Tìm kiếm bài viết học tập

Một số Phrasal verb Turn - Cụm động từ tiếng Anh với Turn thông dụng

Turn against, turn in, turn away, turn around, turn down,... là những Phrasal verb Turn thông dụng, được mọi người ưu tiên dùng trong quá trình giao tiếp tiếng Anh hay trong các kỳ thi thực chiến. Vậy nên để giao tiếp hiệu quả cũng như chinh phục được điểm số thật cao, bạn cần nắm vững ý nghĩa, cách dùng của những cụm động từ này. Cùng prepedu.com tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây bạn nhé!

phrasal-verb-turn.jpg
Một số Phrasal verb Turn - Cụm động từ tiếng Anh với Turn thông dụng

I. Phrasal verb Turn trong tiếng Anh

1. Turn against

Phrasal verb Turn đầu tiên prepedu.com giới thiệu đến với bạn đọc đó chính là Turn against. Vậy turn against là gì? Cụm động từ tiếng Anh này mang ý nghĩa là “bắt đầu ghét gì đó, quay lưng lại với gì đó”. Tham khảo một số ví dụ dưới đây:

  •  
    • She turned against her best friend (Cô quay lưng lại với người bạn thân nhất của mình).
    • The senator eventually turned against the war (Thượng nghị sĩ cuối cùng đã quay lưng lại với chiến tranh).

Phrasal verb Turn against
Phrasal verb Turn against

2. Turn around

Cụm động từ tiếng Anh với Turn tiếp theo bạn cần nắm vững ý nghĩa, cách dùng chính là Turn around? Turn around là gì? Tham khảo ngay ý nghĩa và ví dụ của Phrasal verb Turn dưới đây bạn nhé:

  •  
    • Turn around: Làm ra thứ gì đó thành công. Ví dụ: They are hoping to TURN the company AROUND with the launch of the new products (Họ đang hi vọng công ty thành công nhờ việc vận hành những sản phẩm mới).
    • Turn around: Hoàn thành công việc. Ví dụ: We hope to be able to TURN the job AROUND and deliver the product in a few weeks (Chúng tôi hi vọng có thể hoàn thành công việc và chuyển sản phẩm trong vài tuần nữa).
    • Turn around: Phản ứng một cách tiêu cực. Ví dụ: You supported the idea, so don't TURN AROUND and condemn it now (Bạn ủng hộ ý tưởng đó nên đừng phản ứng tiêu cực và lên án nó).

Phrasal verb Turn around
Phrasal verb Turn around

3. Turn away

Turn away là một trong các Phrasal verb với Turn xuất hiện thường xuyên trong các bài thi như IELTS, TOEIC, THPT Quốc gia môn Anh. Vậy nên hiểu sâu về cụm từ này sẽ giúp bạn xử đẹp các câu hỏi khó trong đề thi. Vậy turn away là gì, từ này được sử dụng trong những tình huống nào? Turn away có nghĩa là “không cho phép ai đó vào”. Tham khảo ví dụ dưới đây:

  •  
    • The doorman TURNED him AWAY from the nightclub because he was wearing trainers (Người gác cửa không cho phép anh ấy vào quán rượu đêm bưởi vì anh ấy đeo thẻ thành viên).
    • Hundreds of people were turned away from the stadium (Hàng trăm người không được phép vào sân vận động).

Phrasal verb Turn away
Phrasal verb Turn away

4. Turn down

Turn đi với giới từ gì? Phrasal verb Turn tiếp theo prepedu.com đề cập trong bài viết này chính là Turn down. Turn down là gì và được sử dụng ra sao? Dưới đây là một số ý nghĩa của Turn down:

  •  
    • Turn down: Giảm âm lượng, nhiệt độ. Ví dụ: The room was too hot, so she TURNED the heating DOWN (Căn phòng này quá nóng nên cô ấy giảm máy nhiệt độ đi).
    • Turn down: Từ chối một lời mời. Ví dụ: They offered her the job, but she TURNED it DOWN (Họ yêu cầu cho cô ấy công việc nhưng cô ấy từ chối).
    • Turn down: Gấp nắp giường xuống để lấy chỗ cho ai đó ngủ. Ví dụ: The hotel staff TURNED DOWN the bed and scattered flower petals on it while we was having dinner (Nhân viên khách sạn gấp nắp giường xuống và rải cánh hoa lên đó trong khi chúng tôi ăn tối).

Phrasal verb Turn down
Phrasal verb Turn down

5. Turn in

Turn in - Phrasal verb Turn mang khác nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy vào từng trường hợp bạn có thể hiểu cụm từ này với nghĩa riêng biệt. Turn in là gì? 

  •  
    • Turn in: Đi ngủ. Ví dụ: I TURNED IN at half past eleven because I had an early start the next morning (Tôi đi ngủ lúc bảy rưỡi bởi vì tôi phải dậy sớm sáng ngày hôm sao).
    • Turn in: Đăng nhập, gửi đi. Ví dụ: She TURNED IN her paper (Cô ấy gửi giấy của cô ấy đi).

Phrasal verb Turn in
Phrasal verb Turn in

6. Turn into

Phrasal verb Turn tiếp theo bạn phải thuộc lòng ngay lập tức chính là Turn into. Turn into là gì, cụm động từ này giống và khác như thế nào so với các phrasal verb với Turn trong tiếng Anh? Turn into có nghĩa là “trưởng thành, trở thành”. Tham khảo ví dụ dưới đây:

  •  
    • Tadpoles turn into frogs (Nòng nọc trở thành ếch).
    • Our holiday turned into a nightmare (Kỳ nghỉ của chúng tôi biến thành một cơn ác mộng).

Phrasal verb Turn into
Phrasal verb Turn into

7. Turn off

Turn off là gì? Cụm động từ tiếng Anh này được sử dụng như thế nào giao tiếng cũng như trong các bài thi tiếng Anh? Turn off có nghĩa là “tắt máy, tắt thiết bị”. Tham khảo một số ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng Turn off:

  •  
    • I turned the TV off and went to bed (Tôi tắt tivi và đi ngủ).
    • Will you turn the television off, please? (Làm ơn tắt tivi đi?).

Phrasal verb Turn off
Phrasal verb Turn off

Tham khảo thêm bài viết: Phrasal verbs với Drop thông dụng trong tiếng Anh

8. Turn on

Turn on là cụm động từ tiếng Anh trái nghĩa với Turn off ở phía trên. Ngoài ý nghĩa đó, turn off còn được sử dụng với nhiều ý nghĩa khác trong các tình huống cụ thể. Vậy phrasal verb turn on là gì?

  •  
    • Turn on: Khởi động máy móc. Ví dụ: I TURNED the radio ON to get the weather forecast (Tôi bật đài radio để nghe dự báo thời tiết).
    • Turn on: làm ai đó vui, hứng thú. Ví dụ: He really TURNS me ON (Anh ấy thực sự tạo niềm vui cho tôi).
    • Turn on: tấn công. Ví dụ: The neighbour's dog TURNED ON me when I tried to stroke it (Con chó nhà hàng xóm tấn công tôi khi tôi cố gắng vuốt ve nó).

Phrasal verb Turn on
Phrasal verb Turn on

9. Turn out

Cụm động từ tiếng Anh tiếp theo prepedu.com muốn giới thiệu đến bạn chính là Turn out. Turn out là gì và được sử dụng như thế nào? Cùng tham khảo 4 ý nghĩa khác nhau của cụm động từ turn out phrasal verb dưới đây bạn nhé:

  •  
    • Turn out: sản xuất. Ví dụ: The factory TURNS OUT three thousand units a day (Nhà máy sản xuất ba nghìn đơn vị hàng một ngày).
    • Turn out: đưa ra kết quả không ngờ. Ví dụ: It looked as if we were going to fail, but it TURNED OUT well in the end (Dường như là chúng tôi sẽ thất bại nhưng nó lại đưa ra một kết quả tốt bất ngờ đến cuối cùng).
    • Turn out: ngừng ánh sáng. Ví dụ: She TURNED OUT the lights and went to bed (Cô ấy tắt hết đèn và đi ngủ).
    • Turn out: tham gia. Ví dụ: Thousand TURNED OUT for the demonstration (Hàng nghìn người đã tham vào cuộc biểu diễn).

Phrasal verb Turn out
Phrasal verb Turn out

10. Turn over

Phrasal verb Turn over là gì? Cụm động từ này được sử dụng ra sao và trong những trường hợp nào? Turn over có nghĩa là “cung cấp cho cơ quan chính quyền”. Tham khảo khái niệm và ví dụ dưới đây:

  •  
    • Turn over: lật trang giấy. Ví dụ: You may turn over your exam papers now (Bạn có thể lật bài kiểm tra của bạn bây giờ).
    • Turn over: trở mình, lật người. Ví dụ: She turned over and went back to sleep (Cô trở mình và ngủ tiếp).

Phrasal verb Turn over
Phrasal verb Turn over

11. Turn to

Turn to - Phrasal verb với Turn thông dụng trong tiếng Anh. Turn to là gì? Tham khảo ý nghĩa và ví dụ cụ thể dưới đây:

  •  
    • Turn to: cố gắng để giúp đỡ. Ví dụ: She had nobody to TURN TO when her husband died (Cô ấy không có ai để giúp đỡ khi chồng cô ấy chết).
    • Turn to: bắt đầu một thói quen. Ví dụ: He TURNED TO drink after he lost his job (Anh ấy bắt đầu uống rượu sau khi anh ấy mất việc).

Phrasal verb Turn to
Phrasal verb Turn to

12. Turn up

Phrasal verb Turn cuối cùng prepedu.com đề cập trong bài viết này là Turn up. Phrasal verb Turn up là gì? Cùng tham khảo ý nghĩa và ví dụ của cụm động từ tiếng Anh này bạn nhé:

  •  
    • Turn up: xuất hiện. Ví dụ: She didn't TURN UP for class today (Cô ấy không xuất hiện ở lớp học hôm nay).
    • Turn up: tăng âm lượng, nhiệt độ. Ví dụ: I TURNED the music UP (Tôi tăng âm lượng nhạc lên).

Phrasal verb Turn up
Phrasal verb Turn up

II. Bài tập Phrasal verb với Turn có đáp án chi tiết

Cùng luyện ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững ý nghĩa và cách dùng các Phrasal verb Turn bạn nhé. Thuộc lòng các cụm động từ này sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao. Cùng ôn luyện ngay thôi nào!!!

1. Điền Phrasal verb Turn thích hợp vào chỗ trống

Turn downTurn inTurn upTurn aroundTurn to
Turned offTurned onTurned awayTurned overTurned out
  1.  
    1. It was getting dark so he got up and________the light.
    2. These feelings of fear and helplessness may________anger.
    3. You must be tired. Why don't you________now?
    4. The case was________to another officer.
    5. She parked outside the garage and________the engine.
    6. They tried to board a ferry but were________by the captain.
    7. After a bad period, the company is finally starting to________.
    8. “Did you accept their offer?” - “Yes, it was too good to________”.
    9. If I had not gone to visit her, things would have________differently.
    10. We don't know how much food to prepare because we're not sure how many people will________.

2. Chọn một đáp án Phrasal verb Turn chính xác

1. I think we are going the wrong way. Let's turn________.

  •  
    • A. out
    • B. around
    • C. up
    • D. in

2. The new management could not turn the company________.

  •  
    • A. out
    • B. around
    • C. in
    • D. off

3. The watchman turned us________at the door.

  •  
    • A. out
    • B. away
    • C. off
    • D. around

4. Could you turn the volume of that music________? It is too loud.

  •  
    • A. down
    • B. off
    • C. in
    • D. out

5. It was a good offer but she turned it________.

  •  
    • A. out
    • B. down
    • C. away
    • D. in

6. All students should turn their assignments________on or before Friday.

  •  
    • A. in
    • B. down
    • C. over
    • D. out

3. Đáp án bài tập Phrasal verb Turn

Bài 1: 1 - turned on, 2 - turn to, 3 - turn in, 4 - turned over, 5 - turned off, 6 - turned away, 7 - turn around, 8 - turn down, 9 - turned out, 10 - turn up.
Bài 2: 1 - B, 2 - B, 3 - B, 4 - A, 5 - B, 6 - A

 

III. Lời Kết

Trên đây là ý nghĩa, cách dùng, ví dụ và bài tập Phrasal verb Turn thông dụng trong tiếng Anh. Học thuộc lòng các cụm động từ này để giao tiếp hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi thực chiến bạn nhé. Và đừng quên chọn ngay cho mình 1 lộ trình phù hợp với mục tiêu của bạn dưới đây nhé !

  1. Ôn thi toeic
  2. Ôn thi ielts
  3. Ôn thi tiếng anh thptqg
CEO Tú Phạm
Thạc sỹ Tú Phạm
Founder/CEO at Prep
Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.
Xem thêm

Bình luận

0/300 ký tự

Đăng ký tư vấn lộ trình học

Bạn hãy để lại thông tin, Prep sẽ liên hệ tư vấn cho mình ngay nha!

bg contact
Công ty cổ phần công nghệ Prep
Mã số doanh nghiệp: 0109817671
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Trụ sở văn phòng: NO.21-C2 KĐT Nam Trung Yên, P.Trung Hòa, Q.Cầu Giấy, Tp.Hà Nội
VỀ PREP
Giới thiệuTuyển dụng
KẾT NỐI
TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
Download App StoreDownload Google Play
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ PREP
Phòng luyện ảo - trải nghiệm thực tế - công nghệ hàng đầu.
Hotline: 0931 42 8899
Địa chỉ: Số nhà 20 Ngách 234/35 Đường Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng số 1309/QĐ-SGDĐT ngày 31 tháng 07 năm 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cấp
CHỨNG NHẬN BỞI
Bộ Công ThươngsectigoDMCA.com Protection Status