Tìm kiếm bài viết học tập
Email tiếng Trung là gì? Cách viết Email bằng tiếng Trung chi tiết
Email là phương thức trao đổi thông tin, tin nhắn, là công cụ được dùng nhiều trong công việc. Vậy Email tiếng Trung là gì? Làm thế nào để viết được Email bằng tiếng Trung chuẩn chỉnh? Theo dõi bài viết để được PREP giải đáp chi tiết nhé!
I. Email tiếng Trung là gì?
Email tiếng Trung là 电子邮箱, phiên âm /diànzǐ yóuxiāng/, là phương thức trao đổi tin nhắn, thông điệp chứa nội dung giữa những người sử dụng thiết bị điện tử. Email thường được dùng nhiều trong công việc, học tập, mang tính chất thông báo thông tin quan trọng như tuyển dụng, thi cử,...
II. Cấu trúc Email trong tiếng Trung chi tiết
Hiện nay, gửi Email đã không còn xa lạ với những xã hội hiện đại, thường dùng khi đi phỏng vấn, xin phép, thông báo, nộp CV xin việc tiếng Trung... Nhưng, để viết một Email bằng tiếng Trung đúng cách thì phải làm thế nào? Muốn vậy, bạn cần chú ý đến những phần quan trọng sau:
1. Phần đầu: Tới, từ (Chủ thể nhận Email) và Xác định Chủ đề
Trước khi bắt tay vào viết Email bằng tiếng Trung, bạn cần phải xác định đối tượng gửi Email là ai và đặt chủ đề sao cho hợp lý. Bước này sẽ giúp người nhận được thư xác nhận thông tin mà họ sẽ nhận là gì.
Đối tượng nhận Email:
Khi biết rõ đối tượng nhận email là ai thì biết sẽ biết xưng hô phù hợp. Lời đầu tiên trong Email thường là:
尊敬的 /zūnjìng de/ + Tên người nhận hoặc chức danh, chức vụ, địa vị.
Ví dụ: Nếu bạn muốn gửi Email cho thầy Lâm thì có thể viết là 尊敬的林老师 (Thầy Lâm kính mến)
Một số cách xưng hô thường dùng trong Email (mang tính chất trang trọng) Cấu trúc: 尊敬的 + (Họ) Cách xưng hô |
||
尊敬的 |
zūnjìng de |
Kính trọng/ Thân mến |
先生 |
xiānsheng |
Ngài, quý ông, ông |
女士 |
nǚshì |
Quý cô, quý bà |
先生们 |
Xiānshēngmen |
Ngài, các quý ông (số nhiều) |
女士们 |
nǚshìmen |
Quý cô, quý bà |
Xưng hô cụ thể, sang trọng |
||
总经理 |
zǒng jīnglǐ |
Tổng giám đốc |
经理 |
jīnglǐ |
Giám đốc |
老师 |
lǎoshī |
Giáo viên |
Xưng hô Cụ thể, không chính thức |
||
亲爱的 + Tên |
qīnài de |
Thân mến |
敬爱的 |
jìngài de |
Thân mến, kính gửi |
Xưng hô chung chung |
||
致 |
zhì |
To…. |
Một số cách xưng hô ít trang trọng khác |
||
您好 |
nín hǎo |
Chào anh/chị |
你好 |
nǐ hǎo |
Chào bạn |
Chủ đề Email:
Chủ đề Email tiếng Trung tùy thuộc vào nội dung email. Ví dụ như:
-
工作邀请函 /Gōngzuò yāoqǐng hán/: Thư mời nhận việc.
-
求职邮件 /Gōngzuò shēnqǐng diànzǐ yóujiàn/: Email xin việc.
-
孔子学院 奖学金的申请资料 /Kǒngzǐ xuéyuàn jiǎng xué jīn de shēnqǐng zīliào/: Mẫu tài liệu đăng ký học bổng viện Khổng Tử.
2. Nội dung Email
Trong một Email thì phần quan trọng nhất chính là nội dung. Nếu như bạn muốn truyền đạt thông tin đến người khác thì hãy trau dồi cách viết Email tiếng Trung.
Bởi vì mỗi dạng Email không giống nhau nên nội dung cũng sẽ khác nhau. Tham khảo ngay một số ví dụ thực tế mà PREP chia sẻ dưới đây!
Ví dụ: 根据我们的讨论,我希望确认我们将在明天十点召开会议。会议的主题将是营销策略。请您确认是否方便,并告知是否需要其他准备工作。(Căn cứ vào những gì mà chúng ta đã thảo luận, tôi xin xác nhận cuộc họp sẽ diễn ra vào 10 giờ sáng mai. Nội dung chủ yếu bàn về chiến lược Marketing. Vui lòng xác nhận Email.
3. Lời kết
Một bức thư Email tiếng Trung sẽ hay hơn nếu như bạn có lời kết ấn tượng. Hãy tham khảo một số lời kết thư mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!
Tiếng Trung |
Phiên âm |
Nghĩa |
期待您的答复 |
Qīdài nín de dáfù |
Mong nhận được phản hồi từ bạn |
祝您健康 |
Zhù nín jiànkāng |
Chúc bạn/anh/chị sức khỏe |
请保持联络 |
Qǐng bǎochí liánluò |
Luôn giữ liên lạc nhé! |
多谢合作! |
Duō xiè hézuò! |
Cảm ơn bạn đã hợp tác! |
III. Từ vựng tiếng Trung về Email
Để có thể tự tin viết Email tiếng Trung, bạn cần nắm vững một số từ vựng cơ bản sau:
STT |
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
1 |
电子邮箱地址 |
diànzĭ yóuxiāng dìzhĭ |
Địa chỉ Email |
2 |
主题 |
zhŭtí |
Tiêu đề |
3 |
发件人 |
fājiàn rén |
Từ/ Người gửi |
4 |
收件人 |
shōujiàn rén |
Người nhận |
5 |
附件 |
fùjiàn |
Tệp đính kèm |
6 |
待发邮件 |
dāifā yóujiàn |
Hộp thư đi |
7 |
收件箱 |
shōujiàn xiāng |
Hộp thư đến |
8 |
已删除邮件 |
yǐ shānchú yóujiàn |
Hộp thư đã xóa |
9 |
垃圾邮件 |
lājī yóujiàn |
Thư rác |
10 |
抄送 |
Chāosòng |
CC |
11 |
隐式抄送 |
Yǐnshì chāosòng |
BCC |
IV. Mẫu Email bằng tiếng Trung hay
Tham khảo ngay một số mẫu Email tiếng Trung theo chủ đề hay mà PREP muốn bật mí đến bạn dưới đây nhé!
1. Email xin việc
Tiếng Trung:
尊敬的辉先生 - 凤凰公司市场团队经理,
您好!
我是阮明英,毕业于商业大学市场营销专业。
我通过招聘网站了解到贵公司正在招聘创意内容专员的职位。虽然我刚刚毕业,但在阅读了职位描述和相关要求后,我认为自己非常适合这个岗位。在整个学习和实习过程中,我积累了许多相关知识和技能,同时也培养了不断学习的精神。我相信这些经验能帮助我很好地满足贵公司的需求。
在商业大学学习期间,我特别注重实践学习,并参与了多个与数字平台创意内容相关的项目。
我对贵公司的使命和核心价值观深感钦佩,且我坚信,凭借我的热情、创造力以及良好的团队合作能力,我能够为凤凰公司的发展贡献力量。希望能有机会与贵公司面对面交流,让我能更详细地阐述我的能力和动机。
附上我的简历,供您参考。
感谢您阅读我的邮件,期待能尽快收到贵公司的回复。
此致
敬礼
Phiên âm
Zūnjìng de Huī xiānshēng - Fènghuáng gōngsī shìchǎng tuánduì jīnglǐ,
nín hǎo!
Wǒ shì Ruǎn Míngyīng, bìyè yú Shāngyè Dàxué Shìchǎng yíngxiāo zhuānyè.
Wǒ tōngguò zhāopìn wǎngzhàn liǎojiě dào guì gōngsī zhèngzài zhāopìn chuàngyì nèiróng zhuānyuán de zhíwèi. Suīrán wǒ gānggāng bìyè, dàn zài yuèdú le zhíwèi miáoshù hé xiāngguān yāoqiú hòu, wǒ rènwéi zìjǐ fēicháng shìhé zhège gǎngwèi. Zài zhěng ge xuéxí hé shíxí guòchéng zhōng, wǒ jīlěi le xǔduō xiāngguān zhīshi hé jìnéng, tóngshí yě péiyǎng le búduàn xuéxí de jīngshén. Wǒ xiāngxìn zhèxiē jīngyàn néng bāngzhù wǒ hěn hǎo de mǎnzú guì gōngsī de xūqiú.
Zài Shāngyè Dàxué xuéxí qījiān, wǒ tèbié zhùzhòng shíjiàn xuéxí, bìng cānyù le duō ge yǔ shùzì píngtái chuàngyì nèiróng xiāngguān de xiàngmù.
Wǒ duì guì gōngsī de shǐmìng hé héxīn jiàzhíguān shēn gǎn qīnpèi, qiě wǒ jiānxìn, píngjiè wǒ de rèqíng, chuàngzào lì yǐjí liánghǎo de tuánduì hézuò nénglì, wǒ nénggòu wèi Fènghuáng gōngsī de fāzhǎn gòngxiàn lìliàng. Xīwàng néng yǒu jīhuì yǔ guì gōngsī miànduìmiàn jiāoliú, ràng wǒ néng gèng xiángxì de chǎnshù wǒ de nénglì hé dòngjī.
Fù shàng wǒ de jiǎnlì, gōng nín cānkǎo.
Gǎnxiè nín yuèdú wǒ de yóujiàn, qīdài néng jǐnkuài shōu dào guì gōngsī de huífù.
Cǐzhì
jìnglǐ
Dịch:
Kính gửi anh Huy - Quản lý team Marketing, Công ty Phượng Hoàng,
Em là Nguyễn Minh Anh - Cử nhân tốt nghiệp ngành Marketing tại Đại học Thương mại.
Em có đọc được thông tin tuyển dụng vị trí Nhân viên sáng tạo nội dung của quý công ty trên các trang tuyển dụng. Dù mới ra trường nhưng sau khi đọc bản mô tả công việc và các yêu cầu liên quan, em nhận thấy mình có thể là ứng viên phù hợp. Trong suốt thời gian học tập và thực tập, em đã tích lũy được nhiều kiến thức và kỹ năng liên quan, cùng với đó là một tinh thần học hỏi không ngừng. Em tin rằng những điều này sẽ giúp em đáp ứng tốt nhu cầu của công ty.
Trong thời gian học tại Đại học Thương mại, em đã chú trọng việc học thực hành và tham gia vào nhiều dự án liên quan đến công việc Sáng tạo nội dung trên nền tảng số.
Em rất ấn tượng với sứ mệnh và giá trị cốt lõi của quý công ty . Em tin rằng với tinh thần nhiệt huyết, sự sáng tạo và khả năng làm việc nhóm hiệu quả, em sẽ có thể đóng góp cho sự phát triển chung của Công ty Phượng Hoàng. Rất mong có cơ hội được gặp và trao đổi trực tiếp với quý công ty để em có thể trình bày rõ hơn về khả năng và động lực của mình.
Em xin gửi kèm CV xin việc của mình để anh/chị có thể biết thêm thông tin.
Cám ơn anh đã xem xét email của em, rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty ạ.
Trân trọng.
2. Email nhận việc
尊敬的王经理,
非常感谢您给予我营销员的机会。我非常荣幸能加入贵公司,并期待与您的团队一起合作。经过慎重考虑,我决定接受您提供的职位,并将按约定时间开始工作。我会努力发挥自己的专长,贡献我的力量。
再次感谢您对我的信任,我期待与贵公司及团队的合作。
祝工作顺利,期待尽快与您见面!
此致
敬礼,
小明
Phiên âm:
Zūnjìng de Wáng jīnglǐ,
Fēicháng gǎnxiè nín jǐyǔ wǒ yíngxiāo yuán de jīhuì. Wǒ fēicháng róngxìng néng jiārù guì gōngsī, bìng qīdài yǔ nín de tuánduì yìqǐ hézuò. Jīngguò shèn chóng kǎolǜ, wǒ juédìng jiēshòu nín tígōng de zhíwèi, bìng jiāng àn yuēdìng shíjiān kāishǐ gōngzuò. Wǒ huì nǔlì fāhuī zìjǐ de zhuāncháng, gòngxiàn wǒ de lìliàng.
Zàicì gǎnxiè nín duì wǒ de xìnrèn, wǒ qīdài yǔ guì gōngsī jí tuánduì de hézuò.
Zhù gōngzuò shùnlì, qīdài jǐnkuài yǔ nín jiànmiàn!
Cǐzhì
jìnglǐ,
Xiǎomíng
Nghĩa:
Kính gửi quản lý Vương,
Cảm ơn anh rất nhiều vì đã trao cơ hội làm việc ở vị trí Nhân viên tiếp thị tại công ty. Tôi rất vinh dự khi được gia nhập vào công ty và mong chờ được làm việc cùng đội ngũ của anh/chị. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, tôi quyết định nhận công việc và sẽ bắt đầu làm việc vào ngày theo thỏa thuận. Tôi sẽ cố gắng hết sức để phát huy khả năng và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
Một lần nữa cảm ơn anh/chị đã tin tưởng tôi, tôi mong sớm được gặp anh/chị và làm việc cùng công ty.
Chúc công việc của anh/chị suôn sẻ, và tôi mong chờ ngày gặp lại!
Trân trọng,
Tiểu Minh
3. Email cảm ơn
Tiếng Trung:
亲爱的小玲,
我是梅英。写这封邮件是想向你表达我深深的感谢,感谢你在这次座谈会中给予我的热心帮助。正因为有你的支持和其他人的协助,我才能顺利完成并提交给学术顾问的报告。
再次感谢你的帮助,祝你有一个愉快的一天!
此致
敬礼,
麦英
Phiên âm
Qīn'ài de Xiǎolíng,
Wǒ shì Méiyīng. Xiě zhè fēng yóujiàn shì xiǎng xiàng nǐ biǎodá wǒ shēn shēn de gǎnxiè, gǎnxiè nǐ zài zhè cì zuòtán huì zhōng jǐyǔ wǒ de rèxīn bāngzhù. Zhèng yīnwèi yǒu nǐ de zhīchí hé qítā rén de xiézhù, wǒ cáinéng shùnlì wánchéng bìng tíjiāo gěi xuéshù gùwèn de bàogào.
Zàicì gǎnxiè nǐ de bāngzhù, zhù nǐ yǒu yí ge yúkuài de yì tiān!
Cǐzhì
jìnglǐ,
Méiyīng
Dịch:
Tiểu Linh thân mến,
Mình là Mai Anh đây. Mình viết Email này muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn vì đã hỗ trợ mình nhiệt tình trong buổi talkshow. Nhờ sự giúp đỡ của bạn và những người khác mà mình đã hoàn thành tốt bản báo cáo gửi lên cố vấn học tập.
Một lần nữa mình xin cảm ơn bạn rất nhiều. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Thân mến,
Mai Anh.
Tham khảo thêm bài viết:
4. Email xin nghỉ phép
周经理:
今天早上起床后我觉得身体不太好,头疼,发烧,吃了两片药后仍没有减轻。我想我感冒了,需要休息一天。特侧向您告知并望批准。
谢谢!
河内:2024年11月2日
小明。
Phiên âm:
Zhōu jīnglǐ:
Jīntiān zǎoshang qǐchuáng hòu wǒ juéde shēntǐ bú tài hǎo, tóuténg, fāshāo, chī le liǎng piàn yào hòu réng méiyǒu jiǎnqīng. Wǒ xiǎng wǒ gǎnmào le, xūyào xiūxi yì tiān. Tè cè xiàng nín gàozhī bìng wàng pīzhǔn.
Xièxie!
Hénèi: 2024 Nián 11 yuè 2 rì
Xiǎomíng.
Nghĩa:
Quản lý Châu:
Hôm nay sau khi thức dậy, em cảm thấy trong người không khỏe, đau đầu, sốt, uống 2 viên thuốc cũng không thấy đỡ. Em nghĩ em bị cảm cúm rồi, nên muốn nghỉ ngơi 1 ngày. Mong sếp phê duyệt giúp em với ạ.
Em cảm ơn!
Hà Nội: Ngày 2/11/2024
Tiểu Minh.
Tham khảo thêm về bài viết:
5. Email thông báo về cuộc họp
Tiếng Trung:
发送给M&C部门,
你们那边一切还好吗?我写这封信是为了通知你们我们下周三(2024年12月2日)将举行的会议。
此次会议的目的是讨论和计划公司周年庆典活动。以下是会议的具体安排:
日期:2024年12月2日,星期三
时间:上午9点
地点:四楼会议室
由于这次会议非常重要,我希望大家都能出席。请通过回复此邮件确认参加。
谢谢大家!
此致
敬礼,
秋河
Phiên âm:
Fāsòng gěi M&C bùmén,
Nǐmen nà biān yíqiè hái hǎo ma? Wǒ xiě zhè fēng xìn shì wèile tōngzhī nǐmen wǒmen xià zhōusān (2024 nián 12 yuè 2 rì) jiāng jǔxíng de huìyì.
Cǐ cì huìyì de mùdì shì tǎolùn hé jìhuà gōngsī zhōunián qìng huódòng. Yǐxià shì huìyì de jùtǐ ānpái:
Rìqī: 2024 Nián 12 yuè 2 rì, xīngqísān
Shíjiān: Shàngwǔ 9 diǎn
Dìdiǎn: Sì lóu huìyì shì
Yóuyú zhè cì huìyì fēicháng zhòngyào, wǒ xīwàng dàjiā dōu néng chūxí. Qǐng tōngguò huífù cǐ yóujiàn quèrèn cānjiā.
Xièxie dàjiā!
Cǐzhì
Qiūhé
Nghĩa:
Gửi phòng M&C,
Mọi việc bên các bạn vẫn ổn chứ? Tôi viết thư này để thông báo với các bạn về buổi họp của chúng ta diễn ra vào thứ Tư tới (2 tháng 12, năm 2024).
Mục đích của buổi họp này là thảo luận và lên kế hoạch cho sự kiện sinh nhật công ty. Xin gửi các bạn chi tiết về buổi họp như sau.
Ngày: Thứ Tư, ngày 2 tháng 11, năm 2024
Giờ: 9h sáng
Địa điểm: Phòng họp tầng 4
Vì cuộc họp này quan trọng, tôi mong muốn tất cả các bạn đều có mặt. Xác nhận tham dự bằng cách phản hồi email này.
Cảm ơn các bạn!
Trân trọng,
Thu Hà.
6. Email phàn nàn về chất lượng dịch vụ
Tiếng Trung:
尊敬的餐厅经理,
我写信是为了表达我对贵餐厅服务质量的失望,顾客ID:0123456789。
在我最近一次光临时,我点了牛排和一杯红酒。不幸的是,牛排和红酒都被端上来时完全冷掉了。尽管我一直是贵餐厅的常客,但这次的体验令我非常失望。
我敦促您尽快解决这些问题,并采取措施改进服务质量,确保此类问题不再发生。我非常重视在贵餐厅的用餐体验,并希望在未来能看到积极的改进。
此致
敬礼,
梅西
Phiên âm:
Zūnjìng de cāntīng jīnglǐ,
Wǒ xiě xìn shì wèile biǎodá wǒ duì guì cāntīng fúwù zhìliàng de shīwàng, gùkè ID: 0123456789.
Zài wǒ zuìjìn yícì guānglín shí, wǒ diǎn le niúpái hé yìbēi hóngjiǔ. Búxìng de shì, niúpái hé hóngjiǔ dōu bèi duān shànglái shí wánquán lěng diào le. Jǐnguǎn wǒ yìzhí shì guì cāntīng de chángkè, dàn zhè cì de tǐyàn lìng wǒ fēicháng shīwàng.
Wǒ dūncù nín jǐnkuài jiějué zhèxiē wèntí, bìng cǎiqǔ cuòshī gǎijìn fúwù zhìliàng, quèbǎo cǐ lèi wèntí bú zài fāshēng. Wǒ fēicháng zhòngshì zài guì cāntīng de yòngcān tǐyàn, bìng xīwàng zài wèilái néng kàn dào jījí de gǎijìn.
Cǐzhì
Méixī
Nghĩa:
Kính gửi Giám đốc nhà hàng,
Tôi viết thư này để bày tỏ sự thất vọng của tôi với chất lượng dịch vụ tại nhà hàng của bạn, ID khách hàng: 0123456789.
Trong lần ghé thăm gần đây nhất, tôi gọi món bít-tết và một ly rượu vang đỏ. Thật không may, cả bít tết và rượu đều lạnh hoàn toàn khi được phục vụ. Mặc dù tôi là khách hàng thường xuyên của nhà hàng bạn nhưng trải nghiệm này rất đáng thất vọng.
Tôi hy vọng bạn có thể giải quyết những vấn đề này càng sớm càng tốt và thực hiện các bước để cải thiện chất lượng dịch vụ của mình cũng như đảm bảo rằng loại sự cố này không xảy ra nữa. Tôi đánh giá cao trải nghiệm ăn uống của mình tại nhà hàng của bạn và hy vọng sẽ thấy những cải thiện tích cực trong tương lai.
Thân mến
Mai Tây
7. Email yêu cầu hoàn tiền
Tiếng Trung:
尊敬的兴先生,
我写信是为了投诉在2024年2月15日,我在贵店遭遇的糟糕客户服务。
那天,我到贵店打算购买一台新的笔记本电脑。我希望购买一台轻便且电池续航长的笔记本电脑。我与贵店的一名销售员进行了交流,他向我推荐了戴尔XPS 13。我告诉他我有一个节省预算的需求,他向我保证,戴尔XPS13是该价位内最好的选择。
因此,我决定购买戴尔XPS13。开机使用后,我非常失望地发现其电池续航仅为3小时。这不仅没有达到我的预期,也与销售员所承诺的完全不符。
第二天,我将笔记本电脑带回贵店要求退货。销售员拒绝了我的退货请求,并表示我只能换成另一台笔记本电脑。
我对贵店的客户服务感到非常失望。我感觉自己被销售员误导了,并且没有得到公平的退款处理。
我要求全额退还戴尔XPS13的费用。我也愿意将笔记本电脑换成其他电池续航更长的型号。
希望尽快收到您的回复。
此致
敬礼,
麦克
Phiên âm:
Zūnjìng de xìng xiānshēng,
Wǒ xiě xìn shì wèile tóusù zài 2024 nián 2 yuè 15 rì, wǒ zài guì diàn zāoyù de zāogāo kèhù fúwù.
Nèitiān, wǒ dào guì diàn dǎsuàn gòumǎi yī táixīn de bǐjìběn diànnǎo. Wǒ xīwàng gòumǎi yī tái qīngbiàn qiě diànchí xùháng zhǎng de bǐjìběn diànnǎo. Wǒ yǔ guì diàn de yī míng xiāoshòu yuán jìnxíngle jiāoliú, tā xiàng wǒ tuījiànle Dài'ěr XPS 13. Wǒ gàosù tā wǒ yǒu yí ge jiéshěng yùsuàn de xūqiú, tā xiàng wǒ bǎozhèng, Dài'ěr XPS13 shì gāi jiàwèi nèi zuì hǎo de xuǎnzé.
Yīncǐ, wǒ juédìng gòumǎi Dài'ěr XPS13. Kāijī shǐyòng hòu, wǒ fēicháng shīwàng de fāxiàn qí diànchí xùháng jǐn wéi 3 xiǎoshí. Zhè bùjǐn méiyǒu dádào wǒ de yùqí, yě yǔ xiāoshòu yuán suǒ chéngnuò de wánquán bù fú.
Dì èr tiān, wǒ jiāng bǐjìběn diànnǎo dài huí guì diàn yāoqiú tuìhuò. Xiāoshòu yuán jùjué le wǒ de tuìhuò qǐngqiú, bìng biǎoshì wǒ zhǐ néng huàn chéng lìng yì tái bǐjìběn diànnǎo.
Wǒ duì guì diàn de kèhù fúwù gǎndào fēicháng shīwàng. Wǒ gǎnjué zìjǐ bèi xiāoshòu yuán wùdǎo le, bìngqiě méiyǒu dédào gōngpíng de tuì kuǎn chǔlǐ.
Wǒ yāoqiú quán é tuìhuán Dài'ěr XPS13 de fèiyòng. Wǒ yě yuànyì jiāng bǐjìběn diànnǎo huàn chéng qítā diànchí xùháng gèng chá ng de xínghào.
Xīwàng jǐnkuài shōu dào nín de huífù.
Cǐzhì
jìnglǐ,
Màikè
Nghĩa:
Gửi anh Hưng,
Tôi viết thư này để phàn nàn về dịch vụ khách hàng kém mà tôi nhận được tại cửa hàng của bạn vào ngày 15 tháng 2 năm 2024.
Tôi đã đến cửa hàng của bạn để mua một chiếc máy tính xách tay mới. Tôi muốn mua một chiếc máy tính xách tay nhẹ và có thời lượng pin dài. Tôi đã trao đổi với một nhân viên bán hàng tại cửa hàng của bạn, người đã giới thiệu Dell XPS 13. Tôi nói với anh ấy rằng tôi đang có ngân sách tiết kiệm và anh ấy đảm bảo với tôi rằng Dell XPS 13 là máy tính xách tay tốt nhất trong tầm giá.
Cho nên, tôi đã quyết định mua latop Dell XPS 13. Khi bật lên và sử dụng, tôi thất vọng khi thấy thời lượng pin chỉ có 3 tiếng. Đây không phải là điều tôi mong đợi và cũng không phải là điều mà nhân viên bán hàng đã nói với tôi.
Tôi đã mang máy tính xách tay trở lại cửa hàng của bạn vào ngày hôm sau và yêu cầu trả lại. Nhân viên bán hàng từ chối trả lại và nói với tôi rằng tôi chỉ có thể đổi nó lấy một chiếc máy tính xách tay khác.
Tôi rất thất vọng với dịch vụ khách hàng mà tôi nhận được tại cửa hàng của bạn. Tôi cảm thấy rằng mình đã bị người bán hàng lừa dối và tôi không được hoàn lại tiền một cách công bằng.
Tôi mong muốn yêu cầu hoàn lại tiền đầy đủ cho Dell XPS 13. Tôi cũng sẵn sàng đổi máy tính xách tay lấy một mẫu khác có thời lượng pin dài hơn.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Trân trọng,
8. Email xin lỗi
Tiếng Trung:
尊敬的梅玲,
我们对您的订单因运输问题导致的延误深感抱歉。我们已对该问题进行了调查,并与运输合作伙伴一起处理,找到了最合适的解决方案。
我们将采取必要的措施,确保您的下一次订单能够顺利且按时送达。
如果您有任何其他问题,欢迎随时与我们联系。我们将随时为您提供帮助,并确保您的问题得到满意解决。
再次为给您带来的不便深表歉意。
此致
敬礼,
德英 - 客户服务部经理
Phiên âm:
Zūnjìng de Méilǐng,
Wǒmen duì nín de dìngdān yīn yùnshū wèntí dǎozhì de yánwù shēn gǎn bàoqiàn. Wǒmen yǐ duì gāi wèntí jìnxíng le diàochá, bìng yǔ yùnshū hézuò huǒbàn yìqǐ chǔlǐ, zhǎodào le zuì héshì de jiějué fāng'àn.
Wǒmen jiāng cǎiqǔ bìyào de cuòshī, quèbǎo nín de xià yí cì dìngdān nénggòu shùnlì qiě ànshí sòng dá.
Rúguǒ nín yǒu rènhé qítā wèntí, huānyíng suíshí yǔ wǒmen liánxì. Wǒmen jiāng suíshí wèi nín tígōng bāngzhù, bìng quèbǎo nín de wèntí dédào mǎnyì jiějué.
Zàicì wèi gěi nín dài lái de bùbiàn shēn biǎo qiànyì.
Cǐzhì
jìnglǐ,
Déyīng - kèhù fúwù bù jīnglǐ
Nghĩa:
Xin chào Mai Linh,
Chúng tôi xin gửi lời xin lỗi sâu sắc về sự cố vận chuyển gây ra sự chậm trễ cho đơn hàng của bạn. Chúng tôi đã tiến hành điều tra và giải quyết sự cố với đối tác vận chuyển để đi đến giải pháp hợp lý nhất.
Chúng tôi cũng sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng việc vận chuyển đơn hàng tiếp theo của bạn diễn ra một cách trơn tru và đúng thời gian.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn và đảm bảo rằng mọi vấn đề sẽ được giải quyết một cách hài lòng.
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành xin lỗi về sự bất tiện này.
Trân trọng,
Đức Anh - Giám đốc bộ phận chăm sóc khách hàng.
Tham khảo thêm bài viết:
Trên đây là những lý giải chi tiết về Email tiếng Trung là gì cũng như hướng dẫn về cách viết Email bằng tiếng Trung đúng chuẩn. Mong rằng, những kiến thức mà bài viết chia sẻ hữu ích cho những ai quan tâm, tìm hiểu.
Bình luận
Tìm kiếm bài viết học tập
Có thể bạn quan tâm
Học tiếng Trung theo Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 12: 你在哪儿学习汉语?(Bạn học tiếng Hán ở đâu?)
Học giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 11: 我们都是留学生。(Chúng tôi đều là du học sinh.)
Học tiếng Trung Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Bài 10: 他住哪儿?(Anh ấy đang sống ở đâu?)
Phân tích cấu tạo từ trong tiếng Trung chi tiết
Luyện viết các đoạn văn về cuộc sống nông thôn bằng tiếng Trung hay
Đăng ký tư vấn lộ trình học
Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!