Tìm kiếm bài viết học tập

So sánh 次 và 遍 trong tiếng Trung chi tiết

Cùng là bổ ngữ động lượng, mang ý nghĩa chỉ số lần trong tiếng Trung nhưng cách dùng của 次 và 遍 vẫn có sự khác biệt. Hãy cùng PREP so sánh điểm giống và phân biệt điểm khác nhau của hai bổ ngữ này ở trong bài viết nhé!

cách dùng 次 và 遍 trong tiếng Trung
cách dùng 次 và 遍 trong tiếng Trung

I. 次 là gì? Cách dùng 次

Nếu muốn phân biệt được 次 và 遍 trong tiếng Trung, trước hết bạn cần học và nắm vững được cách dùng của 次 nhé! 

Trong tiếng Trung,  có phiên âm //, mang ý nghĩa thông dụng là “lần, lượt, chuyến”. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết về cách dùng của từ 次 ở bảng sau nhé!

Cách dùng của từ 次

Giải thích

Ví dụ

Làm lượng từ

Sử dụng cho những tình huống xảy ra nhiều lần.
  • 我来你家吧!/Xià cì wǒ lái nǐ jiā ba!/: Lần sau tôi đến nhà bạn nhé!
  • 我是第一来这里。/wǒ shì dì yí cì lái zhèlǐ./: Đây là lần đầu tiên tôi đến chỗ này.

Làm bổ ngữ chỉ tần suất

Dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó.

Cấu trúc: 

Chủ ngữĐộng từ + 过 + Từ chỉ số đếm + 次 + Tân ngữ

Hoặc

Chủ ngữ + Động từ + 过 + Tân ngữ + Từ chỉ số đếm + 次

Lưu ý: 

  • Khi tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn thì ta có thể đặt bổ ngữ động lượng trước hoặc sau tân ngữ.
  • Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng thì ta phải đặt bổ ngữ động lượng sau tân ngữ.
  • 我们看过三这部电影。/Wǒmen kànguò sān  zhè bù diànyǐng./: Chúng tôi đã từng xem bộ phim này 3 lần rồi.
  • 我们去过北京三。/Wǒmen qùguò Běijīng sān cì./: Chúng tôi từng đi Bắc Kinh 3 lần rồi.
  • 我们找过她三了。/Wǒmen zhǎoguò tā sān le./: Chúng tôi đã tìm thấy cô ấy 3 lần rồi.

Làm danh từ

Mang ý nghĩa là “chỗ trọ dọc đường, nơi nghỉ chân, trạm dừng,...”.
  • 路上有没有旅? /Lùshàng yǒu méiyǒu lǚ cì?/: Trên đường đi có chỗ dừng nghỉ không?
  • 我不喜欢住在途。/wǒ bù xǐhuan zhù zàitú ./: Tôi không thích ở chỗ trọ dọc đường.
Mang ý nghĩa là “thứ tự, thức bậc, loại hạng, chức, vị trí,...”.
  • 按照上次的成绩排定座。/Ànzhào shàng cì de chéngjì pái dìng zuò ./: Dựa vào thành tích lần trước để xếp chỗ ngồi.
  • 我预订的车是D23。/Wǒ yùdìng de chē cì shì D23./: Chuyến xe tôi đặt là D23.

Làm tính từ

Mang ý nghĩa là “kém, tồi, tệ” hoặc “thứ, sau, kế”.
  • 这个产品质量太了。/zhège chǎnpǐn zhì liàng tài cì le./: Chất lượng sản phẩm này quá tệ.
  • 他的人品很。/Tā de rén pǐn hěn ./: Nhân phẩm của anh ta rất tồi.
  • 他是子。/Tā shì zǐ./: Anh ấy là con thứ hai.
cach-dung-ci.jpg
Ví dụ Cách dùng 次

Học thêm một số từ vựng có chứa Hán tự 次 ở bảng sau nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

次品

cìpǐn

thứ phẩm; hàng loại hai

2

次序

cìxù

thứ tự; trình tự; trật tự

3

次数

cìshù

số lần; mức độ; 

4

次毛

cìmáo

lỗi; tệ; kém chất lượng

5

次生

cìshēng

tái sinh; bắt nguồn từ

6

次第

cìdì

thứ tự; trình tự; trật tự

7

次等

cìděng

hạng nhì; hạng thứ

8

次要

cìyào

thứ yếu; không quan trọng

9

次货

cìhuò

thứ phẩm

10

次韵

cìyùn

hoạ vần; nối vần

II. 遍 là gì? Cách dùng 遍

trong tiếng Trung có phiên âm /biàn/, mang ý nghĩa là “số lần, khắp, khắp nơi, lần, lượt, đợt,...” để có thể không bị nhầm lẫn khi sử dụng 2 từ 次 và 遍 thì trước tiên, bạn cần hiểu và sử dụng đúng từ 遍:

Cách dùng 遍

Giải thích

Ví dụ

Làm lượng từ

Diễn tả toàn bộ quá trình của hành động từ đầu đến cuối được thực hiện trong một lần.
  • 他从头到尾看一。/Tā cóngtóudàowěi kàn yí biàn./: Anh ấy xem qua một lần từ đầu đến cuối.
  • 小月问了我三。/Xiǎoyuè wènle wǒ sān biàn./: Tiểu Nguyệt hỏi tôi 3 lần.

Làm động từ

Mang ý nghĩa là “khắp, khắp cả, khắp nơi, toàn, phổ biến
  • 我找了也没找着。/Wǒ zhǎo biàn le yě méi zhǎozháo./: Tôi tìm ở khắp mọi nơi mà cũng không tìm thấy. 
cach-dung-bian.jpg
Ví dụ cách dùng 遍

Học thêm một số từ vựng có chứa Hán tự 遍 ở dưới bảng nhé!

STT

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

1

遍布

biànbù

phân bố; rải rác (khắp nơi)

2

遍及

biànjí

khắp

3

遍地

biàndì

khắp nơi; khắp cả

4

遍身

biànshēn

toàn thân; khắp người

5

遍野

biànyě

khắp đồng

III. So sánh 次 và 遍 trong tiếng Trung

次 và 遍 trong tiếng Trung giống và khác nhau như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

So sánh 次 và 遍 trong tiếng Trung
So sánh 次 và 遍 trong tiếng Trung

1. Giống nhau

Giống nhau: 次 và 遍 là hai động lượng từ thường dùng, dùng để biểu thị số lần hành động xảy ra.

Cấu trúc 1: 

Động từ + Số từ + 次/遍 + Tân ngữ (Không chỉ người)

Ví dụ:

  • 我去过一上海。/Wǒ qùguò yí cì Shànghǎi.= 我去过一上海。/Wǒ qùguò yí biàn Shànghǎi./ (Tôi đi Thượng Hải một lần rồi.)
  • 我坐过几飞机。/Wǒ zuòguò jǐ  fēijī./ = 我坐过几飞机。/Wǒ zuòguò jǐ biàn fēijī./: Tôi đi máy bay hai lần rồi.

Cấu trúc 2:

Động từ + Tân ngữ (Chỉ người) + Số từ + 次/遍

Ví dụ:

  • 今天他打电话找过我几次,我都没理他。/Tiān tā dǎ diànhuà zhǎoguò wǒ jǐ cì, wǒ dōu méi lǐ tā./ = 今天他打电话找过我几遍,我都没理他。(Hôm nay anh ta gọi điện thoại tìm tôi mấy lần, tôi đều không thèm đếm xỉa đến anh ta.)
  • 我喜欢一个男生,约了他几次/遍。/Wǒ xǐhuan yígè nánshēng, yuēle tā jǐ cì/biàn./: Tôi thích một nam sinh, đã hẹn hò với cậu ấy mấy lần rồi.

2. Khác nhau

"次" chỉ số lần hoặc thứ tự. Nó được sử dụng khi đếm số lần một hành động xảy ra mà không quan tâm đến toàn bộ quá trình.

Ví dụ: 这本书我看了三次。/Zhè běn shū wǒ kànle sān cì./: Cuốn sách này tôi đọc 3 lần rồi. (Người đọc có thể chỉ đọc lướt qua, mỗi lần đọc đều không đọc hết.)

"遍" chỉ toàn bộ quá trình từ đầu đến cuối của một hành động. Nó thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh việc hoàn thành trọn vẹn của một hành động.

Ví dụ: 这本书我看了三遍。/Zhè běn shū wǒ kàn le sān biàn./: Cuốn sách này tôi đã đọc 3 lần rồi. (Mỗi lần đọc đều đọc hết từ đầu đến cuối.)

IV. Bài tập so sánh 次 và 遍 trong tiếng Trung

Để có thể ghi nhớ kiến thức về cách dùng 次 và 遍 trong tiếng Trung lâu hơn, PREP chia sẻ một số câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Hãy theo dõi và luyện tập ngay từ bây giờ nhé!

Câu hỏi: Điền 次 hoặc 遍 thích hợp vào chỗ trống

1. 来北京以后,我参观过两……颐和园。

2. 这个星期他进了三……城。

3. 我没听清楚,请你再说一……。

4. 我在学校门口见过一……小王。

5. 那本小说非常好,我看过三……了。

Đáp án: 次 - 次 - 遍 - 次 - 遍

Tham khảo thêm bài viết:

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về cách dùng của 次 và 遍 trong tiếng Trung. Mong rằng, qua những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm vững kiến thức ngữ pháp quan trọng này nhé!

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
CHƯƠNG TRÌNH HỌC
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Luyện đề TOEIC 4 kỹ năng
Phòng luyện viết IELTS PREP AI
Phòng luyện nói IELTS PREP AI
Phòng luyện Hán ngữ
Teacher Bee AI
KẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI
Có thể bạn quan tâm
Công ty cổ phần công nghệ Prep

MSDN: 0109817671.
Địa chỉ liên hệ: Tầng 4 Tòa Vinaconex-34 Đ.Láng, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội.
Địa chỉ kinh doanh: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội.
Trụ sở: SN 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP

Phòng luyện ảo - Trải nghiệm thực tế - Công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899.
Trụ sở: Số nhà 20, ngách 234/35, Đ.Hoàng Quốc Việt, P.Cổ Nhuế 1, Q.Bắc Từ Liêm, TP.Hà Nội.
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp.

CHỨNG NHẬN BỞI