Tìm kiếm bài viết học tập

Cách viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung thông dụng

Bạn đã biết cách viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung hay chưa? Nếu chưa, hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP hướng dẫn chi tiết về cấu trúc và cách viết đơn bằng tiếng Trung đúng chuẩn nhé!

viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng trung
viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng trung

I. Cấu trúc đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung

Để có thể viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung đúng chuẩn, bạn cần nắm được cấu trúc, thông tin trên mẫu đơn, cụ thể:

Tiêu đề

请假条 /Qǐngjià tiáo/: Mẫu đơn xin nghỉ học.

Lời chào

尊敬的 /Zūnzhìng de/ ) - Kính gửi

Thông tin về học sinh

我是的: Wǒ shì de  

(Tôi là học sinh lớp tên

Lý do nghỉ học

因 /Yīn ) .

Thời gian nghỉ học

需要请假 。** /Xūyào qǐngjià ./ - Cần xin nghỉ học trong khoảng thời gian .

Lời kết

特此申请,望批准。 /Tècǐ shēnqǐng, wàng pīzhǔn./: Kính mong thầy cô xem xét và chấp nhận.

Ký tên

此致/Cǐzhì/

敬礼/Jìnglǐ/

Cấu trúc đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung
Cấu trúc đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung

II. Từ vựng thông dụng khi viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung

Nếu muốn viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung, trước hết, bạn cần tích lũy đủ vốn từ vựng cần thiết mà PREP đã chia sẻ dưới bảng sau:

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

尊敬的老师

Zūnjìng de lǎoshī

Kính thư thầy/cô, kính gửi thầy/cô

2

学生

xuésheng

Học sinh

3

身体原因

shēntǐ yuányīn

Lý do sức khỏe, các vấn đề về sức khỏe

4

事假

shìjià

Nghỉ phép

5

具体情况

jùtǐ qíngkuàng

Tình hình cụ thể

6

医生诊断

yīshēng zhěnduàn

Bác sĩ chẩn đoán

7

休息

xiūxi

Nghỉ ngơi

8

照顾

zhàogù

Chăm sóc

9

学习任务

xuéxí rènwù

Nhiệm vụ học hành

10

学习进度

xuéxí jìndù

Tiến độ học tập

11

批准 

pīzhǔn

Phê chuẩn, duyệt, thông qua

12

返校

fǎn xiào

Trở lại trường

13

继续努力学习

jìxù nǔlì xuéxí

Tiếp tục chăm chỉ học tập

14

感谢 

gǎnxiè

Cảm ơn

15

理解

lǐjiě

Hiểu 

16

支持

zhīchí

Giúp đỡ

17

此致

cǐzhì

Trân trọng

18

敬礼

jìnglǐ

Kính thư, thân ái

III. Mẫu đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung

Dưới đây là 2 mẫu viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung mà bạn có thể tham khảo!

1. Mẫu đơn 1

Tiếng Trung:

请假条

尊敬的张老师

您好!

我是您班上的学生,梅英。很抱歉,我因身体原因需要申请于2023年6月20日至6月22日共3天的事假。

具体情况如下:

我最近一直有些身体不好,经医生诊断,需要休息几天以利恢复。我已安排好家人照顾我,并会在假期内及时完成学习任务,确保不会影响我的学习进度。

希望您能批准我的请假申请。我会在假期结束后立即返校上课,继续努力学习。再次感谢您的理解和支持。

此致

敬礼

学生:梅英

2023年6月19日

mau-don-xin-nghi-hoc-bang-tieng-trung-1.jpg
Mẫu đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung

Phiên âm: 

Qǐngjià tiáo

Zūnjìng de Zhāng lǎoshī

Nín hǎo!

Wǒ shì nín bān shàng de xuéshēng, Méiyīng. Hěn bàoqiàn, wǒ yīn shēntǐ yuányīn xūyào shēnqǐng yú 2024 nián 6 yuè 20 rì zhì 6 yuè 22 rì gòng 3 tiān de shìjià.

Jùtǐ qíngkuàng rúxià:

Wǒ zuìjìn yīzhí yǒuxiē shēntǐ bù hǎo, jīng yīshēng zhěnduàn, xūyào xiūxí jǐ tiān yǐ lì huīfù. Wǒ yǐ ānpái hǎo jiārén zhàogù wǒ, bìng huì zài jiàqī nèi jíshí wánchéng xuéxí rènwù, quèbǎo bu huì yǐngxiǎng wǒ de xuéxí jìndù.

Xīwàng nín néng pīzhǔn wǒ de qǐngjià shēnqǐng. Wǒ huì zài jià qí jiéshù hòu lìjí fǎn xiào shàngkè, jìxù nǔlì xuéxí. Zàicì gǎnxiè nín de lǐjiě hé zhīchí.

Cǐzhì

Jìnglǐ

Xuéshēng: Méiyīng

Tiếng Trung:

Đơn xin phép nghỉ học

Kính gửi thầy Trương

Chào thầy!

Em là Mai Anh, học sinh lớp của thầy. Thật xin lỗi, vì lý do sức khỏe nên em cần xin nghỉ phép từ ngày 20/6/2024 đến ngày 22/6/2024.

Chi tiết cụ thể:

Gần đây em gặp một số vấn đề sức khỏe không được tốt, được bác sĩ chẩn đoán cần phải nghỉ ngơi mấy ngày để hồi phục. Em đã thu xếp để gia đình chăm sóc và sẽ hoàn thành nhiệm vụ học tập kịp thời để không bị ảnh hưởng đến tiến độ học tập.

Mong thầy có thể duyệt đơn xin nghỉ phép cho em với ạ. Em sẽ quay lại trường học sau khi nghỉ phép và tiếp tục chăm chỉ học tập. Một lần nữa em xin cảm ơn và mong thầy hỗ trợ.

Trân trọng,

Học sinh: Mai Anh.

2. Mẫu đơn 2

Tiếng Trung: 

请假条

尊敬的老师:

您好!我是您班上的学生美丽。由于身体原因,我需要申请于2024年8月6日至8月7日共7天的病假。

具体情况如下:

最近一段时间,我一直有严重的感冒症状,包括发烧、咳嗽和头痛等。经过医生诊治,医生建议我需要在家休息一周左右,才能彻底恢复健康。

在此期间,我会通过网上课程和同学帮助,随时跟上功课进度,确保不会影响学习。我会在假期结束后尽快返校,并努力补回这段时间的学习任务。

我真诚地希望您能批准我的病假申请。我会在假期后全身心投入学习,力争取得优异成绩,回报您的理解和支持。

再次感谢您的关照。

此致

敬礼

学生:美丽

2024年7月31日

mau-don-xin-nghi-hoc-bang-tieng-trung-2.jpg
Viết đơn xin nghỉ học bằng tiếng Trung

Phiên âm:

Qǐngjià tiáo

Zūnjìng de lǎoshī:

Nín hǎo! Wǒ shì nín bān shàng de xuéshēng, Měilì. Yóuyú shēntǐ yuányīn, wǒ xūyào shēnqǐng yú 2024 nián 8 yuè 6 rì zhì 8 yuè 7 rì gòng 7 tiān de bìngjià.

Jùtǐ qíngkuàng rúxià:

Zuìjìn yīduàn shíjiān, wǒ yīzhí yǒu yánzhòng de gǎnmào zhèngzhuàng, bāokuò fāshāo, késòu hé tóutòng děng. Jīngguò yīshēng zhěnzhì, yīshēng jiànyì wǒ xūyào zàijiā xiūxí yīzhōu zuǒyòu, cáinéng chèdǐ huīfù jiànkāng.

Zài cǐ qíjiān, wǒ huì tōngguò wǎngshàng kèchéng hé tóngxué bāngzhù, suíshí gēn shàng gōngkè jìndù, quèbǎo bú huì yǐngxiǎng xuéxí. Wǒ huì zài jià qí jiéshù hòu jǐnkuài fǎn xiào, bìng nǔlì bǔ huí zhè duàn shíjiān de xuéxí rènwù.

Wǒ zhēnchéng de xīwàng nín néng pīzhǔn wǒ de bìngjià shēnqǐng. Wǒ huì zài jiàqī hòu quánshēn xīn tóurù xuéxí, lìzhēng qǔdé yōuyì chéngjī, huíbào nín de lǐjiě hé zhīchí.

Zàicì gǎnxiè nín de guānzhào.

Cǐzhì

jìnglǐ

xuéshēng: Měilì

2024 nián 7 yuè 31 rì

Tiếng Việt:

Đơn xin phép nghỉ học

Kính gửi thầy 

Chào thầy! Em là Mỹ Lệ, học sinh lớp của thầy. Vì lý do sức khỏe nên em xin phép nghỉ học vào ngày 6 - 7/8/2024.

Chi tiết cụ thể:

Dạo gần đây, em có một số triệu chứng cảm nặng như sốt, ho và đau đầu. Sau khi đi khám và được bác sĩ chẩn đoán, em được đề nghỉ nghỉ ngơi ở nhà khoảng 1 tuần để bình phục hoàn toàn.

Trong thời gian này, em sẽ luôn cập nhật tiến độ làm bài tập về nhà thông qua các bài học online và nhờ sự giúp của bạn cùng lớp để đảm bảo không ảnh hưởng đến việc học. Em sẽ quay lại trường sớm nhất sau khi nghỉ phép và cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

Em mong đơn xin nghỉ ốm được thầy phê duyệt ạ. Em sẽ cố gắng học tập chăm chỉ sau khi nghỉ phép và nỗ lực đạt kết quả tốt nhất.

Trân trọng

Học sinh: Mỹ Lệ

Tham khảo thêm bài viết:

Như vậy, PREP đã hướng dẫn chi tiết cách viết đơn xin nghỉ bằng tiếng Trung cơ bản. Mong rằng, với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn bổ sung vốn từ vựng, luyện kỹ năng viết chuẩn.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự