Tìm kiếm bài viết học tập

Câu đơn là gì? Các loại câu đơn trong tiếng Trung quan trọng

Câu đơn trong tiếng Trung là một loại câu đơn giản và cũng là bài học ngữ pháp “vỡ lòng” cho người mới bắt đầu. Vậy câu đơn là gì? Gồm những loại nào? Cách dùng ra sao? Theo dõi bài viết dưới đây để được PREP giải đáp chi tiết và tiếp tục củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Trung nhé!
Câu đơn trong tiếng Trung
Cách dùng 2 loại câu đơn trong tiếng Trung kèm minh họa!

I. Câu đơn trong tiếng Trung là gì?

Câu đơn trong tiếng Hán 单句 /dānjù/ là dạng câu chỉ có một ý, một phân câu. Theo cách lý giải khác, câu đơn là loại câu không có dấu phẩy “,” bởi khi có dấu phẩy thì sẽ tạo ra hai phân câu, tức là câu phức rồi.

Xét về kết cấu, câu đơn trong tiếng Trung có hai loại là câu đơn chủ vị và câu đơn phi chủ vị. Ví dụ:

  • Câu chủ vị: 今天星期一。/Jīntiān xīngqī yī/: Hôm nay là thứ 2.
  • Câu phi chủ vị: 再见!/Zàijiàn!/: Tạm biệt!

Câu đơn trong tiếng Trung là gì?
Câu đơn trong tiếng Trung là gì?

II. Các loại câu đơn trong tiếng Trung

Như đã nói ở trên, câu đơn trong tiếng Trung gồm có 2 loại chính là câu chủ vị và câu phi chủ vị. Cùng PREP tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

1. Câu chủ vị

Câu chủ vị là loại câu do ngữ chủ vị với ngữ khí nhất định tạo thành. Đây cũng là loại câu thông dụng và thường gặp trong giao tiếp tiếng Trung. Trong câu chủ vị gồm có 4 loại chính:

Câu chủ vịÝ nghĩa, cách dùngVí dụ
Câu vị ngữ động từ

Là dạng câu có động từ làm thành phần chính của vị ngữ, dùng để biểu thị động tác, hành vi, tâm lý, sự phát triển, biến hóa,...của chủ ngữ.

Chủ ngữ + (Trạng từ) +  Vị ngữ (động từ)+ Tân ngữ 

  • 小月喝一杯奶茶。/Xiǎo yuè hè yībēi nǎichá./: Tiểu Nguyệt uống một cốc trà sữa.
  • 写汉字。/Tā xiě Hànzì./: Cô ấy viết chữ Hán.
  • 没看这部电影。/Tā méi kàn zhè bù diànyǐng./: Cậu ấy chưa xem bộ phim này.
Câu vị ngữ danh từ

Là dạng câu mà vị ngữ sẽ do danh từ hoặc cụm danh từ đảm nhận, dùng để mô tả thời gian, số lượng, giá cả, đặc tính,...của chủ ngữ).

Chủ ngữ + vị ngữ (danh từ) 

  • 明天晴天。/Míngtiān qíngtiān./: Ngày mai trời nắng.
  • 面条刚做的。/Miàntiáo gāng zuò de./: Mì mới nấu.
  • 明天我生日。/Míngtiān wǒ shēngrì./: Ngày mai sinh nhật tôi.
Câu vị ngữ tính từ

Là dạng câu có tính từ đảm nhận vị trí vị ngữ, dùng để biểu thị tính chất, trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Chủ ngữ + (Phó từ chỉ mức độ) + Vị ngữ (tính từ)

  • 我的妹妹特别可爱。/Wǒ de mèimei tèbié kě'ài./: Em gái tôi vô cùng dễ thương.
  • 我家。/Wǒjiā dà./: Nhà tôi to.
  • 我的钱。/Wǒ de qián duō./: Tiền của tôi nhiều.
Câu vị ngữ chủ vị 

Là loại câu gồm đầy đủ thành phần vị ngữ và chủ ngữ, trong đó vị ngữ là cụm chủ vị, thường là vị ngữ động từ hoặc tính từ tạo thành, dùng để nhấn mạnh hay nói rõ một đối tượng nào đó.

Chủ ngữ 1 + Chủ ngữ 2 + Động từ/tính từ.

  • 小明心情不好。/Xiǎomíng xīnqíng bù hǎo./: Tâm trạng của Tiểu Minh không tốt.
  • 这件事你有没有听过。/Zhè jiàn shì nǐ yǒu méiyǒu tīngguò./: Sự việc này bạn đã nghe qua chưa?

Ví dụ về câu đơn trong tiếng Trung
Ví dụ về câu đơn trong tiếng Trung

2. Câu phi chủ vị

Câu phi chủ vị là dạng câu đơn, cũng chính là câu chủ vị ngữ bỏ hoặc giản lược chủ ngữ mà thôi. Loại câu này thường được dùng trong cả văn nói và văn viết. Khi bạn muốn nói nhanh hoặc tình huống nào gấp rút hay trong văn bản nào đó không có nhiều không gian thì sử dụng loại câu đơn trong tiếng Trung này.

Câu phi chủ vịÝ nghĩa, cách dùngVí dụ
Câu phi chủ vị danh từThường do danh từ hoặc ngữ danh từ cùng với ngữ khí nhất định ở cuối câu tạo thành.
  • 多么好的天啊!/Duōme hǎo de tiān a!/: Một ngày thật đẹp biết bao!
  • (你看!)一条狗。/(Nǐ kàn!) Yītiáo gǒu./: (Cậu nhìn kìa!) Một con chó.
Câu phi chủ vị động từThường do động từ hoặc ngữ động từ với ngữ khí nhất định cuối câu tạo thành.
  • 禁止抽烟! /Jìnzhǐ chōuyān!/: Cấm hút thuốc!
  • 再见!/Zàijiàn!/: Tạm biệt!
  • 啊,出现了! /A, chū xiānle!/: A! Xuất hiện rồi!
Câu phi chủ vị tính từThường do một tính từ hoặc một ngữ tính từ cùng với ngữ khí nhất định ở cuối câu tạo thành.
  • 多好啊!/Duō hǎo a!/: Thật tuyệt vời!
  • 啊,好吧。/A, hǎo ba./: Ừ, được thôi!
Câu phi chủ vị thán từDo thán từ cùng với ngữ khí nhất định ở cuối câu tạo thành.
  • 哎哟(疼)!/Āiyō (téng)!/: Ối (đau).
  • 哎呀!(我的天啊!)/Āiyā! (Wǒ de tiān a!)/: Ái chà!  (Ôi trời ơi!)

Tập đặt câu đơn trong tiếng Trung
Tập đặt câu đơn trong tiếng Trung

III. Bài tập về câu đơn trong tiếng Trung

Để giúp bạn củng cố kiến thức về câu đơn trong tiếng Trung, bạn hãy nhanh chóng làm bài tập vận dụng mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

1. Đề bài

Luyện dịch những câu tiếng Việt sau sang tiếng Trung:

  1.  
    1. Cậu học tiếng Anh chưa?
    2. Con trai của cô ấy rất thông minh.
    3. Anh ấy dạo gần đây rất bận
    4. Sức khỏe của ông ấy tốt.
    5. Sách tiếng Trung  của bạn nhiều thật đấy.
    6. Trong tiết tổng hợp thầy có dạy bạn ngữ pháp không?
    7. Ôi trời ơi! Lại đi học muộn rồi.
    8. Học sinh đã đến đủ chưa? Đến đủ rồi.
    9. Thơm quá!
    10. Ai có thể hoàn thành nhiệm vụ này?

2. Đáp án

  1.  
    1. 你学过英语吗? 
    2. 她的孩子都很聪明。
    3. 他最近很忙。 
    4. 他身体健康。 
    5. 你的中文书真多。
    6. 上综合课的时候老师教你语法吗?
    7. 天啊!又上课迟到了!
    8. 同学们都来了?都来了。
    9. 好香啊!
    10. 谁能完成这个任务?

Như vậy, PREP đã giải đáp tất tần tật kiến thức về câu đơn trong tiếng Trung. Hy vọng, qua bài viết chia sẻ sẽ giúp bạn tiếp tục củng cố ngữ pháp để giao tiếp tốt hơn và dễ dàng chinh phục các kỳ thi HSK với số điểm cao.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự