Tìm kiếm bài viết học tập

Chinh phục Hán ngữ qua truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị

Học tập qua những mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị là một phương pháp hay ho mà bạn có thể áp dụng. Với nội dung câu chuyện sinh động, hấp dẫn sẽ thu hút sự quan tâm của người học, đồng thời giúp bạn tiếp nhận kiến thức một cách nhanh chóng, hiệu quả. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ chia sẻ một số bí kíp chinh phục Hán ngữ qua truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị nhé!

truyện thiếu nhi tiếng trung

 Truyện thiếu nhi tiếng Trung

I. Đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung mang đến những lợi ích gì?

Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ khó học nhất thế giới. Bởi vậy, nếu muốn chinh phục được ngoại ngữ này, bạn cần phải xây dựng kế hoạch học tập bài bản, không ngừng tích lũy kiến thức về từ vựngngữ pháp cũng như kết hợp nhiều phương pháp học hiệu quả.

Truyện thiếu nhi tiếng Trung
Truyện thiếu nhi tiếng Trung

Nếu bạn đã cảm thấy nhàm chán với những cách học trên giấy thì hãy thử học Hán ngữ qua truyện thiếu nhi tiếng Trung bởi những lợi ích to lớn ít ai biết như sau:

  • Nội dung ngắn, dễ đọc: Đối tượng hướng đến của những mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung là trẻ con Trung Quốc. Bởi vậy, nếu bạn áp dụng cách học Hán ngữ qua thể loại truyện này sẽ khá dễ học bởi nội dung, cốt truyện ngắn, câu từ đơn giản, thích hợp cho cả những ai mới bắt đầu học tiếng Trung.
  • Giúp tích lũy kiến thức về từ vựng và ngữ pháp: Mỗi khi đọc mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung, bạn sẽ có thể tích lũy cho mình kha khá từ vựng, ngữ pháp. Lý do là bởi nội dung truyện đôi khi xuất hiện một số hoặc nhiều từ vựng cũng như cấu trúc mới. Muốn hiểu được ý nghĩa của truyện thì bạn cần có sự tra cứu. Mỗi lần tra cứu và tích lũy kiến thức, bạn sẽ ghi nhớ một cách chủ động và tự nhiên.
  • Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu: Thông qua quá trình học và nghe truyện thiếu nhi tiếng Trung qua sách hay trên youtube, bạn sẽ có thể rèn luyện và nâng cao kỹ năng đọc hiểu hiệu quả. Điều này giúp ích rất lớn cho những ai đang trong quá trình học và luyện thi HSK.

II. App/web đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung thường dùng

Học tiếng Trung qua truyện thiếu nhi là cách học lý tưởng giúp bạn nâng cao kỹ năng đọc hiểu - nghe hiểu hiệu quả. Sau đây, PREP sẽ bật mí một số app đọc truyện thiếu nhi Trung Quốc hữu ích mà bạn có thể tham khảo và lựa chọn:

1. 西瓜笼绘本

Một app học tiếng Trung giúp bạn nâng cao trình nghe hiểu, đọc hiểu hiệu quả đó là 西瓜笼绘本. Tại đây có cả một kho tàng truyện thiếu nhi tiếng Trung hữu ích được minh họa bằng hình sống động, thú vị. Bạn có thể tải về máy để trải nghiệm luyện nghe và đọc hiểu, nâng cao vốn từ vựng bằng những câu chuyện thú vị, ngôn từ dễ hiểu.

2. Douban Read (豆瓣阅读)

Một trong những app đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị nữa mà bạn có thể tham khảo đó là Douban Read (豆瓣阅读). Ứng dụng này cung cấp cho độc giả rất nhiều thể loại truyện đọc khác nhau. Đặc biệt, nền tảng này đang có những dự án sách Anh - Trung và không ngừng tìm kiếm các dịch giả có trình độ để làm việc cùng.

3. Ximalaya

Một trong những trang web chứa có kho tàng truyện thiếu nhi tiếng Trung hay mà bạn có thể tham khảo đó là Ximalaya. Tại đây có rất nhiều thể loại truyện khác nhau như truyện ngôn tình, truyện thiếu nhi, truyện cười, truyện trinh thám,...

Điều đặc biệt, trang web này tích hợp nghe truyện thiếu nhi tiếng Trung dưới dạng audio. Do đó, nếu bạn đang tìm kiếm trang web để cải thiện kỹ năng nghe hiểu, đọc hiểu tiếng Trung thì Ximalaya chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.

III. Một số cuốn truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị

Nếu bạn đang tìm kiếm bộ sách truyện thiếu nhi tiếng Trung về luyện đọc hiểu và nâng cao vốn từ vựng thì có thể tham khảo một số bộ sách mà PREP chia sẻ dưới đây nhé!

1. 我的第一本爆笑知识漫画书 (Trăm hỏi - trăm đáp)

我的第一本爆笑知识漫画书 là bộ sách truyện tranh thiếu nhi tiếng Trung vô cùng thí vị mà bạn có thể tìm mua. Mỗi nội dung, câu thoại trong truyện thiếu nhi tiếng Trung này đều được minh họa bằng hình ảnh với các nhân vật hài hước, dí dỏm.

Bộ truyện thiếu nhi tiếng Trung "Trăm hỏi trăm đáp"
Bộ truyện thiếu nhi tiếng Trung "Trăm hỏi trăm đáp"

Câu từ trong truyện khá đơn giản, dễ hiểu nên thích hợp cho cả những người mới bắt đầu học tiếng Trung muốn nâng cao kỹ năng đọc hiểu và củng cố vốn từ vựng. Sử dụng bộ truyện thiếu nhi tiếng Trung này, bạn sẽ thấy việc học Hán ngữ không nhàm chán mà vô cùng thú vị.

2. Bộ 100 truyện thiếu nhi tiếng Trung có pinyin

Với những ai đang áp dụng cách học tiếng Trung qua truyện thiếu nhi thì có thể tìm mua bộ 100 truyện thiếu nhi tiếng Trung. Điểm đặc biệt của bộ sách này đó là tất cả những câu chuyện đều có phiên âm pinyin kèm theo để người học luyện phát âm chuẩn xác nhất.

Bộ 100 truyện thiếu nhi tiếng Trung hữu ích
Bộ 100 truyện thiếu nhi tiếng Trung hữu ích

Mỗi một mẩu truyện thiếu nhi bằng tiếng Trung đều có hình ảnh minh họa kèm theo cực kỳ sống động và thú vị. Dung lượng mỗi câu chuyện ngắn, câu từ đơn giản nên cực kỳ dễ học.

IV. Cách học tiếng Trung qua truyện thiếu nhi hiệu quả

So với thể loại truyện ngôn tình Trung Quốc, học Hán ngữ qua truyện thiếu nhi tiếng Trung đơn giản hơn nhiều, phù hợp cho cả những người mới bắt đầu. Vậy làm thế nào để áp dụng phương pháp này hiệu quả nhất? Sau đây PREP sẽ bật mí chi tiết nhé!

  • Kết hợp luyện nghe với đọc hiểu: Đa phần mỗi câu truyện thiếu nhi tiếng Trung đều có video trên youtube hoặc audio trên một số website. Bạn có thể tìm kiếm để luyện nghe theo truyện để nâng cao kỹ năng nghe hiểu tốt nhất.
  • Hệ thống từ vựng, ngữ pháp quan trọng: Khi đọc truyện thiếu nhi tiếng Trung, nếu thấy có xuất hiện từ vựng và ngữ pháp mới hoặc mẫu câu hay thì bạn có thể tra cứu và hệ thống vào cuốn sổ. Theo thời gian, bạn sẽ có thể tạo ra cuốn từ điển tiếng Trung cá nhân hữu ích cho việc học tập của mình.
  • Cố gắng đọc hiểu ngữ cảnh: Đa phần những câu truyện thiếu nhi tiếng Trung đều sử dụng ngôn từ đơn giản, dễ hiểu nên bạn không mất quá nhiều thời gian để đọc hiểu nội dung. Tuy nhiên, với các từ vựng nào chưa hiểu thì trước khi tra cứu, bạn hãy đọc câu trước và sau nó để suy đoán ý nghĩa của từ vựng đó. Cách học này giúp bạn tư duy ngôn ngữ tốt hơn.

V. Một số mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung hay

PREP đã sưu tầm và chọn lọc 3 mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị dưới đây. Hãy nhanh chóng luyện đọc để học nhiều kiến thức mới nhé!

1. 两只小兔子采蘑菇 (Hai chú thỏ con hái nấm)

Đầu tiên, hãy cùng PREP luyện đọc, luyện nghe truyện thiếu nhi tiếng Trung có tựa đề 两只小兔子采蘑菇 (Hai chú thỏ con hái nấm) nhé:

Truyện thiếu nhi tiếng Trung :2 chú thỏ con hái nấm"
Truyện thiếu nhi tiếng Trung "2 chú thỏ con hái nấm"

Tiếng Trung:

兔妈妈有两只兔宝宝,老大叫欢欢,老二叫乐乐,老大勤劳勇敢,老二却非常懒惰

有一日,兔妈妈对两只小兔子说:“你们要学会自己去采蘑菇了,不然等到妈妈年纪大了,你们怎么生活呢!”

说完,带着两只小兔子来到草地上,漫山遍野的蘑菇就像一开的小伞,可爱极了。

乐乐想:“蘑菇这么多,要采到什么时候啊!”

兔妈妈开始干活了,没一会儿功夫,就采到了满满一篮子的蘑菇,两只小兔子也想像妈妈一样,可是它们刚了没一会儿就直喊累,兔妈妈心疼极了,决定不让它们学了。

兔妈妈将鲜美的蘑菇给了两只小兔子,可是欢欢不愿意吃妈妈采来的蘑菇,每日努力的采蘑菇,累的都直不起来了。

一旁的乐乐耻笑欢欢说:“你真是傻,有妈妈为我们摘取食物,还采什么蘑菇,真是有福不会享,自找苦吃。”

欢欢摇了摇头,没有说话,持续采蘑菇。

有一日,兔妈妈被大灰狼吃掉了,没有人再为两只小兔子采蘑菇了,欢欢每日辛勤劳动,采到了许多蘑菇,而乐乐呢?因为懒得劳动而被活活饿死了。

Phiên âm:

Tù māma yǒu liǎng zhī tù bǎobǎo, lǎodà jiào Huānhuan, lǎo èr jiào Lèlè, lǎodà qínláo yǒnggǎn, lǎo èr què fēicháng lǎnduò.

Yǒuyī rì, tù māma duì liǎng zhī xiǎo tùzǐ shuō: “Nǐmen yào xuéhuì zìjǐ qù cǎi mógūle, bùrán děngdào māma niánjì dàle, nǐmen zěnme shēnghuó ne!”

Shuō wán, dài zhe liǎng zhī xiǎo tùzǐ lái dào cǎodì shàng, mànshānbiànyě de mógū jiù xiàng yī bǎ bǎ chēng kāi de xiǎo sǎn, kě’ài jíle.

Lèlè xiǎng: “Mógū zhème duō, yào cǎi dào shénme shíhòu a!”

Tù māma kāishǐ gàn huóle, méi yīhuǐr gōngfū, jiù cǎi dàole mǎnmǎn yī lánzi de mógū, liǎng zhī xiǎo tùzǐ yě xiǎngxiàng māma yīyàng, kěshì tāmen gāng zhāile méi yīhuǐr jiù zhí hǎn lèi, tù māma xīnténg jíle, juédìng bù ràng tāmen xuéle.

Tù māma jiāng xiānměi de mógū gěile liǎng zhī xiǎo tùzǐ, kěshì huān huān bù yuànyì chī māma cǎi lái de mógū, měi rì nǔlì de cǎi mógū, lèi de yāo dōu zhí bù qǐláile.

Yīpáng de Lèlè chǐxiào huānhuan shuō: “Nǐ zhēnshì shǎ, yǒu māma wèi wǒmen zhāi qǔ shíwù, hái cǎi shénme mógū, zhēnshi yǒufú bù huì xiǎng, zì zhǎo kǔ chī.”

Huānhuān yáole yáotóu, méiyǒu shuōhuà, chíxù cǎi mógū.

Yǒuyī rì, tù māma bèi dà huī láng chī diàole, méiyǒu rén zài wèi liǎng zhī xiǎo tùzǐ cǎi mógūle, Huānhuān měi rì xīnqín láodòng, cǎi dàole xǔduō mógū, ér Lèlè ne? Yīnwèi lǎndé láodòng ér bèi huóhuó è sǐle.

Dịch nghĩa:

Thỏ mẹ có hai đứa con bé nhỏ, đứa lớn tên là Hoan Hoan, còn đứa bé tên là Lạc Lạc. Đứa lớn thì chăm chỉ dũng cảm, đứa nhỏ thì lại vô cùng lười biếng.

Một hôm, thỏ mẹ nói với hai đứa con: “Các con phải tự học cách hái nấm thôi, nếu không đợi đến lúc mẹ già thì các con sẽ sống sao đây?”

Nói xong, thỏ mẹ dắt hai con đến thảo nguyên, nấm trải đầy khắp đồi, xòe ra như những chiếc ô nhỏ, thật đáng yêu.

Lạc Lạc nghĩ: “Nếu nhiều như thế này thì phải hái đến bao giờ đây?”

Thỏ mẹ bắt đầu hái nấm, chẳng mấy chốc mà nó đã hái được giỏ đầy nấm. Hai chú thỏ con cũng muốn làm được như mẹ nó nhưng chúng mới hái chưa được bao lâu thì đã luôn miệng than mệt. Thỏ mẹ thấy vô cùng đau lòng nên quyết không cho bọn chúng học nữa.

Thỏ mẹ đưa nấm cho hai đứa thỏ con, nhưng Hoan Hoan không chịu ăn nấm mà mẹ hái, ngày nào nó cũng chăm chỉ đi hái nấm, mệt đến nỗi còng cả lưng.

Lạc Lạc bên cạnh chế diễn Hoan Hoan: “Anh thật là ngốc, đã có thức ăn mẹ kiếm cho chúng ta, anh còn đi hái nấm làm gì nữa, đúng là có phúc mà không biết hưởng, tự mình làm khổ mình”.

Hoan Hoan lắc đầu xong không nói gì cả, vẫn khăng khăng hái nấm.

Một ngày nọ, thỏ mẹ bị sói xám ăn thịt nên không còn ai hái nấm cho hai chú thỏ con nữa. Hoan Hoan mỗi ngày do chăm chỉ làm việc nên hái được rất nhiều nấm. Còn Lạc Lạc thì sao? Vì lười biếng không chịu làm việc nên đã bị chết vì đói.

Từ vựng: 

  1. 只 /zhī/: Con (lượng từ dùng cho động vật)
  2. 蘑菇 /mógu/: Nấm
  3. 兔子 /tùzi/: Thỏ
  4. 勤劳 /qínláo/: Cần cù, siêng năng
  5. 勇敢 /yǒnggǎn/: Dũng cảm
  6. 懒惰 /lǎnduò/: Lười biếng, lười nhác, làm biếng
  7. 草地 /cǎodì/: Thảo nguyên; đồng cỏ
  8. 漫山遍野 /mànshānbiànyě/: Đầy khắp núi đồi
  9. 把 /bǎ/: Cây, chiếc (lượng từ dùng cho vật có tay cầm, có cán: dù, dao…)
  10. 撑 /chēng/: Xòe
  11. 摘 /zhāi/: Hái, bẻ, ngắt, lấy
  12. 篮子 /lánzi/: Giỏ (đan lát bằng tre)
  13. 腰 /yāo/: Lưng; eo
  14. 鲜美 /xiānměi/: Ngon (món ăn)
  15. 食物 /shíwù/: Đồ ăn
  16. 自找 /zìzhǎo/: Tự chuốc
  17. 辛勤 /xīnqín/: Vất vả cần cù; siêng năng; chăm chỉ

2. 三只小猪 (Ba chú lợn nhỏ)

Ba chú lợn nhỏ (三只小猪) là một trong những mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung vô cùng thú vị, luyện đọc và nghe ngay nhé:

Truyện thiếu nhi "3 chú lợn nhỏ"
Truyện thiếu nhi tiếng Trung "3 chú lợn nhỏ"

Tiếng Trung:

有三只可爱的小猪,他们都想建一漂亮的房子

老大随便用稻草围成了一座房子。“哈哈,我有自己的房子了!”老大乐得欢蹦乱跳。

老二呢,用木头建成了一座房子。

老三想用砖瓦砌一座房子,于是它夜以继日地干了起来。哥哥们早就住进新房子了,它还在不辞辛苦地砌墙、粉刷。

这样整整过了三个月,老三的新房子也好了。它好高兴啊!

有一天,来了一只大野老大惊慌进了自己的稻草屋。野狼“嘿嘿”地冷笑了两声,狠狠吹了口气,就把稻草屋吹倒了。老大只好逃到老二家里。

大野狼追到老二家门前停了下来,心想:你们以为木头房子就能难住我吗?它用力向大门撞去。“哗啦”一声,木头房子被撞倒了。

兄弟两只好拼命逃到老三家,气喘吁吁地说:“狼来了!”老三赶紧关紧了门窗,胸有成竹地说:“别怕!没问题了!”

大野狼站在大门前,它知道房子里有三只小猪,可不知怎样才能进去。它对着房子又吹又撞,可是房子坚不可摧。

大野狼气急败坏的绕着房子转了一圈,最后爬上屋顶,它想从烟囱溜进去。老三从窗口发现后,马上点起了火。大野狼滑下来时,刚好掉进火炉里,整条尾巴都烧焦了。它嚎叫着夹着尾巴逃走了,再也不敢来找三只小猪的麻烦了。

Phiên âm:

Yǒusān zhī kě'ài de xiǎo zhū, tāmen dōu xiǎng jiàn yīzuò piàoliang de fángzi. 

Lǎodà suíbiàn yòng dàocǎo wéi chéngle yīzuò fángzi.“Hāhā, wǒ yǒu zìjǐ de fángzile!” Lǎodà lède huānbèngluàntiào. 

Lǎo èr ne, yòng mùtou jiànchéngle yīzuò fángzi. 

Lǎo sān què xiǎng yòng zhuān wǎ qì yīzuò fángzi, yúshì tā yèyǐjìrì de gànle qǐlái. Gēgēmen zǎo jiù zhù jìn xīn fángzile, tā hái zài bùcí xīnkǔ de qì qiáng, fěnshuā.

Zhèyàng zhěngzhěngguòle sān gè yuè, lǎo sān de xīn fángzi yě gài hǎole. Tā hào gāoxìng a!

Yǒu yītiān, láile yī zhǐ dàyě láng. Lǎodà jīnghuāng de duǒ jìnle zìjǐ de dàocǎo wū. Yě láng “hēihēi” de lěngxiàole liǎng shēng, hěn hěn chuīle kǒuqì, jiù bǎ dàocǎo wū chuī dàole. Lǎodà zhǐhǎo táo dào lǎo èr jiālǐ. 

Dàyě láng zhuī dào lǎo èr jiā mén qián tíngle xiàlái, xīn xiǎng: Nǐmen yǐwéi mùtou fángzi jiù néng nán zhù wǒ ma? Tā yònglì xiàng dàmén zhuàng qù.“Huālā” yīshēng, mùtou fángzi bèi zhuàng dǎo le. 

Xiōngdì liǎng zhī hǎo pīnmìng táo dào lǎo sānjiā, qì chuǎnxūxū de shuō:“Láng láile!” Lǎo sān gǎnjǐn guānjǐnle ménchuāng, xiōngyǒuchéngzhú de shuō:“Bié pà! Méi wèntíle!” 

Dàyě láng zhàn zài dà mén qián, tā zhīdào fángzi li yǒusān zhī xiǎo zhū, kě bùzhī zěnyàng cáinéng jìnqù. Tā duìzhe fángzi yòu chuī yòu zhuàng, kěshì fángzi jiānbùkěcuī. 

Dàyě láng qìjíbàihuài de ràozhe fáng zǐ zhuǎnle yī quān, zuìhòu pá shàng wūdǐng, tā xiǎng cóng yāncōng liū jìnqù. Lǎo sān cóng chuāngkǒu fāxiàn hòu, mǎshàng diǎn qǐle huǒ. Dàyě láng huá xiàlái shí, gānghǎo diào jìn huǒlú lǐ, zhěng tiáo wěibā dōu shāo jiāole. Tā háo jiàozhe jiāzhe wěibā táozǒule, zài yě bù gǎn lái zhǎo sān zhī xiǎo zhū de máfanle.

Dịch nghĩa:

Có 3 chú heo dễ thương và chúng muốn xây dựng một ngôi nhà thật đẹp.

Lão đại ngẫu nhiên xây một ngôi nhà bằng rơm. “Ha ha, ta đã có nhà của mình”. Nó nhảy lên một cách mừng rỡ.

Lão nhị xây một ngôi nhà bằng gỗ.

Lão tam muốn xây một ngôi nhà bằng gạch ngói nên làm suốt ngày đêm. Hai anh lớn đã chuyển đến ở ngôi nhà mới và chúng vẫn đang làm việc không ngừng nghỉ để xây tường và sơn lại.

Sau 3 tháng, ngôi nhà của chú lợn thứ 3 cũng xây xong. Nó vui mừng hạnh phúc.

Một ngày nọ, có con sói hoang lớn đến. Lão đại hoảng hốt trốn trong ngôi nhà bằng rơm của mình. Con sói hoang cười khẩy hai tiếng, thổi mạnh và đánh bay ngôi nhà rơm. Chú lợn anh cả không còn cách nào khác bèn trốn sang nhà của chú lợn thứ hai.

Con sói xấu xa đã đuổi đến nhà của chú lợn thứ hai rồi dừng lại, nó nghĩ: “Người cho rằng nhà gỗ có thể làm khó ta sao? Nó đập mạnh vào cửa. Một tiếng “va chạm” mạnh đánh sập nhà gỗ.

Hai anh em cố hết sức trốn đến ngôi nhà em út, thở hổn hển nói: “Sói đến rồi!”. Em út nhanh chóng đóng cửa sổ lại, tự tin nói: “Đừng sợ! Không sao đâu!”

Con sói to lớn xấu xa đã đến trước cửa, nó biết trong nhà có ba con heo con, nhưng nó không biết làm cách nào để vào được. Nó thổi và đập mạnh vào ngôi nhà, nhưng ngôi nhà kiên cố không thể phá hủy được.

Con sói to lớn xấu xa giận giữ đi vòng quanh nhà, cuối cùng nó trèo lên mái nhà và cố gắng lẻn vào qua đường ống khói. Sau khi chú heo thứ ba phát hiện liền đốt lửa. Con sói xấu xa trượt xuống, rơi vào bếp và bị cháy đuôi. Nó kêu lên đau đơn và cụp đuôi bỏ chạy, từ đó không bao giờ dám đến làm phiền ba chú heo con nữa.

Từ vựng:

  1. 座 /zuò/: Căn nhà (lượng từ)
  2. 生活 /shēnghuó/: Cuộc sống
  3. 盖 /gài/: Che đậy
  4. 老大 /lǎodà/: Lão đại, ông chủ
  5. 许多 /xǔduō/: Rất nhiều
  6. 稻草 /dàocǎo/: Rơm rạ
  7. 却 /què/: Nhưng
  8. 整整 /zhěngzhěng/: Ròng rã
  9. 狼 /láng/: Chó sói
  10. 惊慌 /jīnghuāng/: Hoảng loạn
  11. 躲 /duǒ/: Trốn, nấp
  12. 烟囱 /yāncōng/: Ống khói
  13. 火炉 /huǒlú/: Lò, bếp
  14. 逃走 /táozǒu/: Bỏ chạy

3. 蚊子和狮子 (Sư tử và Muỗi)

蚊子和狮子 (Sư tử và Muỗi) - mẩu truyện thiếu nhi tiếng Trung vô cùng hài hước và mang lại tiếng cười cho mọi người. Nội dung câu truyện này như thế nào? Cùng PREP tham khảo ngay thôi!

Tiếng Trung:

蚊子飞到狮子面前,对他说:我不怕你,你并不比我强。若说不是这样,你到底有什么力量呢?是用爪子抓牙齿咬吗?女人同男人打架,也会这么干。我比你强得多。你要是愿意,我们来较量较量吧!

蚊子吹着喇叭冲过去,朝狮子脸上专咬鼻子周围没有毛的地方。

狮子气得用爪子把自己的脸都抓破了。蚊子战胜 了狮子,又吹着喇叭,唱着凯歌飞走,却被蜘蛛网粘住了。

蚊子将要被吃掉时,叹息说,自己同最强大的动物都较量过,不料被这小小的蜘蛛消灭了。

故事适用于那些打败过大人物、却被小人物打败的人。

Phiên âm:

Wénzi fēi dào shīzi miànqián, duì tā shuō: Wǒ bùpà nǐ, nǐ bìng bùbǐ wǒ qiáng. Ruò shuō bu shì zhèyàng, nǐ dàodǐ yǒu shé me lìliàng ne? Shìyòng zhuǎzi zhuā, yáchǐ yǎo ma? Nǚrén tóng nánrén dǎjià, yě huì zhème gàn. Wǒ bǐ nǐ qiáng dé duō. Nǐ yàoshi yuànyì, wǒmen lái jiàoliàng jiàoliàng ba! 

Wénzi chuīzhe lǎbā chōng guòqù, cháo shī zǐ liǎn shàng zhuān yǎo bí zǐ zhōuwéi méiyǒu máo dì dìfāng. 

Shīzi qì dé yòng zhuǎzi bǎ zìjǐ de liǎn dōu zhuā pòle. Wén zǐ zhànshèngle shīzi, yòu chuīzhe lǎbā, chàngzhe kǎigē fēi zǒu, què bèi zhīzhū wǎng zhān zhùle. 

Wénzi jiāngyào bèi chī diào shí, tànxí shuō, zìjǐ tóng zuì qiáng dà de dòngwù dōu jiàoliàngguò, bùliào bèi zhè xiǎo xiǎo de zhīzhū xiāomièle. 

Zhè gùshì shì yòng yú nàxiē dǎbài guo dàrénwù, què bèi xiǎorénwù dǎ bài de rén.

Dịch nghĩa:

Con muỗi bay trước mặt sư tử nói: Ta không sợ ngươi, ngươi không mạnh bằng ta đâu. Nếu không phải như vậy, rốt cuộc ngươi có sức mạnh gì? Là dùng chân cào, dùng răng cắn ư. Đàn bà và đàn ông đánh nhau cũng làm như thế. Ta mạnh hơn ngươi nhiều. Nếu muốn biết, chúng ta đọ sức xem!

Con muỗi thổi kèn xong bay tới mặt sư tử, rồi chích vào vùng không có lông xung quanh mũi. Con sư tử tức giận dùng chân cào rách mặt mình. Con muỗi chiến thắng sư tử, lại thổi kèn, hát khúc khải hoàn rồi bay đi, nhưng nó lại bị dính vào mạng nhện.

Lúc con muỗi sắp bị ăn thịt, nó than thở nói, mình đã đọ sức với con vật lớn mạnh nhất, không ngờ lại bị con nhện bé nhỏ tiêu diệt.

Câu chuyện này dùng để chỉ một số người đánh bại kẻ lớn mạnh nhưng lại bị kẻ bình thường đánh bại.

Từ vựng: 

  1. 蚊子 /wénzi/: Muỗi; con muỗi
  2. 狮子 /shīzi/: Sư tử
  3. 并不 /bìngbù/: Không hề, chẳng hề, chả hề; chẳng
  4. 爪子 /zhuǎzi/: Chân (của động vật).
  5. 抓 /zhuā/: Cào, gãi
  6. 牙齿 /yáchǐ/: Răng
  7. 较量 /jiàoliàng/: Đọ sức
  8. 喇叭 /lǎba/: Kèn đồng, còi; loa
  9. 凯歌 /kǎigē/: Khải hoàn ca; khúc khải hoàn; bài ca chiến thắng
  10. 蜘蛛 /zhīzhū/: Con nhện
  11. 将要 /jiàngyào/: Sắp sửa; sắp; sẽ
  12. 叹息 /tànxī/: Than thở; than vãn
  13. 消灭 /xiāomiè/: Tiêu diệt; diệt vong
  14. 故事 /gùshì/: Truyện; câu chuyện

Như vậy, PREP đã bật mí một số tựa sách, truyện thiếu nhi tiếng Trung thú vị dành cho độc giả. Hy vọng, bài viết chính là cẩm nang hữu ích giúp bạn có thể tìm cho mình cách học tiếng Trung hữu ích.

Thạc sỹ Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự