) và một số giới từ như 离、从、住.
-
Ngữ âm: Tone giọng khi đọc từ, mẫu câu.
-
Luyện tập: Cung cấp nhiều dạng bài tập liên quan đến ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
II. Nội dung giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23
1. Bài khoá
Cùng PREP luyện đọc 2 bài khoá trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23 dưới đây nhé!
Bài khoá 1: 学校里边有邮局吗?(Trong trường học có bưu điện không?)
山本 (Yamamoto):学校里边有邮局吗?/Xuéxiào lǐbian yǒu yóujú ma?/: Trong trường học có bưu điện không?
张东 (Trương Đông):有。/yǒu/: Có
山本 (Yamamoto):邮局在哪儿?/Yóujú zài nǎr?/: Bưu điện ở đâu vậy?
张东 (Trương Đông):在图书馆西边。/Zài túshūguǎn xībian./: Ở phía tây thư viện.
山本 (Yamamoto):离这儿远吗?/Lí zhèr yuǎn ma?/: Cách đây xa không?
张东 (Trương Đông):不远。很近。/Bù yuǎn. Hěn jìn./: Không xa. Gần lắm.
山本 (Yamamoto):图书馆东边是什么地方?/Túshūguǎn dōngbian shì shénme dìfang?/: Phía đông thư viện là chỗ nào vậy?
张东 (Trương Đông):图书馆东边是一个足球场。/Túshūguǎn dōngbian shì yí ge zúqiúchǎng./: Phía đông của thư viện là một sân bóng đá.
Bài khoá 2: 从这儿到博物馆有多远? (Từ đây đến viện bảo tàng bao xa?)
玛丽 (Mary):劳驾,我打听一下儿,博物馆在哪儿?/Láojià, wǒ dǎtīng yíxiàr, bówùguǎn zài nǎr?/: Làm ơn cho tôi hỏi một chút, bảo tàng ở đâu ạ?
路人 (Người đi đường):博物馆在东边,在和平公园和人民广场中间。/Bówùguǎn zài dōngbian, zài Hépíng gōngyuán hé Rénmín guǎngchǎng zhōngjiān./: Bảo tàng ở hướng đông, ở giữa công viên Hoà Bình và quảng trường Nhân dân.
玛丽 (Mary):离这儿有多远?/Lí zhèr yǒu duō yuǎn?/: Cách chỗ này bao xa?
路人 (Người đi đường):从这儿到那儿大概有七八百米。/Cóng zhèr dào nàr dàgài yǒu qībābǎi mǐ./: Từ chỗ này đến đó khoảng 7 8 trăm mét.
玛丽 (Mary):怎么走呢?/Zěnme zǒu ne?/: Đi như thế nào vậy ạ?
路人 (Người đi đường):你从这儿一直往东走,到红绿灯哪儿往左拐,马路东边有一座白色的大楼,那就是博物馆。/Nǐ cóng zhèr yìzhí wǎng dōng zǒu, dào hónglǜdēng nǎr wǎng zuǒ guǎi, mǎlù dōngbian yǒu yí zuò báisè de dàlóu, nà jiù shì bówùguǎn./: Từ đây bạn tiếp tục đi về phía đông, tới chỗ đèn xanh đèn đỏ thì rẽ trái. Có một toà nhà màu trắng ở phía đông của đại lộ, đó là bảo tàng.
玛丽 (Mary):谢谢您!/Xièxie nín!/: Cảm ơn anh/chị.
路人 (Người đi đường):不客气。/Bú kèqi./: Không cần khách khí.
2. Từ vựng
Cùng PREP học danh sách từ vựng xuất hiện trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23 dưới bảng sau nhé!
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
….边 |
…biān |
bên, cạnh |
2 |
东边 |
dōngbian |
phía đông |
3 |
西边 |
xībian |
phía tây |
4 |
南边 |
nánbian |
phía nam |
5 |
北边 |
běibian |
phía bắc |
6 |
前边 |
qiánbian |
phía trước |
7 |
后边 |
hòubian |
phía sau |
8 |
左边 |
zuǒbian |
bên trái |
9 |
右边 |
yòubian |
bên phải |
10 |
里边 |
lǐbian |
bên trong |
11 |
外边 |
wàibian |
bên ngoài |
12 |
上边 |
shàngbian |
bên trên |
13 |
下边 |
xiàbian |
bên dưới |
14 |
离 |
lí |
cách |
15 |
远 |
yuǎn |
xa |
16 |
近 |
jìn |
gần |
17 |
地方 |
dìfang |
địa phương, chỗ , nơi |
18 |
足球场 |
zúqiúchǎng |
sân bóng đá |
19 |
足球 |
zúqiú |
bóng đá |
20 |
劳驾 |
láo jià |
làm phiền, làm ơn |
21 |
打听 |
dǎting |
hỏi, dò hỏi |
22 |
博物馆 |
bówùguǎn |
nhà bảo tàng |
23 |
和平 |
hépíng |
hoà bình |
24 |
广场 |
guǎngchǎng |
quảng trường |
25 |
中间 |
zhōngjiān |
trung gian, giữa |
26 |
从 |
cóng |
từ |
27 |
到 |
dào |
đến |
28 |
米 |
mǐ |
mét |
29 |
一直 |
yìzhí |
thẳng, một mạch |
30 |
红绿灯 |
hónglǜdēng |
đèn đỏ, đèn báo giao thông |
31 |
绿 |
lǜ |
xanh lục |
32 |
灯 |
dēng |
đèn |
33 |
往 |
wǎng |
qua, tới |
34 |
左 |
zuǒ |
trái |
35 |
右 |
yòu |
phải |
36 |
拐 |
guǎi |
rẽ |
37 |
马路 |
mǎlù |
đường lớn |
38 |
路 |
lù |
đường |
39 |
座 |
zuò |
Toà (nhà) |
40 |
白色 |
báisè |
màu trắng |
3. Chú thích
(1) 离这儿有多远?(Cách chỗ này bao xa?)
有 trong câu dùng để biểu đạt ước lượng. Ví dụ:
-
他有二十岁。/Tā yǒu èrshí suì./: Anh ấy 20 tuổi.
-
从这儿到博物馆有两三公里。/Cóng zhèr dào bówùguǎn yǒu liǎng sān gōnglǐ./: Từ chỗ này đến bảo tàng khoảng 2 3 km.
(2) 有七八百米 (khoảng 7 8 trăm mét)
Trong tiếng Trung, người ta sử dụng hai con số liền kề nhau (số nhỏ trước số lớn) để biểu thị số xấp xỉ.
Ví dụ:
-
五六百米 /Wǔliù bǎi mǐ/: 5 6 trăm mét.
-
三四公里 /Sānsì gōnglǐ/: 3 4 km.
-
十七八个 /Shíqībā gè/: 17 18 cái.
-
二十三四岁 /Èrshísān sì suì/: 23 24 tuổi.
(3) 多……?(Bao nhiêu?)
多 + 元/ 高/ 大/ 量/ 长 ?: Dùng để hỏi cụ ly, độ cao, tuổi tác, diện tích, độ dài,...
Ví dụ:
Hỏi về khoảng cách |
|
Hỏi về độ cao |
|
Hỏi tuổi |
|
Hỏi về cân nặng |
|
Hỏi về độ dài |
|
4. Ngữ pháp
4.1 Phương vị từ
Phương vị từ trong tiếng Trung là các danh từ chỉ phương hướng. Phương vị từ có thể đảm nhận vị trí chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ trong câu. Bao gồm:
东 |
西 |
南 |
北 |
前 |
后 |
左 |
右 |
上 |
下 |
里 |
外 |
|
边 |
东边 |
西边 |
南边 |
北边 |
前边 |
后边 |
左边 |
右边 |
上边 |
下边 |
里边 |
外边 |
Ví dụ:
-
里边有个人。/Lǐbian yǒu ge rén./: Bên trong có người.
-
邮局在东边。/Yóujú zài dōngbian./: Bưu điện ở hướng đông.
-
左边的椅子是我的。/Zuǒbiān de yǐzǐ shì wǒ de./: Chiếc ghế bên trái là đồ của tôi.
-
前边的学生是我们班的。/Qiánbian de xuéshēng shì wǒmen bān de./: Học sinh phía trước là lớp chúng tôi.
Khi phương vị từ làm định ngữ tiếng Trung thì phải thêm 的. Theo công thức:
Phương vị từ + 的 + Danh từ.
Ví dụ:
-
前边的楼 /Qiánmiàn de lóu/:Tòa nhà phía trước
-
里边儿的房间 /Lǐbianr de fángjiān/: Căn phòng bên trong.
-
前边儿的同学 /Qiánbianr de tóngxué/: Bạn học phía trước.
Khi phương vị từ làm trung tâm ngữ thì phía trước không dùng 的. Công thức:
Danh từ + phương vị từ.
Ví dụ:
-
教室里边 /Jiàoshì lǐbian/: Bên trong căn phòng.
-
学校外边 /Xuéxiào wàibian/: Bên ngoài trường học.
-
邮局东边 /Yóujú dōngbian/: Phía đông bưu điện.
Khi các phương vị từ như 里边 và 上边 đứng sau danh từ thì có thể tồn tại ở dạng đơn âm tiết.
Ví dụ:
-
房子里有很多人。/Fángzǐ li yǒu hěnduō rén./: Trong phòng có rất nhiều người.
-
桌子上有很多书。/Zhuōzǐ shàng yǒu hěnduō shū./: Trên bàn có rất nhiều sách.
Phía sau tên nước và tên địa phương không dùng 里.
Ví dụ: 不能说 (Không thể nói): 在中国里
4.2. Ngữ pháp biểu đạt sự tồn tại
(1) 在 biểu đạt phương vị và nơi chốn. Cấu trúc:
Danh từ (người/sự vật) + 在 + Phương vị từ/Từ chỉ địa điểm
Ví dụ:
Danh từ |
在 |
Phương vị từ/ từ chỉ nơi chốn |
邮局 (Bưu điện) |
在 (ở) |
东边 (hướng đông) |
食堂 (Nhà ăn) |
在 (ở) |
那边 (Bên kia) |
玛丽 (Mary) |
在 (ở) |
教室里 (边) (Trong phòng) |
(2) 有 biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật. Công thức:
Phương vị từ chỉ nơi chốn + 有/没有 + Danh từ (Biểu thị sự tồn tại của người hoặc vật)
Ví dụ:
Phương vị từ chỉ nơi chốn |
(没) 有 |
Danh từ |
学校里边 (Bên trong trường học) |
有 (có) |
一个邮局 (Một cái bưu điện) |
邮局旁边 (Bên cạnh bưu điện) |
有 (có) |
一个商店 (Một cái cửa hàng) |
门前 (Trước cửa) |
有 (có) |
很多自行车 (rất nhiều xe đạp) |
我的宿舍里 (Trong ký túc xá của tôi) |
没有 (không có) |
电话 (điện thoại) |
(3) Để chỉ rõ người, vật ở một nơi nào đó ta sử dụng cấu trúc:
Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn + 是 + Danh từ
Ví dụ:
Phương vị từ/từ chỉ nơi chốn |
是 |
Danh từ |
这个包里 (Trong chiếc túi này) |
是 (là) |
什么东西?(Đồ gì?) |
那个包里 (trong chiếc túi kia) |
是 (là) |
书和词典 (Sách và từ điển) |
玛丽前边 (Phía trước Mary) |
是 (là) |
麦克 (Mike) |
4.3. Giới từ “离”、 “从”、“住”
Các giới từ như 离、从、住 đều có thể kết hợp với từ chỉ nơi chốn để đặt trước động từ làm trạng ngữ biểu thị địa điểm, nơi xuất phát, phương hướng của động tác.
Cấu trúc biểu thị cự ly: 离 + Từ chỉ địa điểm. |
|
Cấu trúc biểu thị điểm xuất phát: 从+ phương vị từ/Từ chỉ thời gian |
|
Cấu trúc biểu thị phương hướng: 住+ phương vị từ/ từ chỉ địa điểm |
|
5. Ngữ âm
Động từ 有, 是 biểu thị sự tồn tại nên cần phải đọc nhẹ giọng.
Ví dụ 1:
-
A: 学校里边有’邮局吗?/Xuéxiào lǐbian yǒu’ yóujú ma?/: Trong trường học có bưu điện không?
-
B: 学校里边有邮局。/Xuéxiào lǐbian yǒu yóujú./: Trong trường học có bưu điện.
Ví dụ 2:
-
A: 宿舍楼东边儿是什么地方?/Sùshè lóu dōngbianr shì shénme dìfang?/: Hướng đông toà ký xúc xá là chỗ nào?
-
B: 宿舍楼东边儿是一个足球场。/Sùshè lóu dōngbianr shì yí ge zúqiúchǎng./: Phía đông toà ký túc xá là sân bóng.
6. Bài tập
Trên đây là tất tần tật kiến thức vô cùng quan trọng trong giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 23. Mong rằng, với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn có thể ôn tập được những kiến thức tiếng Trung quan trọng.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Cách quy đổi điểm Aptis sang TOEIC và một số chứng chỉ tiếng Anh khác
Yêu cầu và mẫu Aptis Speaking Part 2 kèm đáp án chi tiết
Học giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 24: 我想学太极拳。 (Tôi muốn học Thái Cực quyền.)
Học Giáo trình Hán ngữ quyển 2 bài 22: 我打算请老师教我京剧 (Tôi định mời giáo viên dạy tôi Kinh kịch)
Tên các ngày lễ Trung Quốc và Việt Nam bằng tiếng Trung
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!